Giáo án tuần 9 tiết 25: đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện: phương tiện ngôn ngữ, tình huống giao tiếp, phương tiện phụ trợ, hệ thống các yếu tố ngôn ngữ.

2. Kĩ năng:

- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động viết.

- Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

 3. Thái độ:

 - Nắm được đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hổ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

 - Có kĩ năng sử dụng đúng từng loại ngôn ngữ trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Giáo án, sgk, sgv

 - HS: Đọc và soạn bài trước ở nha, sgk

III. PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1- Ổn định lớp.

 2- Kiểm tra bài cũ:

 3- Vào bài: Trong giao tiếp, chúng ta cần có ý thức nói đúng, viết đúng theo đặc điểm của từng loại ngôn ngữ. Chủ yếu là hai hình thức giao tiếp: nói và viết

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 9 tiết 25: đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 9 Tiết: 25 ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết xét theo các phương diện: phương tiện ngôn ngữ, tình huống giao tiếp, phương tiện phụ trợ, hệ thống các yếu tố ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: - Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động viết. - Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. 3. Thái độ: - Nắm được đặc điểm về tình huống giao tiếp, các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu và các phương tiện hổ trợ của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Có kĩ năng sử dụng đúng từng loại ngôn ngữ trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ - GV: Giáo án, sgk, sgv - HS: Đọc và soạn bài trước ở nha, sgk III. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định lớp. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Vào bài: Trong giao tiếp, chúng ta cần có ý thức nói đúng, viết đúng theo đặc điểm của từng loại ngôn ngữ. Chủ yếu là hai hình thức giao tiếp: nói và viết Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt HĐ1 - HS: Đọc SGK và nêu các đặc điểm của ngôn ngữ nói (Phương tiện ngôn ngữ, tình huống giao tiếp, phương tiện hỗ trợ, từ ngữ, câu và văn bản). - GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. HĐ2 - HS: Dựa vào các đặc điểm của ngôn ngữ nói, nêu các đặc điểm của ngôn ngữ viết (so sánh) - GV: Rút ra nhận xét, chốt lại các ý chính. * Chú ý hai trường hợp - Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản. - Ngôn ngữ viết trong vb được trình bày lại bằng lời nói miệng. HĐ3 - GV: Cho Hs thảo luận nhóm + N1: Bài tập 1 + N2: Bài tập 2 - HS: Trao đổi, thảo luận Đại diện trình bày bảng - GV: Nhận xét, bổ sung từng bài tập và cho điểm câu trả lời đúng I. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI - Phương tiện ngôn ngữ; âm thanh,. - Tình huống giao tiếp: trực diện, tức thời. - Phương tiện hỗ trợ : nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,… - Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: + Từ ngữ đa dạng : từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, các biệt ngữ, trợ từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen,… + Câu tỉnh lược hoặc câu rườm rà, trùng lặp, dư thừa,… + Văn bản không thật chặt chẽ, mạch lạc. II. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ VIẾT - Phương tiện ngôn ngữ: chữ viết. - Tình huông giao tiếp: không trực diện, có điều kiện thời gian. - Phương tiện hỗ trợ: dấu câu, các hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ,… - Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: +Từ ngữ được lựa chọn mang tính chính xác. + Câu + Văn bản có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc III. LUYỆN TẬP 1. Thuật ngữ ngành ngôn ngữ học : vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phẩm chất, thể văn, văn nghệ. - Tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm. - Dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, ngoặc đơn, ngoặc kép. 2. Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi,… - Các từ tình thái: có khối…đấy, đấy, thật đấy,… - Từ ngữ thường dùng trong ngôn ngữ nói: mấy (giò), có khối, nói khoác,… - Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ: cong cớng, liếc mắt, cười tít,… 4. Hướng dẫn về nhà: - Kẻ bảng để đối chiếu ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo từng đặc điểm. - Xem lại các bài làm văn của anh (chị) để phát hiện và sửa các lỗi “viết như nói” - Soạn bài Ca dao hài hước. Tiết: 26,27 CA DAO HÀI HƯỚC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức; - Cảm nhận được tiếng cười lạc quan của người bình dân trong xã hội xưa. - Thấy được nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh trong các bài ca dao. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tiếp cận và phân tích ca dao - Bồi dưỡng tâm hồn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - GV:Gio n, sgk, một số bài ca dao hài hước - HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- Ổn định lớp. 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Ca dao ngoài những bài có nội dung than thân, yêu thương tình nghĩa còn có những bài chứa đựng tiếng cười của người lao động. Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt HĐ1 - GV: Gọi HS đọc lần lượt từng bài ca dao - HS: Đọc văn bản sgk - GV: Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường ? Cảm nhận tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo ? - HS: Phân tích + Lời dẫn cưới của chàng trai. + Lời thách cưới của cô gái. + Những biện pháp nghệ thuật. - GV: Nhận xét, phân tích bổ sung. - HS: Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 91 - GV: Giảng giải, khái quát - Gía trị nghệ thuật. - GV: Hãy nêu ý nghĩa của những bài ca dao hài hước trong c.sống của người bình dân xưa. Bài học cho bản thân - HS: Trả lời. Đọc ghi nhơ (sgk) HĐ2 - HS trình bày phần luyện tập đã chuẩn bị ở nhà. - GV gợi ý, tổng hợp. - GV: Gọi 1 HS đọc phần Tiểu dẫn - HS: Đọc Tiểu dẫn để nắm được nội dung của truyện thơ Tiễn dặn người yêu - GV: Cho HS hoạt động nhóm + N1: Câu hỏi 1 + N2: Câu hỏi 2 - HS: Các nhóm trao đổi. Đại diện nhóm nêu ý kiến - GV: Gọi các nhóm khác bổ sung. Nhận xét và rút ra kết luận. I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung: a. Bài 1: Lời dẫn cưới và thách cưới: - Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bò - Lối nói giảm dần: voi ->trâu ->bò -> chuột (chàng trai); củ to -> củ nhỏ -> củ mẻ (cô gái) - Cách nói đối lập: dẫn voi – sợ quốc cấm, dẫn trâu – sợ họ máu hàn, dẫn bò – sợ co gân, lợn gà – khoai lang -> Cách nói của chàng và nàng hài hước, tự cười mình. Đây là tiếng cười tự trào của người lao động dù trong cảnh nghèo vẫn lạc quan, yêu đời, ham sống. => Triết lí nhân sinh cao đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải. b. Bài 2: - Bức tranh sinh động vừa cụ thể, vừa mang tính khái quát cao, chế giễu những người đàn ông yếu đuối, không “đáng nên trai” . - Loại đàn ông lười nhác, không có chí lớn. 2. Nghệ thuật: - Hư cấu, dựng cảnh tài tình, khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình. - Cường điệu, phóng đại, tương phản. - Dùng ngôn ngữ đời thường mà đầy hàm ý. 3. Ý nghĩa văn bản: Tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh của người lao động Việt Nam trong ca dao-dân ca. * Luyện tập : 1. Gợi ý: Tiếng cười tự trào của người lao động đáng yêu, đáng trân trọng. - Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo. - Tâm hồn lạc quan, yêu đời. Hướng dẫn đọc thêm : LỜI TIỄN DẶN (Trích Tiễn dặn người yêu - truyện thơ Thái) - Nỗi xót thương của chàng trai và nỗi đau khổ tuyệt vọng của cô gái. - Khát vọng hạnh phúc và tình yêu chung thủy của chàng trai, cô gái. 4. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc bốn bài ca dao. - Sưu tầm những bài ca dao hài hước phê phán thói lười nhác, ăn quà vặt, nghiện rượu chè,… - Nêu cảm nhận của anh (chị) về hai lời tiễn dặn trong đoạn trích. - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn học dân gian. Duyệt tuần 9 – 8/10/2011 P.HT

File đính kèm:

  • docGA 10 2012T9.doc