Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao tuần 25

I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận niềm vui lớn của nhà thơ khi giác ngộ lí tưởng cộng sản, từ đó gắn bó với nhân dân lao khổ, tạo cho mình một sức mạnh tinh thần lớn lao.

- Nghệ thuật diễn tả tâm trạng vui sướng, tin tưởng, say mê bằng những hình ảnh tươi sáng, giọng thơ sảng khoái, nhịp thơ hăm hở

2. Kỹ năng:

- Đọc hiểu, phân tích bài thơ trữ tình

3. Thái độ:

- Tình yêu và sự tin tưởng với lí tưởng cách mạng của người thanh niên thời đại

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK: tập thơ Từ ấy, Tố Hữu –về tác giả và tác phẩm, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới.

- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung của Tố Hữu, sách Từ ấy, bảng phụ, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có).

- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước.

- Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút

- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ.

2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Câu hỏi kiểm tra: Đọc thuộc lòng và phân tích nét đặc sắc trong nghệ thuật châm biếm của bài thơ Lai Tân (Hồ Chí Minh)

- Dự kiến trả lời:

3. Giảng bài mới: 38 phút

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4563 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 – Chương trình nâng cao tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Tiết: 97 (ĐỌC VĂN) Ngày soạn: 2/3/2008 Ngày dạy: BÀI: (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Cảm nhận niềm vui lớn của nhà thơ khi giác ngộ lí tưởng cộng sản, từ đó gắn bó với nhân dân lao khổ, tạo cho mình một sức mạnh tinh thần lớn lao. - Nghệ thuật diễn tả tâm trạng vui sướng, tin tưởng, say mê bằng những hình ảnh tươi sáng, giọng thơ sảng khoái, nhịp thơ hăm hở 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu, phân tích bài thơ trữ tình 3. Thái độ: - Tình yêu và sự tin tưởng với lí tưởng cách mạng của người thanh niên thời đại II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK: tập thơ Từ ấy, Tố Hữu –về tác giả và tác phẩm, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung của Tố Hữu, sách Từ ấy, bảng phụ, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại với cá nhân, tập thể, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích kết hợp với giảng bình… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Câu hỏi kiểm tra: Đọc thuộc lòng và phân tích nét đặc sắc trong nghệ thuật châm biếm của bài thơ Lai Tân (Hồ Chí Minh) - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: 38 phút - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12’ HĐ1: TÌM HIỂU CHUNG: - Gọi hs yêu cầu trình bày vắn tắt những nét chính về tác giả Tố Hữu. - Cho hs góp ý, bổ sung và chốt kiến thức - Yêu cầu hs rình bày những nét cơ bản về tập thơ và bài thơ Từ ấy - (?) Nhận xét về bố cục và nội dung của bài thơ? - cho hs thảo luận và gv chốt kiến thức HĐ1: - Làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời - Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. 1- TÌM HIỂU CHUNG: 1.1- Tác giả: - Nguyễn Kim Thành - Tố Hữu (1920-2002) Là nhà thơ lớn của dân tộc; “con chim đầu đàn” của thơ ca cách mạng Việt Nam. - Theo sát chặng đường cách mạng Việt Nam - Thơ trữ tình chính trị viết về lẽ sống lớn, tình cảm lớn.. - Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi - Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc - Huân chương Sao vàng ( 1994), giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học và nghệ thuật ( 1996), giải thưởng văn học ASEAN ( 1999) – TP : Từ ấy - Việt Bắc - Gió lộng - Ra trận - Máu và hoa - Một tiếng đàn - Ta với ta ® Tố Hữu là một nhà thơ lớn của nền văn học Việt Nam hiện đại 1.2- Bài thơ Từ ấy: - Nằm trong phần “Máu lửa” của tập thơ “Từ ấy” (tập thơ gồm ba phần : “Máu lửa”, “Xiềng xích”, “Giải phóng”). - Bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa mở đầu cho con đường cách mạng, con đường thơ Tố Hữu, nó là tuyên ngôn về lẽ sống cuả một người chiến sĩ cách mạng, cũng là tuyên ngôn nghệ thuật của một nhà thơ. - Bố cục: 3 khổ + Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng + Khổ 2: Nhận thức về lẽ sống mới + Khổ 3: sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm của Tố Hữu 21’ HĐ2: - (?) Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ? Cụm từ được lặp lại liên tục trong bài thơ có tác dụng gì? - (?) Cảm xúc của nhà thơ được diễn tả qua môt hệ thống hình ảnh, ngôn từ như thế nào? - Cho hs thảo luận câu hỏi 2 sgk: Nhận xét về giá trị biểu cảm của các từ ngữ: bừng (nắng hạ); chói (qua tim); rất đậm (hương); rộn (tiếng chim) - Chốt kiến thức cho hs - Nêu câu hỏi 3 sgk cho hs thảo luận: Lí tưởng cộng sản đã đem đến cho Tố Hữu sự thức tỉnh về mqh mới ntn? Vì sao sự thức tỉnh về quan hệ tình cảm ấy lại đem đến cho TH sức mạnh và niềm vui? - (?) Em có nhận xét gì về cấu trúc câu thơ và hệ thống từ ngữ trong khổ thơ này? - (?) Sau khi được giác ngộ lí tưởng, cái “Tôi”Tố Hữu có khác gì với cái “tôi” tiểu tư sản ngày trước và cái “tôi” lãng mạn thơ Mới? Cho ví dụ? Trên dòng sông mù sương Tôi đã khô như cây sậy bên đường Đâu dám ước làm hoa thơm trái ngọt Tôi đã chết lặng im như con chim không bao giờ được hót… ( Tố Hữu) Ta là con nai bị chiều đánh lưới Không biết đi đâu đứng sầu bóng tối.. ( Xuân Diệu) HĐ2: - Làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, tìm ý trả lời. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, tìm ý trả lời. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét. - Làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời 2- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Nhan đề - “Từ ấy” - giây phút bắt gặp lí tưởng cộng sản - Lặp ® nhấn mạnh chủ đề, làm nổi bật niềm sung sướng của nhà thơ khi gặp lí tưởng – như tiếng reo vui trong tâm hồn không thể kìm nén… 2.2- Khổ 1: Niềm vui sướng khi bắt gặp lí tưởng cộng sản “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim” ® Hình ảnh ẩn dụ - so sánh: + “ Bừng nắng hạ” + “Mặt trời chân lí” + “Hồn tôi – vườn hoa lá”… ® Từ ngữ có sức biểu cảm cao: + “Bừng” + “Chói” + “Rất đậm… rộn tiếng”… ® Hình ảnh tươi sáng, tràn đầy sức sống và tuổi trẻ Lí tưởng cộng sản đã mang tới niềm vui sống cho cuộc đời và sức sống mới cho thơ. 2.3- Sự nhận thức sâu sắc về lẽ sống: lòng tôi ……buộc……mọi người tình ……trang trải………trăm nơi hồn tôi …… với……bao hồn khổ buộc trang trải gần gũi mạnh khối đời ® CÁI “TÔI” HÒA VÀO VỚI CÁI “TA” ® Nhận thức sâu sắc về lẽ sống Chuyển biến sâu sắc trong tình cảm 2.4- Sự chuyển biến sâu sắc về tình cảm TÔI đã là CON của vạn nhà EM của vạnkiếp ANH bầy em nhỏ “Tôi” – là thành viên của “vạn nhà”, có tình cảm ruột thịt với quần chúng lao khổ - Đã là: sự việc đã xảy ra - con, em, anh: xưng hô theo quan hệ gia đình ruột thịt ® “Tôi” – là thành viên của “vạn nhà”, có tình cảm ruột thịt với quần chúng lao khổ Chuyển biến sâu sắc trong tình cảm: + “TÔI” HÒA VỚI CÁI “TA” + “TÔI” GẮN BÓ MÁU THỊT, TỰ GIÁC VỚI ĐẠI GIA ĐÌNH LAO KHỔ. 5’ HĐ3: (?) Nêu tóm tắt những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? HĐ3: Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. 3- TỔNG KẾT: Bài thơ “Từ ấy” là tâm niệm của môt người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng. Nó thể hiện niềm vui sướng, say mê mãnh liệt, những nhận thức và tình cảm mới của Tố Hữu khi có ánh sáng lí tưởng cách mạng soi rọi. Sự vận động ấy của tâm trạng nhà thơ được thể hiện bằng những hình ảnh tươi sáng, rực rỡ ; các biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu nhạc điệu. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + Học thuộc lòng bài thơ và nắm những vấn đề chính đã học + Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Bài thơ Từ ấy có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của Tố Hữu? Là tuyên ngôn về lẽ sống của một người chiến sĩ cách mạng Là tuyên ngôn nghệ thuật của nhà thơ cách mạng Có ý nghĩa mở đầu, định hướng cho toàn bộ quá trình sang tác của Tố Hữu Cả 3 ý kiến trên Câu 2: Sức hấp dẫn mới mẻ của bài thơ “Từ ấy”: Hình thức nghệ thuật hiện đại Một chủ thể trữ tình trẻ trung, nhiệt huyết Cách cảm thụ và thể nghiệm sáng tạo Cả 3 ý kiến trên - Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm: Nhớ đồng IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: TUẦN 25 Tiết: 98 Ngày soạn: 3/3/2008 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Ngày dạy: BÀI ĐỌC THÊM: ( Tố Hữu ) I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nhận thức được tâm tư của người thanh niên cộng sản trẻ tuổi trước chốn lao tù 2. Kỹ năng: - Tự học, tự đọc hiểu, tự tích hợp kiến thức có định hướng. - Phân tích. 3. Thái độ: - II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài đọc thêm, định hướng cơ bản để hướng dẫn HS về nhà tự đọc – hiểu văn bản cụ thể. - Phương án tổ chức lớp học: nêu vấn đề, đàm thoại với tập thể. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập theo hướng dẫn của GV. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức, soạn bài và chuẩn bị tự học bài đọc thêm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Từ ấy. Nêu nội dung của bài thơ? - Gợi ý trả lời: 3. Giảng bài mới: 38 phút - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10’ HĐ1: - Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm. Hướng dẫn tìm hiểu Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Đọc – thảo luận về chủ đề bài thơ Diễn biến tâm trạng của chủ thể trữ tình - Định hướng cho HS các cách khai thác tác phẩm. HĐ1: - Đọc – tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm. - Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - Đề xuất các vấn đề nảy sinh trong khi tìm hiểu bài và các hướng giải quyết. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Tháng 7 -1939, Tố Hữu bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ (Huế) - Phần II - “Xiềng xích” của tập thơ Từ ấy. 2. Chủ đề bài thơ: Bài thơ thể hiện nỗi niềm thương nhớ đồng quê, cảnh vật, nhớ đồng bào, đồng chí của người tù cộng sản trẻ tuổi trong những ngày tháng bị giam cầm. => gắn bó thiết tha với thiên nhiên, cuộc sống và con người xứ sở. 3. Mạch tâm trạng: Nhớ cảnh quê tươi đẹp, bình lặng ® Nhớ người dân quê hương ® Nhó về cuộc đời mình ® Trở về với hiện tại, khao khát tự do Mạch vận động tâm trạng: hiện thực -> quá khứ -> hiện tại 23’ HĐ2: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, đọc – hiểu cụ thể văn bản theo hệ thống câu hỏi trong SGK - Nêu vấn đề, đọc các câu hỏi, hướng dẫn, gợi ý để HS thảo luận nhóm, trả lời. Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: HĐ2: - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, tìm ý trả lời. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Câu 1: Lặp nhấn mạnh nỗi thương nhớ của nhà thơ với cuộc sống Điệp ngữ: đâu, ôi, ơi, chao ôi…=> giọng thơ bồi hồi mong mỏi hi vọng. Câu 2: Hệ thống hình ảnh thơ quen thuộc => Gắn bó sâu nặng với quê hương Câu 3: Câu 4: 5’ HĐ3: - Khái quát, củng cố lại kiến thức cần nhớ. - Giới thiệu 1 số tài liệu tham khảo về tác giả, tác phẩm. HĐ3: - Theo dõi, ghi nhớ những nội dung GV đã định hướng sửa chữa, khái quát. III. TỔNG KẾT – CỦNG CỐ: Bài thơ thấm đượm một nỗi buồn dịu nhẹ, sâu lắng, nhưng rất trong sáng, củng cố niềm tin và tiếp thêm nghị lực cho người chiến sĩ. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + Hoàn thiện các bài tập. + Sưu tầm, tham khảo TL về tác giả và tác phẩm. - Chuẩn bị bài mới: Soạn “ Phong cách ngôn ngữ chính luận”. Trả lời câu hỏi SGK. Đọc kĩ văn bản: Luân lí xã hội ở nước ta, Xin lập khoa luật, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến… IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: TUẦN 25 Ngày soạn: 5/3/2008 Tiết: 99 ( Tiếng Việt ) BÀI: I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nắm được hiệu quả của câu nghi vấn tu từ. - Biết vận dụng hiểu biết nói trên vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn 2. Kỹ năng: - Sử dụng loại câu nghi vấn tu từ. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội. - Có ý thức sử dụng loại câu nghi vấn tu từ phù hợp với những yêu cầu của ngôn ngữ chung trong xã hội. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 1 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi kiểm tra: không - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 18’ HĐ1: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm thực hành làm các bài tập. PP: chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm giải 1 bt, sử dụng bảng phụ và yêu cầu nhóm cử người lên thuyết trình. Việc 1: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 1 – SGK trang 26, 27. Việc 2: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 2 – SGK - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: Việc 3: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 3 – SGK Việc 4: Hướng dẫn phân tích ngữ liệu Bài tập 4 – SGK HĐ1: HS thảo luận nhóm để thực hành làm các bài tập. Việc 1: Giải Bài tập 1 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 1, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: . - HS suy nghĩ, tìm ý à Thảo luận nhóm để trả lời. - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. - HS ghi nhớ những ý khái quát. Việc 2: Giải Bài tập 2 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. \ - HS ghi nhớ những ý khái quát. Việc 3: Giải Bài tập 3 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 3, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. - HS ghi nhớ những ý khái quát. Việc 4: Giải Bài tập 4 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 4, đọc và tìm hiểu ngữ liệu, phân tích ngữ liệu theo yêu cầu bài tập: - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của nhóm bạn. - HS ghi nhớ những ý khái quát. I. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: - Những câu nghi vấn trong đoạn trích Vũ Như Tô được dùng để hỏi – có câu trả lời ngay sau đó. - Những câu trong đoạn thơ của Tố Hữu không dùng để hỏi mà để bộc lộ cảm xúc - Có thể diễn đạt bằng văn xuôi 2 câu thơ là: không có gì sâu bằng những trưa thương nhớ với tiếng hò hiu quạnh bên trong. 2. Bài tập 2: Bài thơ có 13 khổ thơ, trong đó có 11 khổ có câu nghi vấn tu từ ® Tác dụng tô đậm nỗi nhớ nhung tha thiết của tg 3. Bài tập 3: a) Hàm ý trả lời: - Nguyễn Giang cũng ở trong những người đó - Cái XH …chính là do các nhân vật ấy b) Nội dung chung: Ý khẳng định, xác nhận c) Ví dụ tương tự: d) Chuyển đổi câu: Nguyễn Giang cũng ở trong bọn những người xấu số ấy. 4. Bài tập 4: a) Hàm ý: - Người ta không phải cầm thú - … không thể tưởng tượng là mình khỏe và tự khắc khỏe - Không ai cho tao lương thiện. Không thể làm mất được những mảnh chai. b) Phần nội dung chung: ý phủ định, phủ nhận. c) Ví dụ tương tự: 20’ HĐ2: Hd hs làm BT 5: Viết đoạn văn trong đó có dùng câu nghi vấn tu từ Cho hs tự làm bài Gọi 1,2 hs trình bày Cho góp ý, sửa chữa HĐ2: Làm việc theo yc của gv. 5. Bài tập 5: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1 phút - Ra bài tập về nhà: + HS hoàn chỉnh BT 5 + Tìm thên 2 VD cho việc sử dụng câu nghi vấn tu từ trong các tp văn chương. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập thao tác lập luận bình luận IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: TUẦN 25 Ngày soạn: 5/3/2008 Tiết: 99 ( Tiếng Việt ) BÀI: I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt về: 1. Kiến thức: - Nắm vững thao tác lập luận bình luận. - Biết vận dụng thao tác lập luận bình luận 2. Kỹ năng: - Sử dụng thao tác lập luận bình luận. - Rèn luyện các thao tác tư duy suy lí, diễn dịch, qui nạp… 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thao tác lập luận bình luận trong thực tếi khi bàn luận về một vấn đề cụ thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đọc SGK, SBT, SGV, TLTK, tổng hợp tư liệu, rút kinh nghiệm từ bài trước, soạn giáo án bài mới. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước (nếu có). - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích… 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn bài cũ, thuộc bài, làm đầy đủ các bài tập ra kì trước. - Đọc SGK, SBT, TLTK để củng cố kiến thức đã học, soạn bài và chuẩn bị cho bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút - Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh; chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: phút - Câu hỏi kiểm tra: không - Dự kiến trả lời: 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 35’ HĐ1: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm thực hành làm các bài tập. Việc 1: - Chia lớp học thành 4 nhóm, giao 2 nhóm giải 1 BT - Tổ chức hs thảo luận Việc 2: Hướng dẫn làm Bài tập 2 – SGK - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 ( gv chọn 1 đề cụ thể trong sgk). - Yêu cầu cả lớp thực hiện bài tập - Gọi 1,2 hs trình bày bài làm - Tổ chức lớp thảo luận góp ý HĐ1: HS thảo luận nhóm để thực hành làm các bài tập. Việc 1: Giải Bài tập 1 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, tìm ý trả lời. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét. - HS ghi nhớ những ý khái quát. Việc 2: Giải Bài tập 2 – SGK theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu của Bài tập 2. - Làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời - HS nhận xét chéo, góp ý sửa chữa cho bài giải của bạn. - HS ghi nhớ những ý khái quát. I. GIẢI CÁC BT TRONG SGK: 1. Bài tập 1: Xác định đối tượng, nội dung và cách bình luận trong các văn bản nêu trong sgk: 1.1- THANH NIÊN VÀ SỐ PHẬN - Đối tượng: Bình luận về số phận của thanh niên - Thao tác: so sánh số phận thanh niên thời trước và thanh niên thời nay, phân tích để khẳng định số phận của mỗi người đều do bản thân và sự giúp đỡ của bạn bè đóng vai trò quyết định. 1.2- BÀN VỀ TRUYỆN THẦY BÓI XEM VOI - Đối tượng, nội dung: Bàn về một truyện ngụ ngôn-truyện Thầy bói xem voi. - Thao tác: phân tích và so sánh 2. Bài tập 2: Viết đoạn văn bình luận 5’ HĐ2: - Nhận xét chung về tiết học thực hành luyện tập theo phương pháp thảo luận (Ưu, Khuyết điểm, Kết quả, Hạn chế…). - Củng cố lại kiến thức, kỹ năng và thao tác của HS. HĐ2: - HS tự nhận xét, 1 – 2 HS phát biểu, các HS khác bổ sung. - HS nghe, rút kinh nghiệm. II- TỔNG KẾT BÀI HỌC: Dàn ý của thao tác lập luận 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 3 phút - Ra bài tập về nhà: + HS làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở. + Làm các BT còn lại trong sgk - Chuẩn bị bài mới: Soạn: Về luân lí xã hội ở nước ta IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 11 Nang cao tuan 25.doc