I-Mục tiêu cần đạt. 
 Giúp học sinh: Nắm được nội dung cũng như những nét đặc sắc về nghệ thuật viết kí của Lê Hữu Trác qua đoạn trích học: Cảm nhận của LHT về uy quyền và cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Hiểu được đặc điểm bút pháp kí sự của tác giả qua đoạn trích.
- Nội dung: Thấy được đoạn trích thể hiện khá đầy đủ phẩm chất của LHT với tư cách là nhà nho, nhà thơ, văn, và là nhà danh y.
- Phương pháp: Tác giả không bộc lộ trực tiếp thái độ của mình bằng ngôn ngữ trực tiếp; cái cười của tác giả thể hiện qua những hình tượng khách quan được miêu tả, đặc biệt qua hệ thống từ ngữ miêu tả.
II-Phương pháp, phương tiện.
 1,Phương pháp.
 -Dạy học theo phương thức nêu vấn đề kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi 
2,Phương tiện.
 -Sử dụng SGK,SGV,Sách thiết kế bài giảng.
III-Tiến trình dạy học.
 1,Ổn định lớp.
 2,Kiểm tra bài cũ. 
 3,Dạy bài mới. 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2467 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 trọn bộ nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vào phủ chúa trịnh
( Trích Thượng kinh kí sự)
- Lê Hữu trác-
Tiết 1, 1/2 Tiết 2
Ngày soạn: 1/9/2007
I-Mục tiêu cần đạt. 
 Giúp học sinh: Nắm được nội dung cũng như những nét đặc sắc về nghệ thuật viết kí của Lê Hữu Trác qua đoạn trích học: Cảm nhận của LHT về uy quyền và cuộc sống trong phủ chúa Trịnh. Hiểu được đặc điểm bút pháp kí sự của tác giả qua đoạn trích.
- Nội dung: Thấy được đoạn trích thể hiện khá đầy đủ phẩm chất của LHT với tư cách là nhà nho, nhà thơ, văn, và là nhà danh y.
- Phương pháp: Tác giả không bộc lộ trực tiếp thái độ của mình bằng ngôn ngữ trực tiếp; cái cười của tác giả thể hiện qua những hình tượng khách quan được miêu tả, đặc biệt qua hệ thống từ ngữ miêu tả.
II-Phương pháp, phương tiện.
 1,Phương pháp.
 -Dạy học theo phương thức nêu vấn đề kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi…
2,Phương tiện.
 -Sử dụng SGK,SGV,Sách thiết kế bài giảng.
III-Tiến trình dạy học.
 1,ổn định lớp.
 2,Kiểm tra bài cũ. 
 3,Dạy bài mới. 
Hoạt động của Thầy - Trò
 
Yêu cầu cần đạt
CH: Đọc phần tiểu dẫn SGK – 3 và tóm tắt những nội dung chính trong phần này?
- Nêu những gì về cuộc đời của LHT.
- Vị trí và nội dung của tác phẩm Thượng kinh kí sự.
- Nội dung của đoạn trích.
I/ Tiểu dẫn.
- Lê Hữu Trác ( 1724- 1791): Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông 
( Ông lười đất Thượng Hồng, Hải Dương) : Làng Liêu Xá, Huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương nay thuộc huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.
- Xuất thân trong một gia đình quan lại, cha là Hữu thị lang bộ công.
- Là một nhà văn, danh y lỗi lạc.
- Thượng kinh kí sự là một tác phẩm kí nổi tiếng của LHT. Đây là quyển cuối cùng là một tác phẩm văn học rút trong bộ sách y học bao gồm 60 quyển của ông có tên là: Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
Gv yêu cầu học sinh đọc với giọng đọc tự sự, thuật lại nội dung việc tác giả vào phủ Chúa với những điều mắt thấy tai nghe. 
- Yêu cầu từ 1-> 2 em đọc đoạn trích.
CH: Theo em nội dung đoạn trích đề cập đến những vấn đề gì?
CH: Nêu hướng khai thác nội dung đoạn trích ? 
CH: Cảnh phủ chúa Trịnh được miêu tả và nhìn qua con mắt của tác giả như thế nào?
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm tìm hiểu những chi tiết miêu tả cảnh phủ chúa Trịnh. ( Gồm phong cảnh và người hầu hạ). Sau đó nhận xét về cảnh phủ chúa Trịnh.
+ 1 nhóm tìm hiểu nghệ thuật . 
CH: Thế tử Trịnh Cán được xuất hiện trong cách nhìn của tác giả như thế nào?
CH: Qua đoạn trích em hãy dựng lại hình tượng LHT?
4. Củng cố.
5. Dặn dò.
- Nội dung: Kể về việc tác giả bị triệu vào kinh để chữa bệnh cho thế tử Cán. 
- Nội dung đoạn trích: Thuật lại việc Lê Hữu Trác vào phủ chúa Trịnh.
II/ Đọc – tóm tắt đoạn trích.
1. Đọc.
2. Tóm tắt nội dung của đoạn trích.
- Ngày mồng 1 tháng 2 có thánh chỉ triệu LHT vào phủ chúa.
- Kể về con đường vào phủ: qua nhiều lần cửa, phong cảnh đẹp xa hoa, người đông vui tấp nập.
- Vào trong cung phám bệnh trực tiếp cho chúa Trịnh Cán.
-> Cảm nhận của tác giả về uy quyền và cuộc sống của phủ Chúa Trịnh, thể hiện qua nghệ thuật viết kí sự tài ba của tgiả.
3. Hướng khai thác.
C1: Khai thác theo đoạn.
C2: Khai thác theo đặc điểm tác phẩm tự sự.
- Cảnh phủ chúa Trịnh.
- Các nhân vật.
+ Chúa Trịnh Cán.
+ Tác giả.
III/ Đọc hiểu đoạn trích.
1. Cảnh phủ chúa Trịnh.
- Phong cảnh: Cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang thoảng mùi hương, cột bao lơn lượn vòng, kiểu cách thật là xinh đẹp, từ hành lang, đường đi, vườn hoa, điếm mã, đồ dạc đều rất đẹp và sang trọng.
- Người hầu hạ: Rất nhiều đi lại như mắc cửi canh phòng cẩn mật : Quan chánh đường, quan truyềm mệnh, vệ sĩ, người hầu, cung tần mĩ nữ……
* Nhận xét: Cảnh phủ chúa vừa giàu sang, tôn nghiêm hơn cả cung vua.
- Nghệ thuật: Miêu tả, thuật truyện, pha sự hài hước, châm biếm. ( Qua sự nhộn nhịp trong việc rước người vào chữa bệnh cho thế tử)
2. Hình ảnh thế tử Trịnh Cán. 
- Ngoại hình: Độ 5, 6 tuổi, mặc áo lụa đỏ, da mặt khô, rốn lồi to, gân thời xanh, tay chân gầy gò.
- Tính cách: trẻ con “ Ông này lạy khéo”
-> Báo hiệu một sự mục nát của chế độ phong kiến.
3. Hình tượng LHT.
- Là một nhà văn nhà thơ tài năng.
- Là một nhà nho, thâm trầm hóm hỉnh.
- Danh y lỗi lạc, sống lánh xa vòng cương toả của danh vọng và quyền lợi.
- Có tình yêu thương cha mẹ, quê hương.
IV/ Tổng kết.
1, Nghệ thuật.
- Thành công ở nghệ thuật viết kí:
+ Lối kể chuyện sinh động hấp dẫn, thuật truyện tài tình.
+ Miêu tả chân thực hình tượng khách quan.
+ Kết hợp nhiều hình thức của kí: du kí, nhật kí, hồi kí…
+ Nghệ thuật châm biếm hài hước.
+ Nghệ thuật tạo không khí, tình huống truyện.
2, Nội dung.
- Uy quyền của phủ chúa trong cảm nhận của LHT.
- Tiếng nói phê phán, giễu cợt với giai cấp thống trị đương thời.
- Làm bài tập nâng cao sgk
- Soạn : “ Cha tôi”
            File đính kèm:
 1,2.doc 1,2.doc
 2.doc 2.doc
 3.doc 3.doc
 4.doc 4.doc
 5.doc 5.doc
 6.doc 6.doc
 9,10.doc 9,10.doc
 11.doc 11.doc
 12.doc 12.doc
 16.doc 16.doc
 17.doc 17.doc
 18.doc 18.doc
 19.doc 19.doc
 20.doc 20.doc
 21.doc 21.doc
 22.doc 22.doc
 23.doc 23.doc
 24.doc 24.doc
 25,26.doc 25,26.doc
 27.doc 27.doc
 28.doc 28.doc
 29,30 Chieu cau hien.doc 29,30 Chieu cau hien.doc
 31.doc 31.doc
 32.doc 32.doc
 33,34.doc 33,34.doc
 35,36.doc 35,36.doc
 37,38.doc 37,38.doc
 39.doc 39.doc
 40.doc 40.doc
 43.doc 43.doc
 44.doc 44.doc
 47.doc 47.doc
 48.doc 48.doc
 49,50.doc 49,50.doc
 51.doc 51.doc
 52.doc 52.doc
 53,54.doc 53,54.doc
 55.doc 55.doc
 56.doc 56.doc
 57,58.doc 57,58.doc
 59.doc 59.doc
 60.doc 60.doc
 61,62.doc 61,62.doc
 63.doc 63.doc
 64.doc 64.doc
 65.doc 65.doc
 66,67.doc 66,67.doc
 68.doc 68.doc
 69.doc 69.doc
 70.doc 70.doc
 71.doc 71.doc
 72.doc 72.doc
 Chu de tu chon.doc Chu de tu chon.doc
 Tiet 7 - Tieng Viet - Luyen tap ve ngon ngu chung va loi noi ca nhan.doc Tiet 7 - Tieng Viet - Luyen tap ve ngon ngu chung va loi noi ca nhan.doc
 Tiet 8 - Bai viet so 1.doc Tiet 8 - Bai viet so 1.doc
 Tiet 13 - 14,5- Tu tinh II - HXH.doc Tiet 13 - 14,5- Tu tinh II - HXH.doc
 Tiet 14,5- 15 - Bai ca ngan di tren bai cat-  cao ba quat.doc Tiet 14,5- 15 - Bai ca ngan di tren bai cat-  cao ba quat.doc
 Tiet 41 42 Chu nguoi tu tu.doc Tiet 41 42 Chu nguoi tu tu.doc
 Tiet 45,46 Hanh phuc cua mot tang gia.doc Tiet 45,46 Hanh phuc cua mot tang gia.doc