A/ Mục tiêu cần đạt :
-Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình Mẹ và những lời ru.
-Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu bài thơ.
-Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Khi xây dựng hình tượng cừu non nhà thơ Laphông-ten đã sử dụng nghệ thuật gì?
3. Bài mới:
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 12544 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 111 - 112 văn bản: Con cò “Chế Lan Viên” - Trường THCS Lê Quý Đôn, Quận 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 111 - 112
Văn bản:
CON CÒ
“Chế Lan Viên”
A/ Mục tiêu cần đạt :
-Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình Mẹ và những lời ru.
-Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu bài thơ.
-Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ:
-Khi xây dựng hình tượng cừu non nhà thơ Laphông-ten đã sử dụng nghệ thuật gì?
Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của thầy - Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đọc- tìm hiểu chú thích.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
GV- HS nhận xét.
Yêu cầu: Giọng thủ thỉ tâm tình như lời ru.
- Gọi HS đọc chú thích *.
? Bài thơ làm theo thể thơ nào?
? Bài thơ chia làm mấy đoạn?
? Tìm nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động 2: Phân tích bài thơ.
GV gọi HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
? Qua hình tượng con cò tác giả nhằm nói về điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 1: Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu như thế nào?
- Đọc hoàn chỉnh những câu ca dao.
Tiết 2:
- Gọi HS đọc đoạn 2:
? Hình ảnh con cò trong đoạn thơ này được phát triển như thế nào trong mối quan hệ với em bé, với tình mẹ?
? Cuộc đời con người trải qua tuổi nằm nôi, đến tuổi đến trường và tới khi trưởng thành đều gắn với hình ảnh cò trắng, điều này có ý nghĩa gì?
- GV gọi HS đọc đoạn 3.
? Hình ảnh con cò trong đoạn 3 có gì phát triển so với hai đoạn trên?
-Nhà thơ khái quát quy luật gì của tình mẹ?
(Khái quát một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc)
? Bốn câu thơ cuối gợi cho em liên tưởng gì?
? Qua đọc diễn cảm bài thơ em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong bài thơ?
-Sáng tạo hình ảnh biểu tượng:
+ Cánh cò tuổi thơ.
+ Cánh cò lòng mẹ.
+ Cánh cò kỷ niệm.
- GV gọi HS đọc to phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm bài thơ.
GV Gọi HS đọc diễn cảm.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
1.Đọc bài.
2.chú thích: chú ý chú thích µ
II. Đọc - hiểu văn bản:
1.Thể thơ: Thể tự do, các câu thơ dài ngắn không đều nhau.
2.Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu.
- Đoạn 2: Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi con người.
- Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò suy ngẫm triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời con người.
3.Phân tích.
a.Hình tượng bao trùm bài thơ: Là hình tượng con cò
-> Biểu tượng của tình mẹ bao la qua lời ru ngọt ngào của mẹ.
b.Hình ảnh biểu tượng con cò trong đoạn thơ 1.
- Tượng trưng cho nỗi nhọc nhằn vất vả, lặn lội kiếm sống nuôi con của người mẹ.
- Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cò đã đến với tâm hồn tuổi thơ của con
c.Hình ảnh con cò trong đoạn thơ 2.
- Cánh cò từ trong lời ru của mẹ trở nên gần gũi, thân thiết và sẽ theo người con trên mỗi chặng đường trong suốt cuộc đời.
- Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho lòng mẹ, cho sự dìu dắt nâng đỡ, dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.
d.Hình ảnh con cò trong đoạn 3.
-Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ ở bên con cho đến suốt cuộc đời:
“ Dù ở gần con
……………….
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”
-> Cả đời mẹ đắm đuối vì con.
e.nghệ thuật.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao.
- Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng.
*Ghi nhớ: SGK.
III.Luyện tập.
Đọc diễn cảm bài thơ.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 113- 114
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ
A/ Mục tiêu cần đạt :
-Ôn tập về kiến thức văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
-Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý?
Hãy nêu yêu cầu về nội dung, hình thức của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý?
3.Bài mới:
Tiết 1.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
GV cho HS thảo luận, tìm hiểu:
? Các đề bài có điểm gì giống nhau và khác nhau .
? Dựa vào các đề SGK em hãy tự nghĩ ra một đề tương tự?
GV gọi HS trả lời.
? So sánh 10 đề trong sách giáo khoa.
Giống nhau: Các đề đều yêu cầu nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
Khác nhau:
+ Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: Đề 1, 3, 10.
+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: 2,4,5,6,7,8,9.
-HS tự ra đề.
Có kèm theo mệnh lệnh: Suy nghĩ về...
Không kèm theo mệnh lệnh:
Ăn vóc học hay.
Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý uống nước nhớ nguồn.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý:
? Xác định loại đề?
? Đề yêu cầu nội dung gì?
? Em hãy giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ?
+Nước là gì?
+Nguồn là gì?
?Đạo lý uống nước nhớ nguồn nghĩa là gì?
? Nhớ nguồn là gì?
? Bài học đạo lý?
? Ý nghĩa của đạo lý?
Tìm hiểu đề.
a.Loại đề: NL về 1 VĐTTĐL.
b.Yêu cầu về nội dung: Phân tích cách cảm, hiểu và bài học về đạo lý rút ra từ câu tục ngữ.
2.Tìm ý.
a. Giải thích nghĩa đen:
- “Nước” là sự vật tự nhiên, có vai trò đặc biệt trong đời sống.
- “Nguồn” là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
b.Giải thích nghĩa bóng.
- “Nước”: Mọi thành quả mà con người được hưởng thụ ( giá trị vật chất, giá trị tinh thần).
- “Nguồn”: Là nơi làm ra thành quả, là lịch sử, là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia đình.
àĐạo lý uống nước nhớ nguồn là đạo lý của người sau hưởng thụ thành quả của người đi trước để lại.
- Là lương tâm trách nhiệm.
- Là sự biết ơn giữ gìn.
- Là không vong ơn bội nghĩa.
- Là sáng tạo ra những thành quả mới.
*Ý nghĩa của đạo lý:
- Là nhân tố tạo nên sức mạnh của dân tộc.
- Là nguyên tắc đối nhân xử thế mang vẻ đẹp văn hoá của dân tộc.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn lập dàn bài.
Trên cơ sở các ý đã tìm, dựa vào dàn bài sơ lược HS thảo luận sắp xếp các ý theo một bố cục dàn ý.
Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lý: Đạo lý làm người, đạo lý cho toàn xã hội.
Thân bài.
Giải thích câu tục ngữ:
Nghĩa đen: Nước là gì? Nguồn là gì?
Nghĩa bóng: Nước là gì? Nguồn là gì?
Uống nước có nghĩa là gì?
Nhớ nguồn ở đây là thế nào?
Nhận định, đánh giá ( tức bình luận).
Câu tục ngữ nêu lên đạo lý làm người:
+Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+Nêu lên một nền tảng tư duy và phát triển của xã hội.
+ Là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn.
+Khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội và dân tộc.
Kết bài: Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam.
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết.
C. Dặn dò: Về nhà lập dàn ý đề 7.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 115
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của mình.
Biết sửa những lỗi diễn đạt và chính tả.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra bài cũ: Nêu yêu cầu về nội dung, hình thức bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.
Bài mới:
Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng.
Đề bài: Xưa các cụ đã dạy chúng ta: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. Vậy mà nay dường như lời chào hỏi ít được quan tâm. Hãy bàn luận về hiện tượng này.
-GV gọi HS đọc đề.
-Xác định yêu cầu của đề.
Thể loại: nghị luận về việc chào hỏi trong đời sống.
GV gọi HS trả lời theo yêu cầu lập dàn ý tiết 104- 105.
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá bài làm.
*Ưu điểm: Đa số HS hiểu bài, bài làm xác định đúng yêu cầu của đề.
-Đã đi vào bàn luận lời chào, nêu các hiện tượng thiếu lịch sự trong chào hỏi .
-Chào phải theo đối tượng, chào thể hiện nhân cách.
-Bài làm trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
*Nhược:
-Một số bài sai chính tả nhiều,
-Dùng từ chưa chính xác.
-Lỗi diễn đạt còn nhiều, nhiều câu không có chủ ngữ, cộc lốc.
Hoạt động 3: Trả bài, học sinh tự sửa lỗi,
-HS trao bài cho nhau để phát hiện lỗi cho bạn
-HS dùng viết đỏ tự chữa lỗi cho mình. Đọc bài điểm cao.
C. Dặn dò: Về nhà ôn lại lý thuyết
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 116-117
MÙA XUÂN NHO NHỎ
“Thanh Hải”
A/ Mục tiêu cần đạt :
-Giúp HS cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm “ Một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa , giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung.
-Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: -Đọc- tìm hiểu chú thích.
-GV đọc mẫu - Gọi HS đọc tiếp
-GV-HS nhận xét: Giọng đọc vui tươi
-HS đọc chú thích
-Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Tìm ý của từng phần?
? Bài thơ làm theo thể thơ nào?- 5 tiếng
-Nhịp bài thơ? Nhịp 3/2, 2/3,
-HS thảo luận - trả lời.
Hoạt động 2:
-Đọc- tìm hiểu bài thơ
-Gọi HS đọc khổ thơ đầu
1/ tác giả đã phác họa hình ảnh thiên nhiên mùa xuân như thế nào?
-Cấu tạo ngữ pháp 2 câu đầu có gì đặc biệt? (Đảo vị ngữ đặt trước bộ phận chủ ngữ)
->Làm người đọc có ấn tượng đột ngột, bất ngờ, mới lạ, hình ảnh sự vật trở nên sống động .
-Không gian cao, rộng: Dòng sông, mặt đất, bầu trời bao la.
-Màu sắc tươi thắm: Hoa tím biếc,
-Âm thanh vang vọng
2/ Cảm xúc của tác giả trước cảnh trời đất vào xuân như thế nào?
3/ Mùa xuân của đất nước, của cách mạng được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào?
4/ Hãy phân tích ý nghĩa của 2 hình ảnh này?
-Nghệ thuật so sánh đất nước đang trên đà đi lên
-Gọi HS đọc 2 khổ thơ áp cuối.
5/Điều tâm niệm của nhà thơ là gì?
-Tâm niệm ấy được thể hiện qua những hình ảnh nào? và nét đặc sắc của những hình ảnh ấy là gì?
-Em hiểu làm mùa xuân nho nhỏ là làm gì? (Sống đẹp, sống cống hiến. Sống với tất cả sức sống tuổi trẻ và khiêm nhường)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
C/ Dặn dò: Học thuộc bài thơ
I/Đọc- Tìm hiểu chú thích.
Đọc văn bản
Chú thích
-Chú ý chú thích *
Bố cục bài thơ: 4 đoạn
- 6 câu đầu: Mùa xuân trong thiên nhiên
- 2 khổ tiếp theo: Cảm xúc về mùa xuân đất nước.
- 2 khổ tiếp theo: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân của đất nước.
- Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca sứ Huế.
II/Tìm hiểu bài thơ:
1.Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên và đất nước qua cảm xúc của nhà thơ
a/- Mùa xuân của thiên nhiên đất trời
- Dòng sông xanh
- Hoa tím biếc
- Tiếng chim hót vang trời
«Không gian cao, rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng
àTác giả say xưa ngây ngất trước vẻ đẹp của thiên nhiên trời đất lúc vào xuân.
b/ Mùa xuân của đất nước
- Với 2 hình ảnh
+ Người cầm súng
+Người ra đồng
- Biểu tượng cho 2 nhiệm vụ: Chiến đấu và xây dựng đất nước
«Nghệ thuật: So sánh
->Đem lại mùa xuân cho đất nước
2/ Tâm niệm của nhà thơ
- Tự nguyện dâng hiến tất cả tâm sức của mình cho nhân dân, cho đất nước
- Mong muốn sống có ích cống hiến cho cuộc đời
III.Luyện tập:
-Thảo luận trả lời câu hỏi
-Đọc diễn cảm bài thơ
-Đọc ghi nhớ: SGK
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 118- 119
VIẾNG LĂNG BÁC
“Viễn Phương”
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ miền Nam mới được giải phóng ra thăm lăng Bác.
Thấy được những nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: Giọng điệu trang trọng và tha thiết phù hợp với tâm trạng cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị súc tích và gợi cảm, lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: GV hướng dẫn đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
-GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
-GV và HS nhận xét.
Yêu cầu: Đọc giọng thành kính, xúc động, chậm rãi, càng ngày càng trào dâng.
Gọi HS đọc chú thích *.
? Bài thơ làm theo thể thơ nào?
? Bài thơ chia làm mấy đoạn? 4 đoạn.
Hoạt động 2: Phân tích bài thơ.
? Em hãy xác định cảm hứng bao trùm bài thơ?
GV gọi HS đọc khổ thơ 1.
? Trong khổ thơ tác giả dùng từ “con”. Qua đó ta thấy tình cảm của tác giả đối với Bác như thế nào?
?Hình ảnh đầu tiên tác giả quan sát và cảm thấy là gì ?
-Hình ảnh hàng tre trong sương sớm gợi lên điều gì?
-Hình ảnh này có hoàn toàn giống hình ảnh hàng tre xanh xanh Việt Nam không?
? Thành ngữ nào được dùng? Ý nghĩa? Biện pháp tu từ nào được dùng? (ẩn dụ, nhân hóa)
? Đọc những câu thơ viết về tre Việt Nam?
-Hàng tre bát ngát-> Hình ảnh thực.
-Hàng tre xanh xanh Việt Nam-> Ẩn dụ.
-Thành ngữ: bão táp mưa sa.
GV gọi HS đọc khổ 2.
?Hai câu đầu tác giả sử dụng nghệ thuật nào? Qua đó thể hiện tình cảm như thế nào đối với Bác Hồ?
? Hai câu sau tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
GV gọi HS đọc diễn cảm khổ thơ 3.
?Khổ thơ 3 tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
-Qua đó bộc lộ tình cảm gì?
GV gọi HS đọc khổ thơ 4.
? Trong khổ thơ 4 tác giả ước muốn điều gì? -Qua đó thể hiện tâm trạng gì?
«Qua phân tích em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật bài thơ?
GV gọi 3 HS đọc phần ghi nhớSGK.
Hoạt động 3: Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ, ghi nhớ SGK, tập hát .
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
1.Đọc bài.
2.chú thích: chú ý chú thích µ
3.Thể loại: Thơ tám chữ, 4 câu/1 khổ, gieo vần chân liền.
4.Bố cục: chia 4 đoạn theo bốn khổ thơ.
II.Đọc - hiểu văn bản:
«Cảm hứng bao trùm bài thơ.
-Là niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
1.Khổ thơ 1:
-Từ “con”, “thăm”: lễ phép, trang trọng
«Hình ảnh ẩn dụ: “Hàng tre xanh xanh Việt Nam”
-> Nói về đất nước con người Việt Nam, Bác Hồ bằng lòng kính trọng thiêng liêng.
2.Khổ thơ 2:
-“Ngày ngày mặt trời đi qua bên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
«Nghệ thuật Ẩn dụ: mặt trời
-> Sự vĩ đại của Bác Hồ, lòng tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.
«Từ láy: ngày ngày.
«Hình ảnh ẩn dụ: “Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân”
-> Lòng thành kính của nhân dân đối với Bác.
3.Khổ thơ 3:
“Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim”
« Hình ảnh ẩn dụ: trời xanh
àTâm trạng xúc động đau xót của nhà thơ.
4.Khổ thơ 4: Tâm trạng lưu luyến, ước nguyện của nhà thơ muốn ở mãi mãi bên Bác.
*Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 120
NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS hiểu rõ thế nào nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
Nắm vững yêu cầu đối với một bài nghị luận về tác phẩm truyện.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra bài cũ: Thề nào là nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lý? Yêu cầu về nội dung? Hình thức?
Bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc bài văn mẫu và thảo luận trả lời các câu hỏi.
?VĐNL là vấn đề cốt lõi của bài văn nghị luận. Vậy vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
?Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản?
-Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
? Vấn đề nghị luận được triển khai qua các luận điểm nào? Tìm những câu nêu cô đúc các luận điểm đó?
?Để khẳng định các luận điểm người viết đã lập luận như thế nào?
? Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện?
- Là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.
? Những nhận xét đánh giá về truyện phải xuất phát từ đâu?
- Từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm.
-GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 SGK .
HS đọc đoạn trích.
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm.
GV gọi đại diện nhóm lên trả lời.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Ví dụ: SGK
Nhận xét:
-Bài văn nghị luận về những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ đáng yêu của nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa.
-Các luận điểm:
+Dù được miêu tả...khó phai mờ.
+Trước tiên ... của mình.
+Nhưng anh thanh niên ... chu đáo.
+Công việc vất vả... khiêm tốn.
+Cuộc sống.... tin yêu.
*Các luận điểm được nêu rõ ràng, ngắn gọn. Từng luận điểm được phân tích chứng minh một cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm.
-Bố cục chặt chẽ.
*Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập: Làm bài tập 1 SGK.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 121
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nắm được phương pháp làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, cách tổ chức triển khai các luận điểm.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Ổn định tổ chức lớp
Bài mới:
Hoạt động của Thầy - Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các đề SGK.
Cho HS đọc, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi.
?Em có nhận xét gì về các đề bài trên?
Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ.
Đề 2: NL về diễn biến cốt truyện.
Đề 3: NL về thân phận Thúy Kiều.
Đề 4: NL về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm bài.
-GV chép đề bài lên bảng.
? Em hãy xác định yêu cầu của đề?
? Phương pháp?
? Xác định ý?
? Tìm biểu hiện của phẩm chất điển hình?
- Các tình huống bộc lộ tình yêu làng.
- Các chi tiết nghệ thuật
- Ý nghĩa của tình cảm.
GV cho HS thảo luận theo nhóm lập dàn ý.
I.Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện
Ví dụ : SGK
Nhận xét:
-Giống nhau: Đều là kiểu bài nghị luận về TP truyện.
-Khác nhau: Các đề có các mệnh lệnh khác nhau.
+Đề 1,3,4 chứa từ “suy nghĩ”
-> Xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm.
+Đề 2 có từ “phân tích”
-> Là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm.
II.Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.
1.Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu: NL về nhân vật trong tác phẩm.
- Phương pháp: xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản thân để nhận xét.
2.Tìm ý:
Phẩm chất điển hình của ông Hai: Tình yêu làng gắn bó hoà quyện với lòng yêu nước (lời nói, cử chỉ).
Lập dàn ý.
a. Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn “Làng” và nhân vật ông Hai. Đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả khi xây dựng nhân vật này.
b. Thân bài:
1.Tình yêu làng gắn bó, hoà quyện với lòng yêu nước.
Khi tản cư...
Khi tình cờ nghe tin làng mình theo giặc.
Khi tin đồn được cải chính.
2.Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Các chi tiết miêu tả hoạt động của ông Hai.
Các chi tiết miêu tả nội tâm của ông Hai ( thông qua đối thoại, thông qua độc thoại)
c.Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của ông Hai. Khẳng định thành công của tác giả trong việc xây dựng tình huống truyện.
-GV cho HS dựa vào dàn ý viết mở bài, kết bài.
? Qua việc lập dàn ý, em hãy cho biết bố cục bài nghị luận về tác phẩm truyện có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?
Ghi nhớ: SGK.
GV gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 122
LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
(Hoặc đoạn trích)
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học ở tiết 118-119.
- Rèn luyện các kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện?
-Nêu bố cục và nhiệm vụ mỗi phần của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện?
Bài mới:
Hoạt động 1: GV chép đề lên bảng, hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
-Tìm hiểu đề:
Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
a. Kiểu đề là gì?
- Nghị luận về một đoạn trích tác phẩm truyện.
b.Nghị luận về vấn đề gì?
- Nhận xét, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích truyện.
c.Hình thức nghị luận là gì?
- Nêu cảm nhận về đoạn trích.
-Tìm ý:
a. Nhân vật Bé Thu:
+ Thái độ của bé Thu trong hai ngày đầu: Không nhận ông Sáu là ba “Nghe gọi, con Bé giật mình, tròn mắt nhìn nó ngơ ngác, lạ lùng... kêu thét lên má! Má”
+ Thái độ và tình cảm của Bé Thu trong ngày tiếp theo: “Vẫn không gọi ông Sáu là Ba”, “trong bữa ăn...tung toé cả mâm”
+ Thái độ và tình cảm của Bé Thu trong buổi ăn chia tay: Tình cha con cảm động “Thật lạ lùng...Ba”
b. Nhân vật ông Sáu:
+ Trong đợt nghỉ phép:
- Đầu tiên là hụt hẫng.
- Tiếp theo là kiên nhẫn cảm háo.
- Khi đứa con thét lên “Ba” thì hạnh phúc tột đỉnh .
+ Sau đợt nghỉ phép:
-Say sưa làm lược ngà
- Trước khi trút hơi thở cuối cùng “Hình như chỉ cố tình cha con là không thể chết được”.
c.Nhận xét đánh giá:
-“Phụ tử tình thâm” vốn là vẻ đẹp văn hoá trong đời sống tinh thần của người phương Đông nói chung, người Việt Nam nói riêng, người ta cho rằng đó là một thứ tình cảm thiêng liêng. Trong tác phẩm Chiếc lược ngà tác giả đã xây dựng được một tình huống truyện độc đáo, tác giả đã tô đậm và ca ngợi tình phụ tử như một lẽ sống, mà vì nó con người có thể bình thản hi sinh có lý tưởng.
+ Về nghệ thuật:
-Cốt truyện chặt chẽ.
- Kể ở ngôi thứ nhất.
-Nhân vật sinh động.
-Ngôn ngữ giản dị mang đậm màu sắc Nam Bộ.
C. Dặn dò:
Về nhà viết bài Tập làm văn số 6
Đề bài: Suy nghĩ của em về tình mẫu tử trong đoạn trích Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng)
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 123
SANG THU
“Hữu Thỉnh”
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời của cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc 2 bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ
Viếng lăng Bác.
Bài mới:
Hoạt động của thầy - Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
1. Gv đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
- GV gọi HS nhận xét.
Yêu cầu: Giọng nhẹ, chậm chạp, khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư.
2. Bài thơ làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ tự do 5 chữ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
1.Sự biến đổi của trời đất sang thu được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu? Và gợi tả qua những hình ảnh, hiện tượng nào?
? Chùng chình là loại từ gì? Từ láy gợi hình, nghệ thuật nhân hoá: Nó bay qua ngõ nhà có vẻ cố ý chậm hơn mọi ngày. Có cái gì đó yểu điệu, duyên dáng của một làn sương, 1 hình bóng thiếu nữ, 1 cô gái nào đấy...
2.Tâm trạng của tác giả như thế nào?
- Gọi HS đọc diễn cảm khổ 2.
3.Trong khổ này hình ảnh thiên nhiên sang thu được tiếp tục phát hiện bằng những hình ảnh chi tiết nào?
- GV gọi HS đọc diễn cảm khổ 3.
4. Thiên nhiên trong thu còn gợi ra bằng những hình ảnh nào?
? Tại sao tác giả viết: Sấm cũng bất ngờ trên hàng cây đứng tuổi.
? Theo em đây có phải là câu thơ hay nhất trong bài không? Tại sao?
Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ.
C. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ.
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc bài thơ.
2.Chú thích: chú ý chú thích µ
II. Đọc - hiểu văn bản:
1.Khổ 1: Sự biến đổi của trời đất sang thu
-Cảm nhận qua các hình ảnh:
+hương ổi
+gió se (se lạnh)
-Từ ngữ diễn đạt cảm nhận:
+bỗng- đột ngột, bất ngờ
+hình như
¬Nghệ thuật nhân hoá: Làn sương (Sương chùng chình- cố ý chậm lại)
àTâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng.
2.Những biến chuyển trong không gian lúc thu sang
a.Khổ 2:
-Hình ảnh trong không gian: sông, chim, mây
¬ Nghệ thuật:
+Nhân hóa kết hợp với từ láy: Sông dềnh dàng- thong thả
+Sự liên tưởng, sáng tạo, thú vị: Mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu
à Không gian, thời gian chuyển mùa thật là đẹp.
b.Khổ 3:
- Hình ảnh:
+Bao nhiêu nắng –nắng nhạt dần.
+Vơi dần cơn mưa- mưa ít hơn.
+Sấm cũng bớt- sấm ít hơn, nhỏ hơn.
+Hàng cây không còn giật mình bởi
File đính kèm:
- ngu van 9.docx