A,MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.hs nắm được các khái niệm lý luận văn học cơ bản:Sự vận động của văn học, thời kì văn học, trào lưu văn học và sự tiến bộ trong văn học,
2.Hs được hình thành kĩ năng khái quát hoá các vấn đề văn học.
3.Hình thành cho Hs niềm yeu mến văn học và có cái nhìn khoa học về văn học.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
-Sgk, Sgv Ngữ văn 12, Tài liệu về lý luận văn học.
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
1.Phương pháp
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
2.Phân tiết
-Tiết 1: I.Vận động của XH và vận động của VH
II.Khảo sát lịch sử phát triển của VH:Thời kì VH
-Tiết 2: II.Khảo sát lịch sử phát triển của VH: Trào lưu VH
III.Tiến bộ VH
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp.
II. Bài cũ:
-Kiểm tra SGK,Vở ghi, vở soạn bài của HS
III. Bài mới:
130 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 12 từ tiết 1 đến tiết 74, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết theo PPCT:1-2
Tuần lên lớp
Lý luận văn học:
Bài 1: Sự phát triển lịch sử của văn học
A,Mục tiêu bài học:
1.hs nắm được các khái niệm lý luận văn học cơ bản:Sự vận động của văn học, thời kì văn học, trào lưu văn học và sự tiến bộ trong văn học,
2.Hs được hình thành kĩ năng khái quát hoá các vấn đề văn học.
3.Hình thành cho Hs niềm yeu mến văn học và có cái nhìn khoa học về văn học.
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn 12, Tài liệu về lý luận văn học.
C. Cách thức thực hiện:
1.Phương pháp
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
2.Phân tiết
-Tiết 1: I.Vận động của XH và vận động của VH
II.Khảo sát lịch sử phát triển của VH:Thời kì VH
-Tiết 2: II.Khảo sát lịch sử phát triển của VH: Trào lưu VH
III.Tiến bộ VH
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp.
II. Bài cũ:
-Kiểm tra SGK,Vở ghi, vở soạn bài của HS
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV:Gọi 1 hs đọc SGK
GV:Vận động của VH phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV:Gọi 1 HS đọc SGK
GV:Thế nào là Thời kì VH?
GV: Lịch sử VH VN chia thành những thời kì VH nào?
GV: Thế nào là trào lưu VH?
GV: Trong lịch sử VH thế giới có những trào lưu VH nào?
GV: Kể tên các trào lưu văn học VN ?
Gv: Tiến bộ XH là gì?
GV: Tiến bộ VH được hiểu như thế nào?
I . Vận động của xã hội và vận động của văn học:
Sự vận động của văn học gắn bó với sự vận động của lịch sử xã hội
Văn học cũng có lịch sử phát triển riêng cả về nội dung lẫn thời điểm
*Tóm lại: Sự vận động của lịch sử văn học chịu ảnh hưởng chung của xã hội nhưng đồng thời nó cũng đi theo những quy luật bên trong của nó. Nó bi chi phối bởi quan hệ phụ thuộc nhưng cũng đồng thờicũng có tính độc lập tương đối trong quy luật tồn tại.
II. Khảo sát lịch sử phát triển của văn học:
1, Có 2 cách khảo sát:
- C1: lấy tác phẩm, nhà văn, thời kì
- C2: phương pháp loại hình, có các loại hình khác nhau, xu hướng trào lưu kiểu sáng tác, kiểu phong cách nghệ thuật.
2, Một số khái niệm chung:
a,Thời kì văn học:
- Khái niệm: thời kỳ VH là một giai đoạn lịch sử mà trong đó sự phát triển của văn học mang những nét riêng nào đó khác với những giai đoạn trước và sau đó.
- Cách xác định giới hạn của thời kỳ VH:
+ đặc điểm mốc là thời kì có thể trùng với đặc điểm mốc của lịch sử
+ đặc điểm mốc của thời kì có khi chỉ gắn với đặc điểm nào đó trong sự phát triển của bản thân văn học
Văn học các dân tộc trên thế giới đều trải qua các thời kì ít nhiều giống nhau: Thời kì trung đại, cận đại, hiện đại …. Nhưng có thể khác nhau về thời điểm.
* Tóm lại: khi phân chia thời kì văn học có thể căn cứ vào những tiêu chí khác nhau miễn làm sao nêu bật được sự vận động văn học và đặc điểm từng thời kì.
b, Trào lưu văn học:
- Khái niệm: là k/n được dùng để chỉ sự phát triển mạnh mẽ của văn học trong một giai đoạn nào đó với những tác phảm được sáng tác theo nguyên lí chung mang hàng loạt đặc điểm chung.
* Lưu ý: +Trào lưu là một hiện tượng có tính chất lịch sử, nó xuất hiện trong từng thời điểm nào đosau đó nó mất đi.
+ Tính chất chủ yếu để xác định trào lưu là tính chất có cương lĩnh, tính tự giác của việc tuân theo một nguyên tắc, một tư tưởng chủ đầôn đó khi xây dựng tác phẩm nghệ thuật được nhà văm ủng hộ và theo đuổi. Vì vậy các trào lưu thường tạo ra ác trường phái thường gắn liền với chúng.
+ Trào lưu không có ngay từ đầu khi văn học mới phát sinh. Vì vậy có thể nói sự xuất hiện của trào lưu đánh dấu bước phát triển của văn học
-Một số trào lưu chính:
+CN cổ điển
+CN lãng mạn,cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX
+ Trào lưu hiện thực: cuối đầu thế kỷ XIX
+ Trào lưu hiện đại CN: đầu TK XX
+ Trào lưu hiện thực XHCN
- ở VN: + Trào lưu lãng mạn
+ Trào lưu hiện thực
III. Tiến bộ trong văn học:
- Trong văn học, tiến bộ văn học được hiểu theo nghĩa chung: những tác phẩm XH sau hơn những tác phẩm trước
- Các độc đáo của tiến bộ văn học: khác với các lĩnh vực KHTN, ở đây không phải bao giờ cái có sau cũng hơn cái có trướcvà cái có trước còn có giá trị đén mai sau nữa.
VD:- C.Mác cho rằng: THần thoại và sử thi Hi Lạp là những tác phẩm không thể bắt chước, 1 đi không trở lại.
-Truyện Kiều mãi là “ tâm sự của con người không chia lìa mà da thời đại” và Nguyễn du mãi là “bậc kì tài đời nay không sánh kịp”
IV. Củng cố, dặn dò:
-Hs nắm vững các khái niệm: Sự vận động của VH va XH, Phân biệt Thời kì VH và trào lưu VH, Tiến bộ VH khác tiến bộ KH?
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết theo PPCT:3-4
Tuần lên lớp:
Lý luận Văn học:
Bài 2: Các giá trị văn học và tiếp nhận văn học.
A.Yêu cấu cần đạt:
1. Giúp Hs hiểu và nắm vững 2 vấn đề có bản của VH:Giá trị văn học và tiếp nhận VH
2. Rèn kĩ năng tìm hiểu TPVH trên cơ sở 3 giá trị cơ bản và có cách tiếp nhận VH phù hợp
3. Bồi dưỡng lòng yêu mến VH và ý thức tiếp nhận các giá trị của VH
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn12, Tài liệu về LLVH
C. Cách thức thực hiện:
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp.
II. Bài cũ:
Muốn khảo sát sự phát triển của 1 nền VH ta thường dùng Khái niệm nào? Nêu ngắn gọn khái niệm?
Yêu cầu: HS nêu được 2 khái niệm
* Thời kì văn học:
- Khái niệm: thời kỳ VH là một giai đoạn lịch sử mà trong đó sự phát triển của văn học mang những nét riêng nào đó khác với những giai đoạn trước và sau đó.
*Trào lưu văn học:
- Khái niệm: là k/n được dùng để chỉ sự phát triển mạnh mẽ của văn học trong một giai đoạn nào đó với những tác phảm được sáng tác theo nguyên lí chung mang hàng loạt đặc điểm chung.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giá trị hận thức của VH thể hiện như thế nào?
- Muốn đánh giá TP VH về phương diện nghệ thuật cần căn cứ vào những tiêu chuẩn cơ bản nào?
- VH bồi dưỡng cho con người tình cảm gì?
- Giá trị thẩm mĩ của TP thể hiện ntn?
- Hãy lấy VD minh hoạ cho các tiêu chuẩn xác định nội dung thẩm mĩ của TP.
Gọi Hs đọc SGK
Tiếp nhận VH có những đặc điểm gì?
Tại sao có hiện tương 1 TPVH lại có nhiều cách hiểu?
- Em thường tiếp nhận TP VH theo những cách nào?
A/ Các giá trị văn học:
1. Giá trị về nhận thức:
A, giá trị về nhận thức bao gồm: Biết, hiểu
- Tác phẩm VH mang lại cho con người tri thức( Biết)
+ Đ/s các sự kiện lịch sử, nhiều chi tiết khác nữa có liên quan đến sinh hoạt của con người trong XH, trong một đất nước nào đó, trong một thời đại nào đó.
VD: tác phẩm:+ “Tắt đèn”, “Chí phèo”
+ “ Đẻ đất đẻ nước”
+ Bộ tuyển tập “ Tấn trò đời”- Bandắc
- TP VH còn giúp ta hiểu, bao gồm: hiểu đời, con người, hiểu chính mình.
b, Yêu cầu chung- t/c đánh giá:
- Tính chân thực
- Sự sâu sắc
- Tầm k/q
2. Giá trị về tư tưởng- t/c:
a, Bộc lộ 2 mặt:
- T1: Rung động, cảm xúc của tác giả gửi gắm.
VD: t/c nhẹ nhàng bâng quơ
- T2: vđ nội dung mang XH- nhân văn, khuynh hướng tư tưởng, tình cảm bao gồm:
+ Thái độ của nhà văn với đất nước (tình yêu đất nước)
+Thái độ của nhà văn với con người (lòng nhân ái, CN nhân đạo)
+ Thái độ của nhà văn với đạo đức (tinh thần chuọng đạo lý)
3. Giá trị thẩm mĩ:
a, Các biểu hiện:
- Cái hay- đẹp của TP VH: hình thức, nội dung
-> hấp dẫn người đọc, làm người đọc tiếp thu thích thú, có ấn tượng
- Cái hay, cái đẹp của tác phẩm làm nảy sinh phát triển ở người đọc những rung động thẩm mĩ giúp cho người đọc cảm nhận được vẻ đẹp của đời sống con người, đồng thời khơi dậy nguồn sáng tạo
b, Những yêu cầu chung:
- sự phù hợp giữa nội dung và hình thức
- Sự điêu luyện
- Tính chất mới mẻ
- Tính độc đáo của bút pháp thể hiện
* Lưu ý:
- Trong tác phẩm VH, mỗi giá trị đều có vị trí riêng, không thể thay thếbằng giá trị khác
-ở một tác phẩm vĩ đại, có sự thống nhất cao giữa các giá trị
B/ Tiếp nhận văn học:
1. Tiếp nhận văn học là gì?
- Tiếp nhận văn học- tiếp nhận không VH
- Tiếp nhận- đọc
- Kn tiếp nhận VH: sgk
2. Đặc điểm của tiếp nhận văn học:
a, Đặc điểm 1:
- Đặc điểm nổi bật của tiếp nhận văn học là tính đa dạng và không thống nhất của nó
- Biểu hiện: cùng một tác phẩm văn học nhưng có những đánh giá khác nhau
- Cơ sở khách quan của tính đa dạng:
+ Sự phân phối về nội dung của tác phẩm, tính đa nghĩa
+ Yếu tố tâm lí và phong cách cá nhân của người đọc
+ Do môi trường VH, XH mà trong đó người đọc đang sống
b, Đặc điểm 2:
- Điều mà tác giả nói ra và điều mà người đọc tiếp nhận không phải lúc nào cũng trùng hợp
3. Cách tiếp nhận văn học:
- Chỉ tập trung vào cốt truyện, diễn biến tình tiết
- Chú ý đến nội dung tư tưởng của tác phẩm
- Chú ý đầy đủ hơn đến nội dung của tác phẩm
- Cách cảm như một sáng tạo
IV.Củng cố, dặn dò
1.Nắm vững 3 giá trị cơ bản của TPVH, hiểu khái niệm Tiếp nhận VH
2.Chuẩn bị bài: Kĩ năng làm văn nghị luận
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết:5
Ngày giảng:
Làm Văn: Lập ý và lập dàn ý trong văn nghị luận.
A/ Mục đích- Yêu cầu:
- Giúp học sinh hệ thống hoá những kiến thức về lập ý và lập dàn bài từ các lớp dưới cụ thể: căn cứ để lập ý, các bước lập ý, cách sắp xếp ý thành dàn bài, cách xác định mức độ trình bày mỗi ý trong khâu lập ý và lập dàn bài.
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi trong khâu lập ý và lập dàn bài.
- Trên cơ sở kiến thức đã nêu giúp học sinh xác lập thói quen lập ý, lập dàn bài trong khi làm văn và phân tích các kĩ năng lập ý, lập dàn bài.
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn12, Tài liệu về Làm văn nghị luận.
C. Cách thức thực hiện:
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
D. Tiến trình bài dạy:
I ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ ( không)
III.Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
* Em hãy nhắc lại các bước lập ý.
* Thế nào là lập dàn ý
* Khi lập dàn bài cần chú ý những điều gì?
A- Lập ý:
Là định ra nội dung cần trình bày trong bài văn
I. Căn cứ lập ý:
1, Những chỉ dẫn trong đề bài về nội dung và phương pháp nghị luận
2, Những kiến thức về văn hoávà XH mà học sinh đã hộchặc tiếp thu qua những nguồn đáng tin cậy
II. Các bước lập ý:
1, Xác lập những ý lớn
2, Xác lập những ý nhỏ
B/ Lập dàn bài:
Là sắp xếp các ý đã tìm được ở bước lập ýtheo trật tự thích hợpvà xác định mức độ trình bày mỗi ý theo theo tỉ lệ thoả đáng giữa các ý.
1, Sắp xếp ý:
- là trật tự trước sau giữa các ý đã tìm được
- Việc sắp xếp ý cần đảm bảo tính hệ thống của lập luận và chú ýtâm lý người tiếp nhận
2, Xác địnhmức độ trình bày mỗi ý
- Các ýđược trình bày ở mức độ nông, sâu, kĩ, sơ qua…khác nhau.
- Thông thường ý nói kĩ là ý trọng tâm
C/ Một số lỗi thường gặp:
- Lạc ý( lạc đề)
- Thiếu ý
- Lặp ý
- Sắp xếp ý lộn xộn
IV.Củng cố:
Rèn kỹ năng lập dàn ý:
Trước khi cho học sinh làm bài tập1 và BT2 yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi về những vấn đề cơ bản sau:
1, Căn cứ vào đâu cho vấn đề lập ý?
2, Khâu lập ý gồm những bước nào
=> Ta có thể tiến hành lập ý theo 2 hướng
- Hướng 1: Tìm ý lớn-> cụ thể hoá thành ý nhỏ-> ý nhỏ bậc dưới
- Hướng 2: Nêu ra tất cả các ý-> sắp xếp, hệ thống
Giải quyết cụ thể trong từng bài.
Bài tập1:
Đề 1: Tục ngữ có câu: “có chí thì nên ”. Hãy CM ý kiến đóut ra bài học cho bản thân.
Lập ý:
1, Giải thích câu tục ngữ:
- Chí: quyết tâm bền bỉ theo đuổi mục đích tốt đẹp
- Nên: đạt được mục đích, trở thành người hữu ích, được XH và tập thể thừa nhận
2, Chứng minh nội dung câu tục ngữ:
- lấy dẫn chứng trong học tập, rèn luyện
-lấy dẫn chứng trong SX, nghiên cứu khoa học
- lấy dẫn chứng trong chiến đấu, hoạt động chính trị
3, Rút ra bài học:
- Trong học tập, rèn luyện thân thể, tu dưỡng đạo đức , cần luôn luôn vươn tới những điều tốt đẹp
- Gặp khó khăn không nản, đạt kết quả không vội tự mãn, phấn đấu không ngừng
b, Đề 2: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận đã biểu lộ kín đáo mà thấm thía tình yêu quê hương, đất nước. Em hãy phân tích để làm sáng tỏ
Lập ý: học sinh dựa vào kiến thức giảng văn học ở lớp 11 để lập ý
V. Dặn dò:
- Học sinh nắm chắc lý thuyết
- Hoàn thành tất cả các bài tập
E/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Tiết 6-7
Ngày giảng:
Làm văn:
Bài viết số 1
A/ Yêu cầu cần đạt:
1.Qua bài kiểm tra đầu năm học giúp học sinh ôn tập, hệ thống hoá những kiến thức về văn học giai đoạn 1930-1945, đặc biệt ôn lại kiến thức về tác giả và tác phẩm của các nhà văn Nam Cao, Nguyễn Tuân, Vũ Trọng Phụng
2.Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giảng văn để làm văn nghị luận: phân tích tác phẩm văn học
3.Bồi dưỡng năng khiếu học văn, tình yêu văn chương.
B/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ( không)
III. Bài mới: Chép đề
IV. Đề bài:
Câu 1:(2 đ)
Căn cứ vào nội dung truyện, hãy giải thích vì sao Nam Cao đặt tên truyện là “Đời thừa”
Câu 2: (8đ)
Bi kịch của Chí Phèo là gì? ý nghĩa kq và cá tính của nhân vật Chí Phèo?
V. Đáp án và tiêu chuẩn cho điểm:
1> Đáp án
a, Yêu cầu về kỹ năng:
Câu 1: Học sinhbiết thâu tóm, khái quát nội dung TP và giải thích ngắn gọn, đầy đủ
Câu 2: Hiểu đúng yêu cầucủa đề bài. Biết kết quả ý nghĩa tóm tắt của TP không chỉ biết phân tích nhân vậtmà còn phải chỉ ra tính đại diện và tính cá thể của nhân vật.
Biết làm bài văn phân tíchTP VH, kết cấu chặt chẽ, bố cục mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, chữ viết cẩn thận.
b, Yêu cầu về kiến thức:
Câu 1: Học sinh nêu được những ý
- Truyện ngắnviết về tấn bi kịch của nhân vật Hộ, một văn sĩ nghèo.
+ Hộ gặp bi kịch: Lý tưởng>< Hiện thực
+ Hộ gặp bi kịch lẽ sống bình thường: Nghệ thuật>< Tình thương
- Đứng trức sự lựa chọn Hộ cay đắng và chau chát ý thức rằng cuộc sống của mình là vô ích, một đời thừa.
-> Tựa đề của TP là “Đời thừa”
Câu 2: Hướng trả lì có thể như sau:
1, Bi kịch của Chí Phèo: BK bị cự tuyệt quyền làm người- BK thể hiện sâu sắc nhất từ khi Chí Phèo gặp Thị Nở
2, Nhân vật Chí Phèo có ý nghĩa khái quát cao độvà cá tính độc đáo:
- Những nhân vật của một số nhà vănthường khái quát tính cách còn nhân vật của NC- Chí Phèo lại khái quát một hiện tượng XH nổi bật trong đời sống tinh thần của dân tộc. Đó là hiện tượng phổ biến đã trở thành qui luật trong XH thực dân phong kiến lúc bấy giờ hiện tượng những người dân nghèo, lương thiện do bị áp bức nặng nề bị đẩy vào con đường tha hóa, lưu manh hoá.
-Chí Phèo là nhân vật có cá tính độc đáo:+ Dám bán rẻ nhân hình, nhân tính và tự thủ tiêu sự sống của mình khi nhân phẩm đã quay trở về
+ Vừa là con quỷ dữ của làng Vũ Đại, vừa là kẻ khao khát lương thiện
+ Là người lương thiện thức tỉnh, một đầu óc sáng sủa nhât làng Vũ Đại khi đặt ra những câuhỏi có tầm khái quát sâu về quyền được làm người lương thiện
2> Tiêu chuẩn cho điểm:
Câu 1: Nêu mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 2:
Điểm 8: Đáp ứng được yêu cầu nêu trên, có sự cảm nhận so sánh ở một số điểm. Văn viết có cảm xúc. Bài sạch đẹp
Điểm 6: CB đáp ứng được các yêu cầu trên, ý chưa thật đầy đủ song phân tích sau sắc sáng tạo ở một số chi tiết. Văn viết chưa trôi chảy nhưng diễn đạt đúng ý
Điểm 4: Tỏ ra hiểu yêu cầucủa đề song mới phân tíchnhiệm vụ mà chưakhái quát thành từng luận điểm cụ thể – Văn chưa có cảm xúc nhưng không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả.
Điểm 2 Chưa hiểu yêu cầu của đề.
IV. Củng cố- Dặn dò:
Ôn lại kiến thức về văn học 30-45.
c.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết:8-9
Tuần lên lớp:
Văn học sử:
Nguyễn ái Quốc- Hồ chí minh
( 1890- 1969)
A/ Yêu cầu cần đạt:
Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản về cuộc đời và quan điếm sáng tác của HCM
Qua sự nghiệp văn học lớn lao của HCM, hiểu “Người là anh hùng giải phóng dân tộc VN, danh nhân văn hoá thế giới” như tổ chức GD-KH và văn hoá liên hợp quốc(UNCSCO)đã ghi nhận và suy tôn năm 1990
Hiểu được những nét lớn về phong cách nghệ thuật của HCM.
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn12, Tài liệu về Bác Hồ
C. Cách thức thực hiện:
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài sọan
II. Kiểm tra bài cũ: ( không)
III.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Gọi 1 HS đọc SGK
Hãy nêu những nét chính về cuộc đời HCM?
Những yếu tố nào trong cđ Bác góp phần tạo dựng nên sự nghiệp VH vĩ đại của Người?
Hãy nêu các quan điểm sáng tác của Bác?
Bác sáng tác những thể loại nào?Kể tên những TP tiêu biểu cho mỗi thể loại?
Đặc điểm Phong cách nghệ thuật của Bác?
I. Tiểu sử:
1. Tóm tắt nét chính về tiểu sử:
2. Những yếu tố góp phần tạo nên sự nghiệp văn học:
- Người đã sinh ra trên quê hương và gia đình có truyền thống hiếu học, yêu nước
- Người đã sinh ra trong hoàn cảnh nước mất, nhà tan-> tình yêu nước cháy bỏng nên Người đã chọn cho mình sự nghiệp cứu nước
- Trong hoạt động CM, Người nhận thức văn chương như là vũ khí
- Người có một tài năng thực sự
II. Sự nghiệp văn học:
1, Quan điểm sáng tác:
-HCM xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần, phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp CM, nhà văn cũng phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh và phát triển XH
- HCM đặc biệt chú ý đến đối tượng thưởng thức văn chương trong thời đại CM phải coi quảng đại quần chúng là đối tượng phục vụ.
- HCM luôn quan niệm TP văn chương phải có tính chân thật
2. Các tác phẩm: 3 lĩnh vực: văn chính luận, truyện kí, thơ ca.
a, Văn chính luận: Các bài báo, Bản án chế độ thực dân Pháp; Tuyên ngôn độc lập; lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến(1946); không có gì quí hơn độc lập tự do(1966); di chúc(1969)
b, Truyện và kí: Vi hành; Nhật kí ; Giấc ngủ 10 năm; Vừa đi đường vừa kể truyện(1963)
c, Thơ ca: Nhật kí trong tù(1942-1943); thơ HCM(1967); thơ chữ Hán HCM(1990)
III. Vài nét về phong cách nghệ thuật:
-Đa dạng mà thống nhất, kết hợp sâu sắc mà nhuần nhuỵ giữa chính trị va văn chương, giữa tư tưởng và nghệ thuật, giữa truyền thống và hiện đại
-ở mỗi thể loại, người đều có phong cách riêng, độc đáo:
+Văn chính luận bộc lộ tư duy sắc sảo,giàu tri thức văn hoá,gắn lý luạn với thực tiễn,giàu tính luận chiến,vận dụng có hiệu quả nhiêù phương thức biểu hiện
+Truyện và kí: ngòi but chủ động, sáng tạođậm chất trí tuệ và hiện đại, có tính chiến đấu cao
+Thơ:
Thơ tuyên truyền: giản dị,gần gũi, đễ thuộc, dễ nhớ
Thơ nghệ thuật:hàm súc, uyên thâm, cổ điển mà hiện đại, thép mà tình.
IV.Củng cố, dặn dò:
1.Nắm vững quan điểm sáng tác,phong cách nghệ thuật của Bác
2.Sưu tầm thơ văn của Bác
3. Đọc và tìm hiểu truyện ngắn Vi hành
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết:10-11
Tuần lên lớp:
Giảng văn:
Vi hành
( Trích “ Những bức thư gửi cô em họ do tác giả dịch từ tiếng An Nam”)
-Nguyễn ái Quốc-
A/ Mục đích- Yêu cầu:
1.Cho học sinh thấy được bút pháp trào phúng của NAQ trong thể loại truyện và kí. Tác giả đã phê phán một cách chính đáng cái lố bịch, kệch cỡm của Khải Định trong chuyến y đi Pháp. ở đây cần nhấn mạnh thành công đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm.
2.Hs có kĩ năng tìm hiểu, phân tích truyện ngắn Nguyễn ái Quốc.
3. Yêu mến và tự hào về tầm vóc vĩ đại của Bác, tìm đọc truyện ngắn của Bác.
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn12, Tài liệu về Thơ văn Bác Hồ.
C. Cách thức thực hiện:
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
D/ Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức lớp:
-Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài soạn
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1, Trình bày quan điểm sngs tác của HCM?
2, Tác phẩm văn thơ của HCM gồm mấy bộ phận, đặc điểm từng bộ phận?
Yêu cầu:
1, Quan điểm nghệ thuật:
- Luôn xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong phú và phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp CM
- Đặc biệt chú ý đến đối tượng thưởng thứcvà tiếp nhận văn chương
- luôn quan niệm văn chương phải có tính chân thật
2, Nêu cách phân chia sự nghiệp văn học của HCM
- Theo SGK: 3 bộ phận chính:+ Chính luận
+Truyện Kí
+ Thơ ca
Mỗi bộ phận nêu TP tiêu biểuvà đặc điểm chung về nội dung, nghệ thuật
- Chia theo nội dung:+ Văn thơ tuyên truyền
+ Văn thơ với những xung cảm thẩm mĩ đích thực
III. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Gọi hs đọc tiểu dẫn SGK
Nêu khái quát hoàn cảnh ra đời của Vi hành? Mục đích tác giả viết TP để làm gi?
Nội dung chủ yếu của TP là gì?
Hình ảnh vua KĐ có gi độc đáo?
Bác kết tội của KĐ là gì?
Bác tố cáo chính sách gì của Pháp ở Đông Dương?
Chính sách của Pháp ở chính quốc với người VN như thế nào?
Truyện xây dựng mấy tình huống nhầm lẫn?Kể tên?
ýnghĩa những tình huống nhầm lẫn?
Hình thức của truyện ngắn này là gì? Tác dụng?
Đánh giá của em về Vi hành?
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác- Mục đích sáng tác:
- 1922 thực dân Pháp đưa vua Khải Định sang Pháp
- 1923 NAQ đã viết một loạt TP để vạch trần âm mưu của chính phủ Pháp và lật tẩy bộ mặt bù nhìn bán nước của Khải Định
- Đối tượng sáng tác là người dân Pari Bác viết bằng tiếng Pháp theo nghệ thuật Châu Âu hiện đại
2. Chủ đề: vạch trần bộ mặt thậtbù nhìn lố lăng của Khải Địnhvà âm mưu thâm độc nham hiểm của thực dân Pháp đối với nhân dân các nước thuộc địa
II. Phân tích:
1. Giá trị nội dung:
a, Châm biếm lật tẩybản chất bù nhìn của KĐ
* Chân dung KĐ qua cái nhìn của nhân dân Pháp
- Diện mạo: mũi tẹt, mặt bủng như vỏ chanh
- Trang phục: ngón tay đeo đầy những nhẫn, cái chụp đèn chụp lên cái đầu quấn khăn
- Cử chỉ thái độ: nhút nhát, lúng túng
- Hành động: lén lút có mặt tại trường đua, tiệm cầm đồ, ga tàu điện ngầm
-> KĐ hiện lên như một thứ đồ cổ xa lạ kệch cỡm lố lăng trong XH phương tây hiện đại hắn không có tư cách của một đế vương
- Chân dung KĐ được dựng lên qua sự miêu tả của đôi trai gái người Pháp-> đảm bảo được tính khách quan
- Họ gọi KĐ là hắn, người khách của chúng ta, anh vua, so sánh với những trò giải trí tầm thường-> vua KĐ như một thứ đồ chơi, một con rối, một trò giải trí rẻ tiền
=> Hạ bệ KĐ hắn không xứng đáng là kẻ đại diện quốc gia chuyến đi của hắn chỉ nhằm mục đích đàng điếm không phải vì lợi ích của đất nước
* Lời kết tội KĐ qua liên tưởng bình luận của người kể truyện
- Nhờ đến chuyện xưa, vua Thuấn- Pie-> họ vi hành xứng đáng-> phê phán KĐ với những hành tung mờ ám tầm thường-> kết tội KĐ: tội làm nhục quốc thể
- Tác giả đặt ra rất nhiều câu hỏi: phải chăng ngài muốn biết…=> chất vấn KĐ từ đó đi đến kết tội KĐ: hại nước hại dân, bán nước và làm tay sai cho Pháp
b. Vạch trần bộ mặt giả rối thâm độc của thực dân Pháp:
* Tố cáo chính sách cai trị của Pháp ở thuộc địa
- “ Công bảo hộ” khai thác và làm kiệt quệ kinh tế tài chính Đông Dương: Nhà băng Đông Dương luôn cạn ráo=> chính sách bóc lột
- “Công khai hoá” bằng rượu cồn và thuốc phiện=> chính sách ngu dân
* Tố cáo chính sách khủng bố ở chính quốc:
- Vạch trần luận điệu “tự do bình đẳng bác ái”: ngay tại nước Pháp chính phủ Pháp đã thi hành chính sách khủng bố theo dõi những người yêu nước Việt Nam trên nước Pháp
KL: Tác phẩm đạt được cả hai mục đích phản đế và phản phong
2. Những sáng tạo nghệ thuật:
a, Những tình huống nhầm lẫn độc đáo
- Đôi trai gái người Pháp nhầm TG là KĐ.
- Dân chúng Pháp nhầm những người VN trên đất Pháp là KĐ
- Chính phủ Pháp nhầm những người An Nam trên đất Pháp đều là KĐ
=> 3 tình huống liên tiếp tăng cấp
* ý nghĩa:
- Thể hiện thái độ khách quan của người kể chuyện
- Tình huống như đùa như bịa làm tăng tính hài hước khiến cho KĐ hiện lên càng trở lên lố bịch như một câu truyện tiếu lâm
b, Hình thức viết thư:
- Bác viết thư cho cô em họ ở An Nam
* ý nghĩa: tạo được sự gần gũi và không khí như thật
-Khiến cho TP hấp dẫn mang dáng dấp một bức thư tình
- Có thể đưa ra những phán đoán giả định
- Đổi giọng chuyển cảnh kinh hoạt, liên hệ tạt ngang so sánh thoải mái
c, Những thành công khác:
- Nghệ thuật làm bấo
- Ngôn ngữ sinh động hấp dẫn đa giọng điệu
- Thể văn trào phúng thâm thuý sâu cay
- Nghệ thuật dựng chân dung độc đáo, miêu tả KĐ mà không cần KĐ xuất hiện
III. Tổng kết:
- Vi hành thể hiện sức mạnh trong ngòi bút chiến đấu của HCM
- Vi hành cũng thể hiện tài năng văn chương của Bác
IV.Củng cố:
Nắm chắc hoàn cảnh sáng tác để thấy được giá trị của TP?
V.Dặn dò:
Tìm hiểu đề văn: Những sáng tạo độc đáo của NAQ trong Vi hành
E.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tiết:12
Tuần lên lớp:
Giảng văn:
NHẬT KÍ TRONG TÙ
(Ngục trung nhật kí)
Hồ Chớ Minh
A.Mục đớch yờu cầu Giỳp hs:
-Nắm được những điểm cơ bản nhất về ND và giỏ trị NT của tp NKTT.
-Từ đú cú phương hướng đỳng đắn phõn tớch những bài thơ rỳt từ tập NKTT được chọn giảng trong chương trỡnh.
B. Phương tiện thực hiện:
-Sgk, Sgv Ngữ văn12, Tài liệu về Nhật kí trong tù
C. Cách thức thực hiện:
-Hs chuẩn bị theo hướng dẫn SGK.
-Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, giảng bình.
D. Cỏc bước lờn lớp
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Bài kiểm tra 15 phút số 1
* Đề
File đính kèm:
- Van 12 chi tiet.doc