Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo viên: Dương Đức Triệu

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

- Kể lại được truyện.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hàovề nguồn gốc cao quý của dântộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

- Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh.

- Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập.

 

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Giảng bình, phân tích, kể chuyện, thảo luận nhóm.

 

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo viên: Dương Đức Triệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2008 Ngày giảng: BàI 1 – TUầN 1 VĂN HọC Tiết 1 Văn bản: CON RồNG CHáU TIÊN (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể lại được truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hàovề nguồn gốc cao quý của dântộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh. - Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Phương pháp: - Giảng bình, phân tích, kể chuyện, thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: - 6A: - 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giảng bài mới : a) Dẫn vào bài: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu được điều gì về dân tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó… b) Các hoạt động dạy – học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt *) Hoạt động 1: - Giáo viên phân truyện làm 3 đoạn, gọi 3 học sinh đọc + Đoạn 1: Từ đầu đ Long Trang. + Đoạn 2: Tiếp theo đ lên đường. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi học sinh nhận xét cách đọc của ba bạn. - Y/c HS kể lại câu chuyện. - Cho học sinh tìm hiểu chú thích. + Gọi học sinh đọc chú thích (˜) đ Giáo viên chốt lại 3 ý chính của truyền thuyết. + Gọi học sinh giải thích các chú thích (1); (2); (3); (5); (7) *) Hoạt động 2: ? Văn bản được chia bố cục làm mấy phần? Danh giới từng phần và nội dung chính của các phần đó? ? Văn bản thuộc thể loại gì? - Truyện kể về những ai? Kể về việc gì? + Gọi học sinh tóm lại truyện “Từ đầu đ Long Trang” ? Trong trí tưởng tượng của người xưa, LANG LIêUQ hiện lên với những đặc điểm gì? ? Theo em, sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? ? Âu Cơ hiện lên với những vẻ đẹp đáng quý nào? ? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên? GV: Cả 2 vị thần đều là những vị anh hùng kiến tạo nền văn minh Âu Lạc. Truyện hấp dẫn người đọc với những chi tiết Rồng ở dưới nước và Tiên trên non gặp nhau, yêu thương nhau và kết duyên vợ chồng, phản ánh thời kỳ gia đình của người Việt cổ. ? Những chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? (Gợi ý: Nguồn gốc, hình dạng? Nếp sinh hoạt? Tài năng? Tính cách?) GV: Gọi học sinh tóm tắt: “Bấy giờ... khoẻ như thần” ? Cuộc hôn nhân của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ? ? Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc biệt? ? Qua phân tích em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? ? Vai trò của các chi tiết này trong truyện? ? Theo em truyện “Con Rồng Cháu Tiên” có ý nghĩa như thế nào? ? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích điều gì về lich sử? ? Bằng sự hiểu biết cuả em về lịch sử chống ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nước của dân tộc, em thấy lời căn dặn của Lang Liêu sau này có được con cháu thần thực hiên không? - Giáo viên gọi HS đọc phần cuối truyện. ? Truyện kết thúc bằng sự việc nào? ? Chi tiết người con trưởng ở lại làm Vua nhằm giải thích điều gì? ? Theo em, cốt lõi lịch sử trong truyện là gì? GV: Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt và nguồn gốc chung của các cư dân Bách việt là có thật. Chiến tranh về tự vệ ngày càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng ở thời đại Hùng vuơng và công cuộc chống lũ lụt để xây dựng đời sống nông nghiệp định cư , bảo vệ địa bàn cư trú thời ấy cũng là có thật. ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? Vai trò của nó? GV mở rộng: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo trong truyện cổ dân gian gắn liền với quan niệm, tín ngưỡng của người xưa về thế giới. *) Hoạt động 3: VD: Quan niệm về các thế giới như trần gian âm phủ, thuỷ phủ. Về sự đan xen giữa thế giới thần và thế giới người. Quan niệm vạn vật đều có linh hồn. + Gọi học sinh đọc ghi nhớ *) Hoạt động 4: ? Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân tộc như truyện: "Con Rồng, cháu Tiên"? ? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Học sinh đọc đ Nhận xét - HS kể. - Học sinh trình bày theo SGK đ ý kiến cá nhân - Văn bản được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đ Long Trang: "Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ". + Đoạn 2: Tiếp theo đ lên đường: "Việc sinh con và chia con của LANG LIêUQ và ÂC" + Đoạn 3: Phần còn lại: "Sự trưởng thành của các con LANG LIêUQ và ÂU". - Thể loại truyền thuyết. - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. - Học sinh tóm tắt - Lạc Long Quân: Con trai thần Long Nữ, mình rồng, sức khoẻ vô địch. đ Thần có tài năng phi thường: diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, khai phá vùng biển, vùng rừng núi, vùng đồng bằng. - Âu Cơ: Thuộc dòng thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở. đ Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao. đ ý kiến cá nhân Thảo luận nhóm theo bàn, cử đại diện trả lời: - Có nguồn gốc cao quý: thuộc nòi Rồng, dòng Tiên - Lạc Long Quân có tài năng và sức khoẻ phi thường; Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần” - Có công với dân: “Diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi” - Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 100 con trai. - Bọc trăm trứng biểu tượng cho sức mạnh cộng đồng của người Việt. - Con nào con ấy hồng hào, đệp lạ thường. - 50 người con theo cha xuống biển, 50 người con theo mẹ lên núi để cai quản các phương: kẻ trên cạn, người dưới nước. đ Lý giải sự phân bố dân cư ở nước ta. - HS thảo luận và tìm dẫn chứng để chứng minh. - HS đọc - Việc thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử. - Phản ánh mối quan hệ và thống nhất của các cư dân người Việt thời xưa. - Nghe - Chi tiết không có thật được tưởng tượng và sáng tạo. - Vai trò: Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đệp đẽ cua các nhân vật, sự kiện. đ Thần kỳ hoá, tin yêu, tôn kính tổ tiên dân tộc mình. Tăng sức hấp dẫn cho truyện. ị Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nội dung ta ở mọi miền đất nước… - Mường: Quả trứng to nở ra người. - Khơ-me: Quả bầu mẹ. đ Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc trên nước ta. I. ĐọC - TìM HIểU CHú THíCH. 1. Đọc: 2. Kể: 3. Chú thích: (SGK – 7) II. phÂn tíCH văn bản: 1. Bố cục: - 3 phần. - Thể loại: Truyền thuyết. 2. Phân tích: a. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ: *) Nhân vật Lạc Long Quân: - Là con thần Biển. - Có phép lạ. - Diệt yêu quái. đ Vẻ đẹp anh hùng. *) Nhân vật Âu Cơ: - Thuộc con thần Nông, xin đẹp tuyệt trần. - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi. đ Phẩm chất đẹp đẽ, lớn lao. b. Việc sinh con và ý nghĩa của việc chia con. - Sinh ra bọc trăm trứng. - Khoẻ mạnh, hồng hào, không cần cần ăn cũng lớn. - 50 người con xuống biển, 50 người con xuống biển. đ Sức mạnh của cộng đồng người Việt, lý giải sự phân bố dân cư ở nước ta. c. Sự hình thành triều đại Hùng Vương: - Thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử.ư iii. Tổng kết: 1. Nội dung: - Truyện nhằm giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. - Thể hiện lòng yêu nước, nguyện vọng đoàn kết thống nhất các dân tộc trên đất nước. 2. Nghệ thuật: - Chi tiết tưởng tượng thần kỳ, kỳ ảo. 3. Ghi nhớ: (SGK - 8) Iv. Luyện tập: 1. Kể tên các truyện khác 2. Kể diễn cảm truyện: “Con Rồng, cháu Tiên”. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Tập kể lại câu chuyện. - Học bài theo nội dung phân tích và nội dung bài học. - Soạn và tìm hiểu nội dung bài tiếp "Bánh chưng, bánh giầy". E. RúT KINH NGHIệM: - Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: ……………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp học: …………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 18/08/2008 Ngày giảng: BàI 1 – TUầN 1 VĂN HọC Tiết 2 Văn bản: báNH chƯng, báNH giầY (Truyền thuyết) (Tự học có hướng dẫn) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng trong dịp Tết. - Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đề cao sản phẩm nông nghiệp, đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu ý nghĩa của truyện, kỹ năng tự học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, tranh. - Trò : Bài chuẩn bị. c. phương pháp: - Đàm thoại, phân tích, thảo luận nhóm, đọc diễn cảm. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nhân vật LLQ và ÂC? Qua câu chuyện truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" em hiểu gì về truyền thống dân tộc ta? - HS trả lời theo ND ghi trong vở và ND ghi nhớ của bài. 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Các hoạt động dạy và học: HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt - GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình cảm. ? Truyện gồm những sự việc chính nào? - GV yêu cầu HS kể truyện. - Hướng dẫn tìm hiểu 1 số từ khó. - Gọi HS đọc "Từ đầu đ có Tiên Vương chững giám". ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh ntn? ? ý định chọn người nối ngôi của Vua Hùng ntn? ? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em hiểu điều gì về vị vua này? GV: Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn người nối ngôi... Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo của truyện. Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn: "Các lang đ lễ Tiên Vương" ? Đoạn truyện kể về sự việc gì? ? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian? GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian. Trong các truyện dân gian khác ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết trên. ? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các truyện dân gian khác? ? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với truyện dân gian? Giáo viên: Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc đua tài giữa 20 người con trai của Vua. Trong cuộc đua tài đó Lang Liêu là người thiệt thòi nhất. ? Trong lúc ấy, điều kỳ lại nào đã đến với Lang Liêu? ? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? ? Trong giấc mộng, thần đã cho Lang Liêu biết điều gì? ? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho Lang Liêu cách làm bánh? ? Lang Liêu có hiểu ý thần không? Giáo viên: Lang Liêu đã hiểu giá trị lao động của nghề nông: Nhờ gạo mà dân ấm no, nước hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi. ? Qua việc Lang Liêu làm ra 2 thứ bánh, em có cảm nhận gì về nhân vật này? ? Theo em, vì sao vua lại chọn bánh của Lang Liêu? GV: Đó cũng chính là chặng đường thử thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà nhân vật trong truyện dân gian trải qua. Qua đó thể hiện tài năng của nhân vật. ? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm giải thích điều gì? ? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao điều gì? ? Nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nội dung ta? ? Trong truyện, em thích nhất chi nào? Vì sao? Hướng dẫn HS phần đọc thêm. Gọi 2 đến 3 HS đọc. HS khác nhận xét. 1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi. 2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu. 3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương. 4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng. 5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết. - Giặc ngoài đã dẹp yên, đất nước có thể tập trung vào công cuộc chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - Chọn người làm vừa ý vua trong lễ Tiên Vương; người nối ngôi phải nối chí Vua. - Là ông vua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài. Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang về truyền thống dựng nước, giữ nước. - Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon đem về lễ Tiên Vương. - Truyện Tấm Cám : Thi bắt tép. - Truyện Em bé thông minh: Thi giải các cáu đố oái oăm. đ Tạo ra tình huống truyện để các nhân vật bộc lộ phẩm chất, tài năng. Góp phần tạo sự hồi hộp, hứng thú cho người nghe. - Gặp thần trong mơ. đ Vì Lang Liêu mồ côi cha mẹ và thiệt thòi nhất. Chàng chăm lo việc đồng áng, tự tay trồng lúa, trồng khoai. Chàng hiểu được giá trị hạt gạo, của cải do mình làm ra. - Hạt gạo là quý... - Thần muốn thử thách để Lang Liêu bộc lộ được trí tuệ, tài năng của mình, để chứng tỏ việc kế vị ngôi vua là xứng đấng - Lang Liêu đã suy nghĩ thấu đáo lời thần và sáng tạo ra 2 loại bánh: Bánh chưng hình vuông, bánh giầy hình tròn. đ Là người tài trí. - 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa tượng trưng cho trời đất, muôn loài, có ý nghĩa thực tế quý hạt gạo Chàng là người làm vừa ý vua đã đoán được ý vua. Đó là biểu hiện của óc thông minh, trí tuệ. - Giải thích nguồn gốc sự vât: Bánh chưng, bánh giầy và phong tục ngày Tết Nguyên Đán làm 2 loại bánh của nội dung ta. - Ca ngợi thời các Vua Hùng dựng nước. Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nội dung ta. đ Phản ánh thành quả của ông cha ta xưa trong việc xây dựng nền văn học dân tộc. HS thảo luận. i. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Kể: 3. Tìm hiểu từ khó: II. Phân tích văn bản: 1. Bố cục: - 3 phần. - Thể loại: Truyền thuyết. 2. Phân tích: a. Hùng Vương chọn người nối ngôi. - Chọn người làm vừa ý vua trong lễ Tiên Vương; người nối ngôi phải nối chí Vua. đ Là ông vua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài. b. Cuộc đua tài giành ngôi báu: c. Lang Liêu được nối ngôi: iii. tổng kết: 1. Nội dung: - Giải thích nguồn gốc sự vât: Bánh chưng, bánh giầy và phong tục ngày Tết Nguyên Đán. 2. Nghệ thuật: Iv. Luyện tập: 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Kể truyện. - Nắm nội dung, ý nghĩa của truyện. - Soạn bài tiếp theo: "Thánh Gióng". - Giờ sau học TV, bài "Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt". E. RúT KINH NGHIệM: - Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: ……………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp học: …………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20/08/2008 Ngày giảng: BàI 1 – TUầN 1 Tiếng việt Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ? 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu. 3. Thái độ: - Dùng từ, đặt câu chính xác. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, bảng phụ. - Trò : Bài học, vở bài tập. c. Phương pháp: - Quy nạp, phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, làm bài tập. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó. b) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Giáo viên gọi học sinh đọc ngữ liệu SGK. ? VD trên được trích dẫn từ VB nào? Nói về ai? Về điều gì? ? Trong VD trên có mấy từ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó? Giáo viên: 9 từ đó được kết hợp với nhau để tạo lên một đơn vị trong văn bản "Con Rồng, cháu Tiên". ? Đơn vị trong văn bản ấy được gọi là gì? ? Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo? ? Em hãy xác định số tiếng và số từ trong VD? ? Các em có gặp những từ có số tiếng hơn 2 không? VD? ? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì? ? Vậy tiếng là gì? ? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì? ? Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1 từ? ? Từ các VD trên, em hiểu từ là gì? đ GVKL: Như vậy, từ là đơn vị tạo nên câu. ị Tích hợp TLV: Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn đạt điều mình muốn nói, muốn viết cần lựa chọn từ để sắp xếp thành câu, diễn đạt cho phù hợp với MĐ giao tiếp để người tiếp nhận hiểu được ý mình. ? Xác định từ và tiếng trong BT sau? - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Giáo viên: Gọi học sinh đọc ví dụ SGK – 13. ? Dựa vào kiến thức đã học về từ đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em hãy xá định từ đơn và từ phức trong VD sau? ? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn về cấu tạo? ? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? ? Xét các từ: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy? Các từ này được tạo ra bằng cách nào? đ Đó là từ ghép. H? Em hiểu thế nào là từ ghép? ? Từ phức: trồng trọt được tạo nên có gì khác với từ ghép trên? ? Em hiểu thế nào là từ láy? - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đò trong SGK vào vở và điền các từ vào cho đúng. *) Tình huống tháo luận: Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ phức, bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của em ntn? ? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những nội dung cơ bản nào? Gọi HS trình bày Giáo viên giao BT 4, 5 cho học sinh về nhà làm. - Học sinh đọc ngữ liệu. - VB "Con Rồng, cháu Tiên" - Có 9 từ. đ Dựa vào dấu "/" phân cách giữa các từ. - Đơn vị trong văn bản ấy được gọi là câu. - Khác nhau về số tiếng. + Có từ cấu tạo là 1 tiếng. + Có từ cấu tạo là 2 tiếng. 3 tiếng: Hợp tác xã. 4 tiếng: Nhí nha nhí nhảnh, chủ nghĩa xã hội. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Đơn vị cấu tạo từ TV là tiếng. Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn đạt 1 ý. - Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. Xác định từ và tiếng: BT: Lạc Long Quân / giúp / dân / diệt trừ / Ngư Tinh / Hồ Tinh / Mộc Tinh. - Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK – 13. - Học sinh đọc ví dụ VD : Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn nuôi / và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chưng / bánh giầy. - Từ đơn chỉ có một tiếng, - Từ phức có từ hai tiếng trở lên. - Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. - Do có quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Sơ đồ cấu tạo từ Ghi nhớ nguồn gốc, con cháu là từ ghép Điền từ tổ tiên. - Con cháu, tổ tiên, ông bà… - Cha mẹ, vợ chồng, anh em, cô chú… VD: - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị… - Nêu cách chế biến bánh: bánh gián, bánh nướng, bánh chưng… 4. Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc. - Từ láy khác: Nức nở, sụt sùi, rưng rức, hu hu,... 5. Thi tìm từ láy: Học sinh trình bày. I. lý thuyết: 1. Từ là gì? a. Ngữ liệu: (SGK – 13) b. Phân tích ngữ liệu: - Có 9 từ. c. Nhận xét: - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị tạo nên câu. 2. Ghi nhớ: (SGK – 13) 3. Từ đơn, từ phức: a. Ngữ liệu: (SGK – 13) b. Phân tích ngữ liệu: - Từ một tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. - Từ có 2 tiếng: Trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. c. Nhận xét: - Từ có 1 tiếng là từ đơn. - Từ có 2 tiếng là từ phức: + Từ ghép: Có 2 tiếng quan hệ về nghĩa. + Từ láy: Có quan hệ láy âm (vần). 4. Ghi nhớ: (SGK – 14) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Từ: nguồn gốc con cháu đ từ ghép b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cô dì, chú bác, anh chị, chú cháu... 2. Bài tập 2: *) Sắp xếp: - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị... - Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu, ông cháu, cha con,... 3. Bài tập 3: *) Điền từ: - Cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh nướng, bánh tráng, bánh hấp,... - Chất liệu làm bánh: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,... - Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh phồng,... - Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh tai vạt,... 4/ Bài tập 4, 5: (Về nhà làm) 4. Củng cố: - Bài học hôm nay chúng ta gồm bao nhiêu đơn vị kiến thức? Đó là những đơn vị kiến thức nào? - Phân biệt từ ghép và từ láy? 5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị cho bài sau: - Xem lại toàn bộ nội dung bài học, học bài theo nội dung bài học và nội dung ghi nhớ, làm các bài tập còn lại vào vở. - Soạn bài: "Giao tiếp, văn bản và phương biểu đạt". E. RúT KINH NGHIệM: - Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: ……………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp học: …………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20/08/2008 Ngày giảng: BàI 1 – TUầN 1 Tập làm văn Tiết 4 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Học sinh biết sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, giấy tô-ki kẽ bảng phân loại. - Trò : Bài học, vở bài tập. c. phương pháp: - Quy nạp, phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, làm bài tập. d. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: a) Dẫn vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Các hoạt động hạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc câu tục ngữ: a) "Có công mài sắt, có ngày nên kim". b) - "Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần". - "Ai ơi giữ chí cho bền, Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai". c) Lời Bác hồ dạy thanh niên: "Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên". ? Từng câu, đoạn lời trên được nói ra nhằm mục đích gì? ? Từng câu, đoạn trên lời trên nói lên ý gì? (điều gì?) ? Trong từng câu, từng lời trên, các thành phần, yếu tố của chúng liên kết với nhau như thế nào? ? Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người biết, em làm như thế nào? ? Em muốn cho người khác biết ước mơ của mình, em sẽ làm như thế nào? GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá trình tiếp xúc giữa em với người khá. ? Vậy Giao tiếp là gì? ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu, em làm như thế nào? đ Giáo viên: Vậy muốn cho người khác hiểu trọn vẹn suy nghĩ và lời nói của mình thì cần phải tạo lập một văn bản. văn bản là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, được liên kết, mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp. Trong đời sống con người, trong quan hệ giữa con người với con người, trong xã hội, giao tiếp đóng vai trò vô cùng quan trọng, giao tiếp không thể thiếu. Không có giao tiếp, con người không thể hiếu nhau, không thể trao đổi với nhau bất cứ điều gì. Xã hội sẽ không còn tồn tại. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp. Giáo viên đưa ra 3 tình huống, yêu cầu học sinh thảo luận: 1. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động thành phố. 2. Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá. 3. Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá. ? Các tình huống trên phải sử dụng ngôn ngữ giao tiếp gì? Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vào bảng khung trong SGK, lấy ví dụ cho phù hợp với từng kiểu văn bản và từng PTBĐ? - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ. ? Tìm phương thức biểu đạt của những đoạn trích? ? Truyền thuyết: "Con Rồng, cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết? - Từng câu, đoạn lời trong ví dụ được nói ra nhằm mục đích khuyên răn người khác… - Từng câu, đoạn trên lời trên nói lên ý phải biết kiên trì, và coi trọng giá trị lao động… - Các câu, lời nói trên đều có sự liên kết chặt chẽ… - Em sẽ dùng lời nói hoặc viết. - Giao tiếp là hoạt động tru

File đính kèm:

  • docGiao an van 6 3 cotT15.doc
Giáo án liên quan