Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Xuân Trường

A. Mục tiêu cần đạt.

- HS hiểu được nội dung , ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”

- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại.

B. Lên lớp.

I. ổn định tổ chức.

II. KTBC:

Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động.

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Xuân Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:31/12/2008 Ngày giảng:06/01/2009 Tiết 73,74- Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên. ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài A. Mục tiêu cần đạt. - HS hiểu được nội dung , ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” - Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích truyện hiện đại. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. KTBC: Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: đọc – chú thích văn bản. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt H: Đọc diễn cảm văn bản? H: Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “ DMPLK”? H: Quan sát phần chú thích, giải nghĩa từ khó? H: Nhân vật chính trong văn bản là ai? Nhân vật chính được xây dựng bằng nghệ thuật gì? Tác dụng của nghệ thuật này? H: Xác định ngôi kể? Thứ tự kể? H: Với thứ tự trên có thể chia VB làm mấy phần? Nội dung từng phần? H: Phần 2 của VB gồm những SV chính nào? Trong đó SV nào là quan trọng nhất? Hoạt động 2: Tìm hiểu VB. H: Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả bằng những chi tiết, hình ảnh nào? H: Nhận xét về cách quan sát, dùng từ và miêu tả của tg khi khắc hoạ Dế Mèn? H: Cách miêu tả của tg cho em những ấn tượng ntn về DM? H: DM “ lấy làm kiêu hãnh với bà con” về vẻ đẹp của mình lắm? Theo em , DM có nên “ hãnh diện” như vậy ? H: Tính cách của DM được miêu tả qua những chi tiết nào? ( ý nghĩ , hành động, việc làm) H: DM tự nhận mình là “tợn”, “xốc nổi”, “ ngông cuồng”. Em hiểu những lời nói đó ntn? H: Từ đó em nhận xét gì về tính cách DM? Tiết 74: H: Tìm câu văn có chức năng liên kết phần 1 với phần 2 VB? H: Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra những chuyện phải ân hận suốt đời. Đó là chuyện gì? H: Dưới mắt DM, DC hiện lên ntn? Qua cách nhìn đó em hiểu gì về thái độ của DM với người bạn hàng xóm? H: Tìm những chi tiết kể về thái độ, cử chỉ của DM đối với DC? Cho một vài lời đánh giá của em về thái độ ấy? H: Thái độ ấy tô đậm thêm tính cách nào của DM? H: Hết coi thường DC, DM lại gây sự với chị Cốc. Theo em vì sao Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình? H: Em thử cho một vài lời nhận xét về cách mèn gây sự với Cốc bằng câu đùa: .... “ Vặt lông .... tao ăn” H: Theo em , việc làm của DM có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? H: Phân tích diễn biến tâm lí của DM trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của DC? H: Sự thay đổi thái độ của DM cho em hiểu thêm điều gì? H: Theo em , việc ăn năn hối lỗi của DM có cần thiết không? Có thể tha thứ được không? H: Cuối truyện là hình ảnh DM đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng của DM lúc đó? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. H: Theo em , có những đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở trong truyện? Em biết có những truyện nào có cách kể tương tự? H: Vậy đâu là điểm khác biệt trong cách viết của Tô Hoài với các truyện ngụ ngôn? H: Sau tất cả những SV gây ra, nhất là sau cái chết của DC, DM đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình . Theo em đó là bài học gì? H: Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của tác giả Tô Hoài? -> HS đọc văn bản. -> HS trình bày ngắn gọn như phần chú thích * -> Dế Mèn-> NT nhân hoá-> Hình ảnh DM và các con vật hiện lên sinh động mang tâm hồn , tính cách con người, gần gũi với thế giới loài người. -> Ngôi thứ 3 – Thứ tự thời gian và SV. -> 2 phần: + P1 : Từ đầu -> thiên hạ: Miêu tả DM + P2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của DM -> 3 SV: + DM coi thường Dế Choắt + DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của DC + DM rất ân hận. -> Tìm trong phần đầu văn bản, phát biểu, bổ sung. -> Quan sát kĩ lưỡng, tinh tế. - Lựa chọn từ ngữ chính xác, gợi cảm, độc đáo( Các tính từ: mẫm bóng, nhọn hoắt, bóng mỡ, hùng dũng; ĐT : đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạp, trịnh trọng... Các từ láy). - Dùng nhiều hình ảnh so sánh sinh động. - Miêu tả lần lượt từng bộ phận cơ thể , gắn miêu tả hình dáng với hành động. -> Một chàng dế thanh niên cường tráng, khoẻ mạnh, đẹp đẽ ,ưa nhìn. -> Có - Đó là t/c chính đáng. -Không- nó tạo thành thói tự kiêu, có hại cho DM sau này. -> HS tìm trong văn bản. -> DM tự thấy mình liều lĩnh, thiếu chín chắn, không coi ai ra gì. -> Kiêu căng, tự phụ. -> Chao ôi,....làm lại được. -> Khinh thường DC, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của DC. -> Tìm trong VB -> chê bai , coi thường. ->+Đặt tên: DC + Xưng hô: anh- chú mày + Lớn tiếng mắng mỏ, chê bai, không thèm giúp đỡ-> Thái độ trịch thượng, khinh thường, ra vẻ bề trên, không quan tâm giúp đỡ. -> Kiêu căng, tự phụ, hống hách, không coi ai ra gì. -> Ra oai với DC, chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. Cậy mình có nơi ẩn nấp an toàn. -> Câu đùa xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả. -> Không-> ngông cuồng, liều lĩnh, thiếu suy nghĩ. -> Huênh hoang, trêu đùa ác ý-> Yên trí ẩn nấp->khoái chí tự đắc-> chết khiếp, nằm im thin thít ( Khi chứng kiến Choắt bị chị Cốc mổ)->Mon men bò ra khỏi hang-> ân hận về tội lỗi, thấm thía bài học đờng đời đầu tiên. -> Còn có tình đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. -> + Rất cần thiết- có thể tha thứ được vì DM đã nhận ra ra lỗi, ăn năn chân thành. + Khó có thể tha thứ, có hối lỗi cũng đã muộn, không thể cứu được mạng sống DC. -> Cay đắng vì lỗi lầm, xót thương DC. + Nhớ lại những việc mình đã làm với DC. Mong DC sống lại , suy nghĩ và thấm thía câu nói của DC. + Nghĩ đến việc thay đổi lại cách sống. -> Truyện ngụ ngôn. -> Các con vật được quan sát miêu tả chính xác, sinh động nhưng không bị biến thành những biểu tượng thuần tuý nêu lên những bài học đạo đức như trong truyện ngụ ngôn mà rất đúng với loài vật trong thế giới tự nhiên. -> Bài học về thói kiêu căng, lòng nhân ái, cách sống để thành người tốt. -> Quan sát tinh tế, miêu tả loài vật đặc sắc, trí tưởng tượng phong phú, dùng ngôi kể thứ nhất. I. Đọc – chú thích 1. Đọc . 2. Chú thích. a. Tác giả: b. Tác phẩm : II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hình dáng, tính cách Dế Mèn. a. Hình dáng. - Đôi càng mẫm bóng - Vuốt cứng , nhọn hoắt - Răng đen nhánh - Râu dài, uốn cong -> Chàng dế cường tráng, khoẻ mạnh, hùng dũng, đẹp đẽ và hấp dẫn. b. Hành động , tính cách. -Đạp phanh phách - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng vuốt râu. Đi đứng oai vệ, cà khịa... trêu ...ghẹo-> Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> Kiêu căng tự phụ, thiếu chín chắn, không coi ai ra gì. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. a. Dế Mèn coi thường Dế Choắt: - Xưng hô trịch thượng, lớn tiếng mắng mỏ, không quan tâm giúp đỡ. b. Gây sự với Cốc bằng câu đùa xấc xợc, ác ý. Huênh hoang-> yên trí ẩn nấp-> đắc chí-> nằm im thin thít-> mon men bò ra khỏi hang. => Xót thương DC, cay đắng nhận ra sai lầm của mình, thấm thía bài học đường đời đầu tiên. * Ghi nhớ. III. Luyện tập. *Bài tập trắc nghiệm : 1. Đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”, em thấy DM không có nét tính cách nào? A. Tự tin, dũng cảm C. Khệnh khạng, coi thường mọi người B. Tự phụ , kiêu căng D. Hung hăng, xốc nổi 2. Bài học đường đời mà DC nói với DM là gì? A. ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc hoạ vào thân. B. ở ỏ đời phải cẩn thận khi nói năng nếu không sớm muộn... C. ở đời mà có thói quen hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân. D. ở đời phải trung thực tự tin .... 3. Đoạn trích không có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A. Nghệ thuật miêu tả C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ B. Nghệ thuật kể chuyện D. Nghệ thuật tả ngời * Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 1, 2. --------------------------------------- Ngày soạn:02/01/2009 Ngày giảng:09/01 Tiết 75: Phó từ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS : Nắm đợc khái niệm phó từ - Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ - Biết đặt câu có chứa phó từ để thực hiện các ý nghĩa khác nhau. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. KTBC: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phó từ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt. H: Đọc 2 đoạn văn trong SGK- Cho biết các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? H: Những từ đợc bổ nghĩa thuộc từ loại nào? H: Qua VD trên, cho biết phó từ là gì? H: Các phó từ trong các VD trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ? H: Thử cho biết các phó từ trên bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT trên những phương diện nào? H: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các từ im đậm (SGK) H: Hãy chỉ ra công dụng của các phó từ trong các câu trên? H: Căn cứ vào việc phân tích trên, em hãy sắp xếp các phó từ vào bảng phân loại? H: Căn cứ vào bảng phân loại rút ra kết luận về ý nghĩa của các loại phó từ? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. H: Tìm , nêu ý nghĩa của phó từ? Bài tập 2: Gọi 2 HS lên bảng viết. Bài tập 3: Chú ý những từ viết sai của HS địa phương. - Đọc, xác định đã ( đi) cũng ( ra) vẫn chưa ( thấy) thật ( lỗi lạc) ( soi gương) được; u( to) ra ;rất( bướng) - Là các ĐT ( đi , ra , thấy, soi) và TT ( lỗi lạc, ưa nhìn, to , bướng) -> Từ đi kèm, bổ nghĩa cho ĐT, TT -> Đứng trước hoặc sau ĐT, TT. Đứng trước: đã, cũng, vẫn, chưa , thật, rất. Đứng sau: được , ra -> Đã: quan hệ thời gian Cũng, vẫn: Sự tiếp diễn Cha: sự phủ định Thật, rất: mức độ được: khả năng. a. Lắm; b. vào; c. không , đã, đang. -> Mức độ : Rất Kết quả và hướng: vào Quan hệ thời gian: đã, đang Phủ định: không. ý nghĩa Đứng trước Đứng sau Chỉ qh t/gian Mức độ Tiếp diễn Sự phủ định Cầu khiến Đã, đang, sẽ Thật, rất... Cũng, vẫn, đều Không ,chưa.. Đừng , hãy.. Lắm , quá Vào, ra, được a. đã( qh thời gian) không ( phủ định) còn ( tiếp diễn) b. Sắp ( qh thời gian) đều( tiếp diễn) đã( quan hệ thời gian) đợc ( kết quả) đơng( qh thời gian) Lại , cũng ( tiếp diễn) Bài 2: Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, DM cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy DM nhng chị Cốc trông thấy DC đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu DC. I. Phó từ là gì. 1/ Ví dụ đã ( đi) cũng ( ra) vẫn chưa ( thấy) thật ( lỗi lạc) ( soi gương) được; u( to) ra ;rất( bướng) 2/ Ghi nhớ. a. Phó từ là những từ chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT và TT. b. Các loại phó từ. 2 loại. + Đứng trước ĐT, TT + Đứng sau ĐT, TT. * Ghi nhớ. II.Luyện tập. 1. Bài tập 1. 2. Bài tập 2. *Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 2. * Rút kinh mghiệm: ---------------------------------------- Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS : Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập VB này. - Nhận diện những đoạn văn, bài viết văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. KTBC: Nhắc lại khái niệm văn miêu tả đã học ở tiểu học? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm văn miêu tả. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - Cho HS tìm hiểu các tình huống trong SGK. - Chia nhóm: + N1: Tả lại ngôi nhà( Vị trí , đặc điểm: cổng, sân, màu sơn, cửa, vườn..) + N2: Tả lại chiếc áo.( màu sắc, chất liệu, kiểu dáng...) + N3: Tả người lực sĩ ( hình dáng, cơ bắp, động tác, cử chỉ...) H: Trong những tình huống trên em đã phải dùng văn miêu tả. Hãy nêu nên một số tình huống khác tương tự? H: Qua đó, em hiểu thế nào là văn miêu tả? H: Trong VB “ Bài học ....” có 2 đoạn văn miêu tả DM, DC rất sinh động. Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó? Hai đoạn văn giúp em hình dung ntn về hai chú dế? Những chi tiết hình ảnh nào giúp em hình dung được như vậy? H: Vậy, nhờ đâu tác giả có thể tái hiện một cách sinh động hình ảnh hai chú dế? H: Đọc to ghi nhớ? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: H: Đọc 3 đoạn văn, cho biết mỗi đoạn văn miêu tả cái gì? Đặc điểm nổi bật của SV, con người được miêu tả? Bài tập 2: 2 HS lên bảng + Nhóm 1: Tả lại ngôi nhà ( Vị trí, đặc điểm, cổng, sân, màu sơn, cửa , vườn...) + Nhóm 2: Tả lại chiếc áo. ( Màu sắc , chất liệu , kiểu dáng...) + Nhóm 3: Tả người lực sĩ ( Hình dáng, cơ bắp, động tác, cử chỉ..) -> HS thảo luận , trình bày. -> HS tìm đọc. + Đ1: Miêu tả DM ở tuổi thanh niên cường tráng to khẻo, mạnh mẽ, hấp dẫn nhng tính nết kiêu căng, tự phụ. + Đ2: Miêu tả DC gầy gò, ốm yếu, xấu xí, tội nghiệp. -> Quan sát kĩ lưỡng, tinh tế. - Lựa chọn được những đặc điểm tiêu biểu. - Trí tưởng tượng phong phú. -> HS đọc ghi nhớ. Chia nhóm thảo luận. N1: Đ1: Tả DM ở độ tuổi thanh niên cường tráng, khoẻ mạnh , hấp dẫn. + N2: Đ2: Hình ảnh chú bé liên lạc nhanh nhẹn, nhỏ nhắn, hồn nhiên, yêu đời, dễ mến. + N3: Đ3: Miêu tả vùng bãi ven hồ sau cơn ma: Một thế giới ĐV sinh động , ồn ào, huyên náo. Bài 2. Chia nhóm làm đề a, b. 2 HS lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở. I. Thế nào là văn MT. 1. Các tình huống. 2. Ghi nhớ. - Văn miêu tả là loại văn giúp ngời đọc , người nghe hình dung những đặc điểm t/c nổi bật của sự vật sự việc, con người, p/c.. làm cho những SV đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc, ngời nghe. - Trong văn miêu tả năng lực quan sát của ngời nói, người viết thường bộc lộ rõ nhất. * Ghi nhớ. II. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: a. Nêu vài đặc điểm của mùa đông: lạnh lẽo, ẩm ớt, gió bấc, muaa phùn... Đêm dài, ngày ngắn, trời âm u, cây cối trơ trụi. b. Khuôn mặt mẹ sáng và đẹp, hiền hậu và nghiêm nghị, vui vẻ và lo âu trăn trở * Về nhà: - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Làm lại bài tập 2. - Soạn “ Sông nước Cà mau”. Ngày soạn:18/1/2007 Ngày giảng:22/1/2007 Tiết 77. Văn bản: Sông nớc Cà mau. ( Đoàn Giỏi) A. Mục tiêu cần đạt. - HS cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên, sông nớc Cà mau - Nắm đợc nghệ thuật miêu tả của tác giả. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. KTBC: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Năm 1957- một trong những tác phẩm văn học xuất sắc của văn học thếu nhi ra mắt bạn đọc. Đó là tiểu thuyết “ đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi. Gần một nửa thế kỉ trôi qua tác phẩm vẫn có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi. Đoạn văn “ Sông nớc Cà mau” ( Do người soạn sách đặt) trích trong tiểu thuyết “ Đất rừng phương Nam” là một dẫn chứng tiêu biểu cho kiểu văn bản miêu tả. 2. Các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Đọc – chú thích văn bản. H: Đọc diễn cảm văn bản? H: Trình bày hiểu biết của em về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm “ Đất rừng phương Nam”? H: VB đợc viết theo phương thức biểu đạt nào ? Vì sao? * Mặc dù được trích từ tác phẩm truyện song bài văn được xem như một VB miêu tả khá hoàn chỉnh. H: VB miêu tả cảnh sông nớc Cà Mau theo trình tự nào? Theo trình tự đó có thể chia VB làm mấy phần? Nội dung từng phần? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. H: Những dấu hiệu nào của Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng ? Đó là những ấn tượng ntn? H: Những ấn tợng đó được miêu tả qua những giác quan nào? Tác dụng của việc huy động các giác quan trên khi miêu tả là gì? H: Qua đó , em hình dung ntn về cảnh sông nước Cà Mau? H: Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch ở CM, tác giả làm nổi bật nét độc đáo nào của cảnh? H: Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tg? Tác dụng? H: Theo em , đâu là những biểu hiện cụ thể làm nên nét độc đáo của tên sông, tên đất xứ sở này? H: Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiện nhiên và cuộc sống Cà Mau? H: Đoạn văn tiếp theo, tác giả tập trung miêu tả con sông Năm Căn và rừng đước Năm Căn. Tìm chi tiết miêu tả 2 địa danh trên? H: Cách miêu tả của tác giả ở đây có gì độc đáo? Tác dụng? H: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên, sông nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng. Đó là cảnh gì? được mtả qua các chi tiết điển hình nào? H: ở đoạn này tác giả chú trọng đến kể chuyện. Bút pháp kể chuyện đợc tác giả thể hiện ntn? Qua đó giúp em hình dung ntn về chợ Năm Căn? Hoạt động 3: Luyện tập. H: Qua VB “ SNCM”, em cảm nhận đợc gì về vùng đất này? H: Em học tập được gì về ngh/th tả cảnh của tg qua VB? Bài tập trắc nghiệm: -> HS đọc văn bản. -> Miêu tả( tái hiện cảnh thiên nhiên, con người vùng sông nước Cà Mau) -> Khái quát-> cụ thể ( ấn tợng chung-> cảnh sông ngòi, kênh rạch, chợ Năm Căn) 3 phần: +P1: Từ đầu-> đơn điệu: ấn tượng chung về cảnh sông nước Cà Mau. +P2: Tiếp -> ban mai: Cảnh sông ngòi, kênh rạch. +P3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn. -> Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng... - Trời, nước, cỏ cây toàn một sắc xanh... - Tiếng sóng biển, rừng cây rì rào... -> Thính giác và thị giác- Hai cơ quan có khả năng nắm bắt tinh nhạy nhất đặc điểm của sự vật để miêu tả một cách sinh động. -> Đẹp, nguyên sơ, đầy bí ẩn và hấp dẫn. -> Tên sông, tên đất, các kênh rạch - Dòng chảy sông Năm Căn - Rừng đước Năm Căn. -> Dùng nhiều ĐT , TT , hình ảnh so sánh. -> Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động. -> Không là cái tên hoa mĩ mà rất dân dã, bình dị cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi. -> Cảnh phong phú, đa dạng, hoang sơ. Thiên nhiên gắn với cuộc sống lao động bình dị của con ngời. -> Tìm trong văn bản. -> Tả trực tiếp bằng thị giác và thính giác. Dùng nhiều ĐT, hình ảnh so sánh tinh tế, chính xác-> Nổi bật vẻ hùng vĩ, nên thơ, trù phú, hoang sơ, quyến rũ của thiên nhiên Cà Mau. -> Cảnh chợ Năm Căn. -> Liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ Năm Căn. Chợ Năm Căn giống nh bất cứ một phiên chợ nào của vùng ven biển Nam Bộ nhng rất độc đáo: Họp ngay trên sông... như những khu phố nổi , nhiều hàng hoá, thành phần dân tộc , ngôn ngữ đa dạng-> Chợ Năm Căn đông vui, tấp nập , độc đáo và hấp dẫn. -> Một vùng đất với thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp, sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn . -> Am hiểu cuộc sống, quan sát tinh tế , say mê tìm tòi, dùng từ chính xác. I. Đọc – chú thích. 1. Đọc . 2. Chú thích. II. Tìm hiểu văn bản. 1. ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau. - Trời ,nước, cỏ cây toàn một sắc xanh đơn điệu. - Tiếng rì rào, bất tận-> Cảnh vật đẹp, hoang sơ, bí ẩn và hấp dẫn. 2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch. - Tên gọi bình dị gắn với đặc điểm riêng của nó mà gọi. - Dòng sông Năm Căn mênh mông... - Rừng đớc.... -> Cảnh thiên nhiên hùng vĩ trù phú, nên thơ. 3. Cảnh chợ Năm Căn. - Giống như bất cứ một phiên chợ Nam Bộ nào ( quen thuộc) - Độc đáo: Họp ngay trên sông...nhiều hàng hoá, thành phần dân tộc, ngôn ngữ. * Ghi nhớ. III. Luyên tập. 1. Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích "Sông nớc Cà Mau " A. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng cực nam Nam Bộ B. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng đồng bằng Trung Bộ C. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng đồng bằng Nam Bộ D. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng rừng miền Tây Nam Bộ 2. Dòng nào sau đây không có trong đoạn trích "Sông nớc Cà Mau " A. Trên thì trời xanh B. Dưới thì nước xanh D. Chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá D. Nhìn vào đâu cũng thấy màu xanh * Về nhà: - Viết đoạn văn từ 3-> 5 câu, trình bày cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau. - Hãy giới thiệu cho mọi ngời biết về con sông quê em. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết “so sánh”. ------------------------------- Ngày soạn:22/1/2007 Ngày giảng: 25/1/2007 Tiết :78 So sánh A. Mục tiêu cần đạt. - HS nắm đợc khái niệm, cấu tạo phép so sánh. - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng tiến đến tạo ra những so sánh hay. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức lớp II. KTBC: ? Phó từ là gì ? Nêu các loại phó từ ? BT: 1. Phó từ đứng trứơc động từ ,tính từ không bổ sung cho động từ ,tính từ ý nghĩa gì ? A. Quan hệ thời gian ,mức độ B. Sự tiếp diễn tương tự C. Sự phủ định ,cầu khiến D. Quan hệ trật tự 2. Câu văn nào có sử dụng phó từ ? A. Cô ấy cũng có răng khểnh B. Mặt em bé tròn nh trăng rằm C. Da chị ấy mịn như nhung D. Chân anh ta dài nghêu II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so sánh. H: Đọc VD ( SGK) , cho biết những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? H: Trong mỗi phép so sánh trên, những SV nào được so sánh với nhau? Tại sao có thể so sánh nh vậy? ( Thử phân tích) H: Theo em, so sánh nh 2 VD trên tác giả muốn nhằm mục đích gì? H: Qua VD trên, em hiểu thế nào là so sánh? H: Những so sánh trên có gì khác với sự so sánh trong câu sau: Con mèo vằn vào tranh to hơn con hổ nhưng nét mặt vô cùng dễ mến. H: Lấy VD về phép so sánh? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phép so sánh. H: Quan sát bảng cấu tạo phép so sánh, điền các so sánh ở phần I vào bảng? H: Nêu thêm các từ so sánh mà em biết? H: Qua VD , rút ra nhận xét về cấu tạo của phép s2 ? H: Cấu tạo của phép s2 sau ( SGK ) có gì đặc biệt? H: Lấy VD về phép so sánh? Phân tích cấu tạo? H: Qua các VD trên, rút ra nhận xét chung về phép so sánh? H: Đọc ghi nhớ? Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 1: H: Lấy VD về so sánh? ( Chia nhóm) Bài tập 2: Viết chính tả: lưu ý những từ dễ viết sai do phát âm địa phương) a. Trẻ em như búp trên cành b. Rừng đước.....vô tận - Trẻ em được so sánh với búp trên cành. - Rừng đớc....2 dãy trường thành. -> Những SV có nét tương đồng. -> Làm nổi bật đặc điểm của SVđớc miêu tả và tăng tính gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. -> HS trả lời nh ghi nhớ. -> Các SV trong VD trên tương đương và ngang bằng nhau. Trong VD “ con mèo....” Các SV được so sánh không ngang bằng nhau. -> HS hoạt động tiếp sức. Vế A ( SV được SS) P. D So sánh Từ so sánh Vế B ( Vế dùng SS Trẻ em Rừng đước Con mèo vằn dựng lên cao ngất vào tranh, to như như hơn búp trên cành hai dãytrường thành vô tận con hổ -Là , như, là, y như, bao nhiêu...bấy nhiêu -Hơn , kém, khác, khác hẳn... -> HS trả lời. a. Vắng mặt: từ chỉ phương diện s2, từ s2. Vế B (T. Sơn) được đảo lên trước vế A ( chí lên ông cha). b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A ( như tre mọc thẳng con người không chịu khuất) -> Lấy VD , phân tích. -> Thảo luận trình bày. -> HS đọc ghi nhớ. -> N1: So sánh đồng loại VD: + Sông ngòi.... mạng nhện + Thầy thuốc...mẹ hiền N2: So sánh khác loại. VD: Bác ngồi đó lớn mênh mông Trời xanh biển rộng ruộng đồng nước non. I. So sánh là gì? 1. Ví dụ. 2. Ghi nhớ. II. Cấu tạo phép so sánh. 4 phần. Vế A: SV đợc so sánh Vế A: SV dùng để so sánh Từ chỉ phương diện so sánh Từ so sánh - Trong thực tế mô hình có thể biến đổi. * Ghi nhớ. III. Luyện tập. BT: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất ? A. Sự vật được so sánh ,từ so sánh ,sự vật so sánh B. Từ so sánh ,sự vật so sánh, phương diện so sánh C. Sự vật được so sánh ,phương diện so sánh ,từ so sánh ,sự vật so sánh D. Sự vật được so sánh ,phương diện so sánh ,sự vật so sánh Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Viết đoạn văn ngắn về mùa xuân, có dùng phép so sánh. ------------------------------- Ngày soạn:23/1/2007 Ngày giảng:26/1/2007 Tiết 79- 80 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả A. Mục tiêu cần đạt. - HS thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong khi miêu tả. Nhận diện và vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả. B. Lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. KTBC: 1 Nhận diện nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả? A. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của 1 SV, sự việc , con người B. Làm hiện ra trớc mắt những đặc điểm nổi bật C. Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói D. Bộc lộ rõ tâm trạng người, vật được miêu tả. 2. Văn miêu tả không có dạng bài nào? A. Văn tả cảnh C. Văn tả đồ vật B. Văn tả

File đính kèm:

  • docGA ngu van 63 cot.doc
Giáo án liên quan