I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh nắm được định nghĩa sơ lược về Truyền thuyết , nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
Học sinh chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện.
Giáo dục ý thức đoàn kết dân tộc, tự hào về nòi giống cao quý của dân tộc Việt.
II. CHUẨN BỊ.
GV: sgk, sgv, bộ tranh Ngữ văn6.
HS : sgk, vở ghi, soạn bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
C. Bài mới.
251 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. Văn bản.
NS: con rồng cháu tiên
NG: - Truyền thuyết -
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được định nghĩa sơ lược về Truyền thuyết , nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
Học sinh chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện.
Giáo dục ý thức đoàn kết dân tộc, tự hào về nòi giống cao quý của dân tộc Việt.
II. Chuẩn bị.
GV: sgk, sgv, bộ tranh Ngữ văn6.
HS : sgk, vở ghi, soạn bài.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
C. Bài mới.
I. Khái niệm Truyền thuyết.
Học sinh đọc chú thích *.
? Thế nào là Truyền thuyết ? Kể tên một số truyền thuyết mà em biết ?
-Là loại truyện dân gian kể về:
+. Những nhân vật, sự kiện thời qúa khứ.
+. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với việc được kể.
- Truyện thường mang yếu tố hoang đường , kì ảo.
II. Đọc , kể văn bản.
Gv hướng dẫn học sinh cách đọc : chú ý lời kể, đối thoại.
Gv đọc mẫu, gọi học sinh đọc , Gv nhận xét ,sửa chữa cách đọc cho học sinh.
Cho học sinh tìm hiểu các chú thích: 2,3,5,7.
Gv kể tóm tắt nội dung. Cho Hs quan sát tranh và yêu cầu tóm tắt các chi tiết chính của truyện.
?Em thấy văn bản có thể chia làm mấy phần? Những chi tiết chính của mỗi phần?
1.Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Chú ý giọng đọc biến đổi qua từng nhân vật.
- Chú thích : Sgk.
2. Bố cục.
Gồm 3 phần :
P1(Từ đầu đến “Long Trang”): Nguồn gốc và sự kết duyên kì lạ.
P2 (Tiếp theo đến”lên đường”): Việc sinh con và chia con.
P3 (còn lại ): Sự trưởng thành của các con.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Cội nguồn dân tộc Việt.
? Theo truyền thuyết cội nguồn dân tộc Việt được bắt nguồn từ đâu ?
? Tìm những chi tiết miêu tả về nguồn gốc, hình dáng và tài năng của LLQ ?
? Âu Cơ được miêu tả như thế nào ?
? Qua mối duyên tình này, người xưa muốn nói điều gì?
- Bắt nguồn từ mối lương duyên giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Lạc Long Quân: Con thần Biển,sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ, diệt yêu quái giúp dân, dạy dân trồng trọt ,chăn nuôi.
- Âu Cơ : Con Thần Nông, xinh đẹp, thạo trồng trọt chăn nuôi.
*. Thể hiện niềm tự hào, tôn kính về nòi giống cao quý ,thiêng liêng của dân tộc.
2. Ước nguyện của dân tộc Việt.
? Tìm những chi tiết mang tính hoang đường ?
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm , tìm hiểu ý nghĩa của những chi tiết đó.
Đại diện nhóm trình bày, cho học sinh bổ xung. Gv nhận xét.
? Nhân dân ta muốn gửi gắm ước nguyện gì qua các chi tiết đó ?
Hs đọc đoạn văn cuối.
- Bọc trứng nở trăm con: Giải thích mọi người đều là ruột thịt cùng cha mẹ sinh ra từ một bọc trứng.
- Chia con: Giải thích sự phát triển mở mang đất nước của cộng đồng dân tộc và địa lí nước ta với nhiều rừng , biển và sự phong phú về tộc người.
*. ý nguyện đoàn kết , thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ta ở mọi miền.
3. ý nghĩa.
? Văn bản đã cho em biết điều gì và bồi đắp cho em những tình cảm nào ?
Hs trả lời . Gv nhận xét và giúp các em tổng kết ý nghĩa của văn bản.
Hs đọc ghi nhớ- sgk.
- Ghi nhớ : Sgk.
D. Luyện tập củng cố.
Gv cung cấp phiếu học tập.
1. Theo em, truyền thuyết trên có những yếu tố gì ?
A. Truyện kể về những nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ.
B. Truyện có yếu tố kì ảo. tưởng tượng.
C. Truyện thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
D. Cả 3 yếu tố trên.
2. ý nghĩa của văn bản là ?
A. Giải thích, suy tôn giống nòi.
B. Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc.
C. Người Việt là anh em một nhà.
D. Cả 3 ý trên.
E. Hướng dẫn học bài.
Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
Thuộc tóm tắt văn bản.
Làm bài tập.
Chuẩn bị : Bánh chưng, bánh giầy.
Tiết 2. Văn bản.
NS: bánh chưng, bánh giầy
NG: - Truyền thuyết -
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu nguồn gốc của tục gói bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết và việc đề cao lao động ( nghề nông).
Rèn kỹ năng đọc, kể và tìm hiểu văn bản truyền thuyết.
Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, trau dồi ý thức tôn trọng, giữ gìn những phong tục đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bị.
Gv : sgk, sgv, bộ tranh Ngữ văn6
Hs : soạn bài , tìm hiểu phong tục dân tộc.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
? Kể tóm tắt truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên ?
? Nêu khái niệm Truyền thuyết và ý nghĩa của văn bản Con Rồng cháu Tiên ?
C. Bài mới.
I. Đọc, kể văn bản.
Gv hướng dẫn , đọc mẫu một đoạn và gọi học sinh đọc tiếp. Gv nhận xét.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích 2,4,6,9,12
Gv treo tranh cho học sinh quan sát và gọi Hs lần lượt tóm tắt các chi tiết chính.
- Chú ý giọng điệu của từng nhân vật.
- Chú thích : Sgk.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi vào hoàn cảnh nào ?
? Tiêu chuẩn chọn người nối ngôi của Vua Hùng là gì ?
? Hình thức thực hiện như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về việc truyền ngôi của Vua Hùng ?
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Tiêu chuẩn: Nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
-Hình thức : Ra câu đố dâng lễ vật sao cho vừa ý vua cha.
*. Chú trọng tài , trí hơn trưởng thứ.
2. Cuộc đua tài, dâng lễ vật.
Học sinh đọc đoạn “Các Lang ai cũng muốn…Tiên vương chứng giám”.
N1: Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật quý chứng tỏ điều gì ?
N2: Lang Liêu khác các Lang khác ở điểm nào ? Vì sao Lang Liêu buồn nhất ?
N3: Vì sao thần chỉ giúp cho Lang Liêu ?
N4: Tại sao Vua chấm cho Lang Liêu nhất ?
a. Các Lang.
- Suy nghĩ hạn hẹp thông thường xa rời ý vua .
b. Lang Liêu.
- Cùng là con vua nhưng chàng sớm mồ côi, nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng.
- Chàng buồn vì không có lễ vật_ không làm tròn chữ hiếu .
- Thần đã gợi ý cho Lang Liêu như bù đắp cho người bất hạnh.
c. Kết quả.
- Lễ vật của Lang Liêu vừa lạ vừa quen, thực phẩm lại thông thường, đơn giản. Đặc biệt là vua đã tìm thấy ý nghĩa tượng trưng của nó._ ý Vua(ý dân) hợp với ý trời.
3. ý nghĩa.
? Văn bản đã giúp em hiểu những gì ?
Gv nhận xét các câu trả lời và nhấn mạnh theo ghi nhớ.
Hs đọc ghi nhớ- sgk.
*. Ghi nhớ : Sgk.
D. Luyện tập củng cố.
1. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “ không gì quý bằng”?
A. Lễ vật quý hiếm đắt tiền.
B. Lễ vật bình dị thông thường.
C. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành.
2. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Việt thời vua Hùng?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa.
C. Giữ gìn ngôi vua.
3. Bài tập 2( SBT).
E.Hướng dẫn học bài .
Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
Tóm tắt văn bản.
Chuẩn bị : Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.
-----------------------------
Tiết 3.
NS: từ và cấu tạo của từ tiếng việt
NG:
I. mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Rèn kỹ năng dùng từ và phân biệt các loại từ.
Giáo dục ý thức chủ động dùng từ đúng, chuẩn.
II.chuẩn bị.
Gv: sgk, sgv, sbt, bảng phụ
Hs: Xem trước nội dung bài.
III. hoạt động dạy và học.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng , bánh giầy ?
C. Bài mới.
I. Từ là gì ?
Gọi Hs đọc ví dụ- sgk.
? Lập danh sách các từ và các tiếng cho ví dụ trên ?
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
Hs đọc ghi nhớ.
Bài tập nhanh: Hs đặt câu với các từ cho trước và xác định số từ, số tiếng.
1. Ví dụ.
- Thần dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở.
2. Phân tích.
Ví dụ gồm 12 tiếng, 9 từ.
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
3. Nhận xét.
- Tiếng là âm tiết để tạo từ.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu, gồm 1,2… âm tiết.
II. Từ đơn và từ phức.
Gv treo bảng phụ (bảng phân loại từ). Gọi Hs lên điền các từ trong ví dụ vào bảng.
? Từ gồm có mấy loại ? Nêu cấu tạo của mỗi loại ?
Gv cùng Hs phân tích những điểm giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy qua ví dụ là từ “chăn nuôI” và “trồng trọt”.
Hs đọc ghi nhớ –sgk.
Bài tập nhanh: Xác định các từ theo cấu tạo trong câu văn cho trước.
1. Ví dụ.(sgk)
2. Phân tích ví dụ.
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, ngày, tục, làm
- Từ phức:
+.Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
+. Từ láy : Trồng trọt
3. Nhận xét.
Từ được cấu tạo làm 2 loại:
a.Từ đơn: chỉ có 1 tiếng.
b.Từ phức: gồm 2 hay nhiều tiếng.
+. Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+. Từ láy : Các tiếng có quan hệ láy âm.
*. Kết luận : sgk
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Học sinh làm việc theo nhóm thảo luận các yêu cầu a, b, c (sgk)
Nhóm trưởng trình bày, Hs khác nhận xét, bổ xung.
Gv đánh giá, tổng kết.
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Nguồn gốc : cội nguồn, gốc rễ, gốc gác…
c. Con cháu, cậu mợ, cô dì, chú bác…
Bài tập 2.
? Nêu quy tắc ghép chỉ quan hệ thân thuộc ?
Theo giới tính: anh chị , ông bà, cha mẹ…
Theo thứ bậc : cha con, dì cháu, chị em…
Theo quan hệ : cô chú , dì dượng…
Bài tập 4.
Học sinh làm việc độc lập.
- “ Thút thít” miêu tả tiếng khóc của con người ( nức nở, ti tỉ, rưng rức…)
D. Củng cố.
? Phân biệt từ đơn , từ phức ?
? Đặt câu với từ đơn và từ phức ?
E. Hướng dẫn học bài.
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập.
Chuẩn bị : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
--------------------------
Tiết 4.
NS: giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
NG:
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được mục đích của hoạt động giao tiếp trong đời sống con người, hiểu sơ bộ khái niệm văn bản và sáu phương thức biểu đạt (sáu kiểu văn bản) cơ bản.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết các kiểu văn bản.
Giáo dục ý thức trong giao tiếp, chủ động trong tạo văn bản.
II. Chuẩn bị.
Sgk, sgv, các loại thiệp mời, giấy mời, giấy thông báo.
III. Hoạt động dạy và học.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
? Từ là gì ? Nêu đặc điểm mỗi loại từ ? Cho ví dụ ?
? Làm bài tập 3, 5 (sgk) ?
C. Bài mới.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
Gv treo bảng phụ và đọc 2 ví dụ ghi trên bảng.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Hs trả lời các câu hỏi:
? Cô giáo truyền đạt tới các em 2 ví dụ trên bằng những cách nào ?
? Mỗi ví dụ , nói lên điều gì ? Nó đã trọn vẹn nghĩa chưa ?
? Các câu đó được viết, nói để làm gì ?
Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các câu a, b, c ( phần 1-sgk)
Đại diện nhóm trình bày.
Gv nhận xét và kết luận.
Các ví dụ trong hoạt động giao tiếp trên đều được cấu tạo là văn bản.
? Vậy giao tiếp là gì ?
? Thế nào là một văn bản ?
1. Ví dụ.
2. Phân tích ví dụ.
- Có hai cách để truyền đạt và tiếp nhận thông tin: Nói (nghe) và viết (đọc).
- Các câu đã diễn đạt trọn vẹn giúp chúng ta hiểu được nghĩa.( chủ đề: lời khuyên kiên trì và biết ơn)
- Mục đích : giúp con người bộc lộ tư tưởng, tình cảm…
3. Nhận xét.
- Ghi nhớ : Sgk.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
Gv treo bảng phụ giới thiệu 6 kiểu văn bản ( 6 phương thức biểu đạt) cơ bản được phân loại theo mục đích giao tiếp.
Gv giảng về mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản và giúp học sinh tìm các ví dụ tương ứng cho mỗi kiểu văn bản.
Bài tập : Hs làm việc theo nhóm.
Gv nhận xét, kết luận.
- Sáu kiểu văn bản( Phương thức biểu đạt) cơ bản phân theo mục đích nói. ( sgk-T16)
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
Học sinh làm việc theo nhóm (5 nhóm) xác định phương thức biểu đạt của mỗi đoạn văn, thơ. Thi trình bày kết quả nhanh trên bảng.
Gv nhận xét và cho điểm.
a- Tự sự d- Biểu cảm
b- Miêu tả đ- Thuyết minh
c- Nghị luận
Bài tập 2.
Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc văn bản tự sự vì truyện kể về người , có một chuỗi các diễn biến sự việc, lời nói , hành động của họ theo một diễn biến nhất định.
D. Củng cố.
Xác định kiểu văn bản cho một số đoạn văn, thơ.
Tập trình bày những vấn đề cho trọn vẹn nghĩa.
E. Hướng dẫn học bài.
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập ( sbt).
Chuẩn bị : Thánh Gióng.
---------------------------
Tiết 5. Văn bản
NS: thánh gióng
NG: - Truyền thuyết -
I. mục tiêu
Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
Rèn các kỹ năng tóm tắt, tìm hiểu truyện dân gian.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
ii. chuẩn bị.
Sgk, sgv, bộ tranh Ngữ văn6.
iii. hoạt động dạy và học.
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là giao tiếp? Mục đích giao tiếp ?
? Giới thiệu một số kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của nó ?
Bài mới.
I. Đoc kể văn bản
Gv hướng dẫn học sinh đọc theo bố cục (4 phần). Gv đọc mẫu một số đoạn và gọi Hs đọc. Gv nhận xét, uốn nắn.
Cho học sinh tìm hiểu các chú thích: 1,2,4,6,10,17,18,19.
- Chú ý giọng đọc ở các đoạn văn miêu tả, đổi giọng ở mỗi phần.
- Chú thích : Sgk.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Sự ra đời và tuổi thơ khác thường của Gióng.
? Sự ra đời của Gióng được miêu tả như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về sự ra đời đó ?
? Chi tiết nào nói về tuổi thơ khác thường của Gióng ?
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng có ý nghĩa gì ?
a. Sự ra đời.
- Người mẹ ướm chân vào bàn chân lạ rồi thụ thai và sinh ra Gióng _ Sự ra đời kì lạ .
b. Tuổi thơ khác thường.
- Ba tuổi vẫn chưa biết nói cười, đặt đâu nằm đấy.
- Khi nghe thấy tiếng sứ giả thì cất tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Từ đó lớn nhanh như thổi, cơm ăn không đủ no, quần áo vừa may đã chật.
*. Lòng yêu nước luôn là tình cảm lớn nhất, thường trực nhất của Gióng và cũng là của nhân dân ta.Thể hiện niềm tin và sức mạnh dân tộc.
2. Thánh Gióng ra trận đánh giặc.
Tổ chức học sinh làm 6 nhóm, thảo luận ý nghĩa của các chi tiết trong câu hỏi 2 - Đọc hiểu văn bản.
Đại diện nhóm trả lời. Gv nhận xét và ghi lên bảng.
? Điều gì đã giúp Gióng ra trận và chiến thắng ?
? Tai sao đánh giặc xong Gióng lại bay về trời? Việc đó thể hiện phẩm chất gì của người anh hùng ?
2a: ý thức đánh giặc cứu nước luôn thường trực ở Gióng, ở nhân dân ta.
2b: Thành tựu của nhân dân là vũ khí sắc bén để đánh giặc.
2c: Tinh thần đoàn kết tạo sức mạnh dân tộc.
2d: Sức mạnh phi thường của dân tộc.
2đ: Quê hương giúp Gióng đánh giặc.
2e: Sự trường tồn bất hủ của Gióng với non sông đất nước.
*. Gióng đã ra trận và chiến thắng bằng sức mạnh của nhân dân, đại diện cho dân tộc với tinh thần quật cường và truyền thống yêu nước.
- Gióng coi hoàn thành nhiệm vụ là bất tử nhất, không màng danh vọng. Đó cũng là ý nguyện của nhân dân để Gióng sống mãi với non sông đất nước.
3. Tổng kết.
? Hình tượng Gióng có ý nghĩa gì ?
- Là biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
- Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
- Mang nhiều màu sắc thần kì.
D. Luyện tập củng cố.
1. Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em ? Vì sao ?
Hs suy nghĩ, trả lời.
Gv nhận xét.
2. Tại sao các kỳ Đại hội thể dục thể thao dành cho học sinh mang tên Hội khỏe Phù Đổng ?
- Ngợi ca ý thức , ý chí của tuổi trẻ , noi gương người anh hùng…
E.Hướng dẫn học bài.
Kể tóm tắt được truyện.
Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
Sưu tầm những bài thơ viết về Thánh Gióng.
Chuẩn bị : Từ mượn.
---------------------------
Tiết 6.
NS: từ mượn
NG:
i. mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ mượn, các hình thức muợn và biết nguyên tắc sử dụng từ mượn.
Rèn kỹ năng phân biệt từ thuần Việt và từ mượn và kỹ năng sử dụng từ mượn.
Hình thành ý thức dùng từ mượn một cách hợp lí khi nói và viết.
ii. chuẩn bị.
Sgk, sgv, Tài liệu tham khảo( Hoàn cảnh sử dụng từ mượn)
iii. hoạt động dạy và học.
A. Tổ chức lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
? Tóm tắt văn bản Thánh Gióng ?
? ý nghĩa của hình tượng Gióng ?
C. Bài mới.
I. Từ thuần Việt và từ mượn.
Gv giới thiệu 2 khái niệm “từ thuần Việt” và “từ mựơn”.
Hs đọc ví dụ 1. ? Xác định các từ Hán Việt và giải nghĩa ?
? Việc sử dụng các từ Hán Việt đó giúp có tác dụng gì ?
Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm, tìm hiểu các từ trong phần 3 có nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ? Nhận xét hình thức viết của mỗi từ đó ?
? Nước ta thường mượn từ của những nước nào ?
? Nêu những cách viết của từ mượn ?.
1.Ví dụ.
2. Phân tích ví dụ.
- Từ Hán Việt:
+. Trượng: Đơn vị đo độ dài của người Trung Quốc cổ (bằng 3,3 m).
+. Tráng sĩ : Người khỏe mạnh, cường tráng có chí khí…
- Việc sử dụng 2 từ Hán Việt trên tạo cách nói hàm súc , sắc thái trang trọng.
- Từ gốc Hán: Sứ giả, buồm, giang sơn, gan, điện
- Từ ngôn ngữ khác ( tiếng Anh, tiếng Pháp…): Ti vi, xà phòng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, bơm, xô viết, in-tơ-nét
3. Nhận xét.
- Từ mượn có hai nguồn gốc chính:
+. Tiếng Hán ( chủ yếu)
+. Tiếng ấn, Âu tiếng Pháp, tiếng Nga…).
- Từ mượn có hai cách viết:
+. Viết như Tiếng Việt : Từ mượn đã được Việt hóa ( đài, ti vi, xà phòng…)
+. Dùng dấu gạch ngang nối các âm tiết: Từ mượn chưa được Việt hóa.
II. Nguyên tắc mượn từ.
Gọi một Hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Trong đoạn trích Chủ tịch HCM đã chỉ ra mặt tích cực và mặt tiêu cực của việc mượn từ như thế nào ?
Gv giúp học sinh lấy ví dụ liên hệ thực tế.
? Em hiểu ý kiến của Hồ chủ tịch như thế nào ?
Gv chốt.
Bài tập nhanh- Trò chơi tiếp sức : Chia học sinh làm hai nhóm .
1. Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố “sĩ” đứng sau.
2. Tìm những từ … có yếu tố “giả” đứng sau.
Gv làm trọng tài, điều khiển trò chơi và tổng kết kết quả.
- Tích cực: Làm giàu ngôn ngữ Việt.
- Tiêu cực: Việc lạm dụng mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng, có khi còn dẫn đến sai.
*. Nguyên tắc mượn từ:
- Khi Tiếng Việt đã có từ thì không nên mượn tùy tiện.
- Khi cần thiết ( Tiếng Việt chưa có hoặc khó dịch) thì phải mượn.
III. Luyện tập.
Bài tập 1.
Hs làm việc độc lập. Gv gọi học sinh lên bảng trình bày.
a. Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Mượn tiếng Hán: Gia nhân
c. Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-cơnGiăc-xơn, in-tơ-nét.
Bài tập 2.
Gv hướng dẫn học sinh làm.
a. Khán giả : khán = xem, giả = người ( người xem)
b. Yếu điểm: Yếu = quan trọng, điểm = chỗ.
D. Củng cố.
? Dịch nghĩa các từ Hán sang từ thuần Việt ?
- Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, hải phận.
? Đặt câu và rút ra kết luận về việc sử dụng các từ : “hu nhân, phụ nữ”với “vợ, đàn bà”.
E. Hướng dẫn học bài.
Học thuộc các ghi nhớ.
Làm bài tập.
Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn Tự sự.
------------------------------
Tiết 7.
NS: tìm hiểu chung về văn tự sự.
NG:
i. Mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự, phương thức biểu đạt tự sự.
Rèn kỹ năng phân tích các sự việc trong văn tự sự.
Hình thành ý thức nói và viết có đầu có đuôi.
ii. chuẩn bị.
Sgk, sgv, Ngữ pháp văn bản.
iii. hoạt động dạy và học.
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ mượn ? Nêu nguyên tắc mượn từ ?
? Có những kiểu văn bản nào ?
Bài mới.
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
1. ý nghĩa.
Học sinh đọc các tình huống – Sgk.
? Để trả lời các tình huống đó, người ta phảI sử dụng thể văn gì ?
? Mục đích của các tình huống đó là gì ?
? Nêu ý nghĩa của văn bản Con Rồng cháu Tiên ?
? Khi nghe kể chuyện về một tấm gương học sinh giỏi, người nghe biết được điều gì ?
?Vậy phương thức tự sự có ý nghĩa gì?
- Sử dụng cách kể chuyện ( phương thức tự sự)
- Đáp ứng yêu cầu tìm hiểu về con người, sự việc và câu chuyện của người nghe, người đọc,
- Truyện Con Rồng cháu Tiên giảI thích nguồn gốc dân tộc, thể hiện niềm tự hào về nòi giống dân tộc và ước nguyện đoàn kết dân tộc.
- Người nghe : Hiểu về con người đó, vấn đề được đề cập để có thể bày tỏ thái độ.
*. Phương thức tự sự giúp người kể giảI thích về sự việc , tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ.
II. Luyện tập.
Học sinh đọc câu chuyện.
? Câu chuyện giúp người nghe biết điều gì ?
? Phương thức tự sự được thể hiện như thế nào trong truyện ?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
Học sinh đọc bài thơ.
Thi kể lại nội dung câu chuyện.
Bài tập 1.
- TRuyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, thể hiện lòng yêu nước.
- Truyện được kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau cùng dẫn đến một kết thúc bất ngờ.
- ý nghĩa : Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt của ông già.
Bài tập 2.
- Bài thơ được viết theo phương thức tự sự : Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn đã chui vào bẫy.
Củng cố.
? Kể lại một việc làm tốt mà em đã làm hoặc đã được chứng kiến ?
? ý nghĩa của phương thức tự sự là gì ?
Hướng dẫn học bài.
Nắm được nội dung bài học.
Làm các bài tập.
Chuẩn bị các nội dung cho tiết 2 của bài.
--------------------------
Tiết 8.
NS: tìm hiểu chung về văn tự sự.
NG: ( Tiết 2 )
i. mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được những đặc điểm chung của phương thức tự sự.
Rèn kỹ năng phân tích có hệ thống các sự việc trong văn tự sự.
Hình thành ý thức nói và viết gẫy gọn, mạch lạc.
ii. chuẩn bị.
Sgk , sgv, Ngữ pháp văn bản.
iii. hoạt động dạy và học.
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ý nghĩa của phương thức biểu đạt tự sự ?
? Kể tóm tắt truyền thuyết Thánh Gióng ?
Bài mới.
2. Đặc điểm chung của phương thức tự sự.
? Kể tóm tắt các chi tiết chính của truyện Thánh Gióng ?
?Nêu ý nghĩa của văn bản Thánh Gióng?
? Văn bản có thể kết thúc ở sự việc 5 hoặc 6 không ? vì sao ?
? Em có nhận xét gì về chuỗi sự việc trong văn bản tự sự ?
Hs so sánh sự hấp dẫn của văn bản tóm tắt và văn bản đầy đủ ?
Gv nhận xét và kết luận.
Học sinh đọc ghi nhớ- Sgk.
- Tóm tắt truyện Thánh Gióng:
1. Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của G.
2. G cất tiếng nói đầu tiên: Xin đi đánh giặc.
3. G lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo nuôi G.
4. G vươn vai thành tráng sĩ và ra trận
5. G nhổ tre đánh giặc.
6. G đánh thắng giặc và bay về trời.
7. Vua lập đền thờ và phong danh.
8. Những dấu tích còn lại.
- ý nghĩa : Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về người anh hùng dân tộc.
- Văn bản không thể kết thúc ở sự việc 5 hoặc 6 vì chưa thể hiện được quan niệm, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật và chưa giảI thích được những dấu tích còn lại.
*. Văn bản tự sự hay phương thức tự sự là một chuỗ các sự việc có đầu có đuôI, sự việc trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau, mỗi chi tiết đều góp phần thể hiện kết thúc văn bản (ý nghĩa của văn bản).
- Khi làm văn bản tự sự cần có những chi tiết phụ để hấp dẫn người nghe.
II. Luyện tập.
Bài tập 3.
Học sinh đọc hai văn bản và thảo luận theo bàn : Hai văn bản có nội dung tự sự không ? vì sao ?
Gv gọi đại diện bất kì trình bày.
Cho hoc sinh bổ xung.
Gv nhận xét:
Cả hai văn bản đều là văn bản tự sự : Có sự việc mở đầu, diễn biến và kết thúc .
Củng cố.
Gv cung cấp phiếu học tập ( bài tập 6,7 – SBT)
GV nhấn mạnh nội dung bài học.
Hướng dẫn học bài.
Học thuộc nội dung bài học.
Làm bài tập.
Chuẩn bị : Sơn Tinh, Thủy Tinh
------------------------
Tiết 9. Văn bản
NS: sơn tinh , thủy tinh
NG: ( Truyền thuyết )
i. mục tiêu.
Giúp học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
Rèn kỹ năng đọc, kể và tìm hiểu văn bản truyền thuyết.
Giáo dục ý thức phòng chống bão lụt.
ii. chuẩn bị.
Sgk, sgv, Tranh ảnh cảnh lũ lụt ở sông Hồng
iii. hoạt động dạy và học.
Tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm của phương thức biểu đạt tự sự ?
Bài mới.
I. Đọc , kể văn bản.
Gv hướng dẫn học sinh đọc phân vai : Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, ngươig dẫn.
Gv uốn nắn, sửa và nhận xét.
Gọi Hs kể tóm tắt văn bản.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các chú thích : 3,5,7,8,11.
- Chú ý đọc đúng giọng , phù hợp với nhân vật, truyền đạt được nội dung.
- Chú thích : Sgk.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vua Hùng kén rể.
? Vì sao Vua Hùng phải kén rể ?
? Đối tượng chính trong cuộc kén rể của Vua Hùng là ai ?
? Vua hùng đã phải đưa ra giải pháp kén rể là gì ?
? Việc Vua ra đồ sính lễ đó có lợi cho ai ? Vì sao ?
? Vì sao Vua Hùng lại dành thiện cảm cho Sơn Tinh ?
- Muốn chọn cho con người chồng thật xứng đáng.
- Hai đối tượng :
+. Sơn Tinh: Thần Núi Tản Viên
+. Thủy Tinh: Thần Nước sông Hồng
-Vua phải thách cưới bằng những lễ vật khó kiếm (…voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao…) và thi dâng lễ sớm.
- Lễ vật có lợi cho Sơn Tinh vì đó là những sản vật nơi núi rừng, thuộc đất của Sơn Tinh.
*. Sự thiên vị của Vua Hùng trong việc kén rể chứng tỏ Vua Hùng biết được sức mạnh tàn phá của Thủy Tinh, tin vào sức mạnh của Sơn Tinh có thể bảo vệ cuộc sống bình yên. Thể hiện thái độ của nhân dân ta với núi rừng và bão lụt.
File đính kèm:
- Ngu van 6CN.doc