Giáo án Ngữ văn 6 - Trọn bộ năm 2010

1. Mục tiêu:

Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Con Rồng, Cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc diển cảm, tóm tắt truyện, kể lại truyện, kỹ năng phân

tích,tìmhiểu, cảm thụ truyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc cho HS.

2. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, VGT, SGV, giáo án, tranh minh họa.

- HS: SGK, VGT, chuẩn bị bài ở nhà

III. Phương pháp dạy học:

Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.pp thực hành.

IV. Tiến trình:

 

doc171 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Trọn bộ năm 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 CON RỒNG, CHÁU TIÊN Ngày dạy:23/8/2010 Truyền thuyết. 1. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Con Rồng, Cháu Tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc diển cảm, tóm tắt truyện, kể lại truyện, kỹ năng phân tích,tìmhiểu, cảm thụ truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc cho HS. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, VGT, SGV, giáo án, tranh minh họa. - HS: SGK, VGT, chuẩn bị bài ở nhà III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.pp thực hành. IV. Tiến trình: Ổn định lớp: Giáo viên kiểm diện sỉ số HS Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách vỡ HS Giảng bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi DT lại có nguồn gốc riêng của mình gữi gắm trong thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân Tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chủ S bên bờ biển đông, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo: “Con Rồng cháu Tiên”. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích - GV đọc, hướng dẫn HS đọc , gọi HS đọc Giáo viên nhận xét. Sửa sai - GV hướng dẩn HS kể, gọi HS kể GV nhận xét, sửa sai * Hãy cho biết thế nào là truyền thuyết? - HS trả lời. GV nhận xét, diễn giảng - Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản * Văn bản Con Rồng Cháu Tiên có thể chia thành mấy đoạn? Nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu… Long trang: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Aâu Cơ. Đoạn 2: Tiếp đến lên đường: việc sinh con và chia con của LLQ và AC Đoạn 3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con LLQ và AC * Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tích chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguốn góc và hình dạng của LLQ? -Vẽ đẹp cao quý của bật anh hùng * Aâu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về giống nòi nhan sắc và đức hạnh. -Vẽ đẹp cao quý của người phụ nữ. * Việc kết duyên của LLQ và Aâu Cơ có gì lạ? -Hai người đều là dòng dõi thần linh nhưng lại sinh ra ở hai miền khác biệc nhau, có cách sống, tính tình, tập quán khác nhau * Theo em qua mối duyên tình này người ta muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc. * Chuyện Aâu Cơ sinh con có gì lạ? Sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm con khoẻ đẹp. *Theo em chi tiết mẹ Aâu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khoẻ đẹp có ý nghĩa gì? -Giải thích: mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. * LLQ và AC chia con ntn? -50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha xuống biển * LLQ và AC chia con như thế để làm gì? - Họ chia nhau cai quản các phương, khi có việc cần giải quyết họ sẳn sàng giúp đỡ lẩn nhau * Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai? -Con Rồng, Cháu Tiên * Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? - Là chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường * Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? - Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự Kiện. - Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc , giống nòi, gợi niềm tự hào dân tộc - Làm tăng sức hấp dẩn của truyện * Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên? HS thảo luận nhóm(5’) Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét, chốt ý. * Thế nào là truyền thuyết? Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên? HS trả lời. GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: luyện tập - Gọi Hs đọc BT1 VBT GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS đọc BT2 VBT GV hướng dẫn HS làm ND bài học. I. Đọc-Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Kể: 3. Chú thích: Chú thích (*) SGK 7 II. Tìm hiểu văn bản 1. Giải thích cội nguồn của dân tôc VN: - Lạc Long Quân: là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức khoẻ vô địch, diệt yêu quái giúp dân. -Aâu Cơ: Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. -Dân tộc ta có nòi giống cao quý, thiêng liêng “Con Rồng Cháu Tiên”. 2. Ý nghĩa truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn góc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta. * Ghi chú (SGK)8 III. Luyện tập: BT1: VBT/7 BT2: VBT/8 4. Củng cố và luyện tập: - GV theo tranh (1) (2) và nêu câu hỏi Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện? (1): LLQ và AC gặp nhau (2): LLQ, AC và các con chia tay nhau. GV theo bảng phụ ghi câu hỏi. * Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang C. Tình yêu đất nước và long tự hào dân tộc D. Mọi người, mọi dân tộc VN phải thương yêu nhau như anh một nhà. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, đọc phần đọc thêm, kể lại truyện. - Làm BT VBT - Chuẩn bị bài “Bánh chưng, bánh giầy”: Trả lời câu hỏi SGK. + Tóm tắt truyện. + Tìm hiểu việc vua Hùng chọn người nối ngôi, ý nghĩa truyện. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 2. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. Ngày dạy:23/8/2010 Truyền thuyết I. mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: -Hiểu nội, dung ý nghĩa truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện: phân tích nhân vật trong truyền thuyết. 3. Thái độ: -Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, bảng phụ. HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài III. Phương pháp dạy và học: Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp vấn đáp,phương pháp thực hành. IV. Tiến trình: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ. * Kể lại truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể LLQ (hoặc Aâu Cơ)? (8đ). HS kể. GV nhận xét. GV treo bảng phụ * Truyền thuyết là gì? (2đ) A. những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. D. Cuộc sống nghệ thuật được kể lại một cách nghệ thuật. 3. Giảng bài mới: Mỗi khi tết đến, xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng: “Thịt mở, dưa hành, câu đối đỏ, Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của DT VN mà còn mang ý nghĩa sâu xa lí thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào thời vua Hùng? Đó là truyền thuyết bánh chưng bánh giầy, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chú thích. GV đọc. Hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc GV nhận xét, sửa sai GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể GV nhận xét, sửa sai Lưu ý một số từ ngữ khó SGK Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản * Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? với ý định ra sao? Và bằng hình thức gì? * Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Trong các lang (con vua), chàng là người “thiệt thòi nhất” -Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gủi dân thường -Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần. * Cuộc đua tài dâng lễ vật diển ra như thế nào? - Các Lang dâng lễ vật rất sang trọng đủ cả sơn hào hải vị. - Lang Liêu dâng lên vua hai thứ bánh. * Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời. Đất. Tiên vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua? - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, Bánh chưng bánh tượng muôn loài). - Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng tiên vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng. Thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh thành ra mình. * GV treo bảng phụ: Nêu ý nghĩa truyền thuyết bánh chưng bánh giầy? HS thảo luận nhóm(5’). Trình bày. GV nhận xét, chốt ý. * Nêu nội dung, nghệ thuật truyền thuết bánh chưng bánh giầy? HS trả lời GV nhận xét, chốt ý Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập -Gọi HS đọc BT1 -Gọi HS làm BT2 GV hướng dẫn HS làm Nội dung bài học I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. kể: 3. chú thích : SGK II. Tìm hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi -Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già. -Ý định: Người nối ngôi phải: +Nối chí vua. + không nhất thiết là con trưởng. -Hình thức: dâng lễ vật. -Lang Liêu dâng 2 thứ bánh cho vua, được vua chọn để tế Trời. Đất. Tiên vương và được nối ngôi vua. 2.Ýù nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc sự vật. - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. *Ghi nhớ SGK/12 IV. Luyện tập: BT1: SGK BT2: SGK 4. Củng cố và luyện tập: * GV treo tranh (1), (2) : Các tranh thể hiện cho tiết nào trong truyện? -Lang Liêu làm bánh theo lời thần mách bảo -Các Lang dâng lễ vật cho vua * GV treo bảng phụ: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước? A. chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục TN C. Lao động sản xuất và sáng tạo VH D. giữ gìn ngôi vua. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài - Tóm tắt truyện - Làm BT VBT - Soạn bài “Thánh Gióng”: Trả lời các câu hỏi SGK + Tóm tắt truyện. + Tìm hiểu nhân vật Thánh Gióng: Sự ra đời, lớn lên của Gióng, ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT Ngày dạy:26/8/2010 I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Hểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt, phân biệt từ đơn và từ phức. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng các loại từ trong giao tiếp và viết văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, bảng phụ ghi ví dụ. HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài III. Phương pháp dạy học: Phương pháp khai thác ngữ liệu, phương pháp thực hành, pp thảo luận. IV. Tiến trình: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì? GV treo bảng phụ ghi VD SGK/13 * Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu VD, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo? -HS trả lời, GV nhận xét. * Các đơn vị được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau? -Tiếng dùng để tạo từ . -Từ dùng để tạo câu. Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. * Từ là gì? -HS trả lời GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu từ đơn và từ phức. - GV treo bảng phụ ghi VD SGK * Dựa vào những kiến thức đã học ở bật tiểu học. Hãy điền các từ trong câu VD vào bảng phân loại? - HS trả lời sau khi thảo luận nhóm (5’) GV nhận xét, chót ý. * Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau: Từ ghép gồm các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau: nhàcửa, quần áo. Từ láy gồm các tiếng có sự hoà phói âm thanh ghép lại với nhau: nhễ nhại, lênh khênh. * Tiếng là gì? Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? -HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập Gọi HS đọc lần lượt các bài tập 1 đến 5 GV hướng dẫn HS làm HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 BT (5’) GV nhận xét, sữa sai. Nội dung bài học. I.Từ là gì? -12 tiếng: thần/ dạy /dân cách/ trồng/ trọt/ chăn /nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở. -9 từ: thần/ dạy/dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở. * Ghi nhớ SGK/13 II. Từ đơn và từ phức: 1.Từ đơn VD: đi, đứng, nhà, cây,người 2.Từ phức -Từ ghép:gồm các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. VD:hoa hồng, nhà cửa, quần áo. -Từ láy:gồm các tiếng có sự hòa phối âm thanh VD: lạnh lùng, lạnh lẽo, khập khiểng… * Ghi nhớ SGK/14 III. Luyện tập: BT1,2,3,5: VBT 4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ * Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A. Tiếng. C. Ngữ. B. Từ. D. Câu. * Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? A. Một C. Nhiều hơn hai. B. Hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, làm BT4 Soạn bài “Từ mượn”: Trả lời các câu hỏi SGK + Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn. + Nguyên tắc mượn từ. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4 GIAO TIẾP VĂN BẢN Ngày dạy:26/8/2010 VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: -Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết -Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, nhận diện các kiểu văn bản 3. Thái độ: -Giáo dục HS ý thức sử dụng cáckiểu văn bản. Lồng ghép giáo dục môi trường khi viết kiểu bài nghị luận, thuyết minh về môi trường. II. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, bảng phụ ghi 6 kiểu văn bản. HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài III. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở, phương pháp khai thác ngữ liệu.pp thực hành IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt . * Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào? HS trả lời, GV nhận xét. * Khi muốn biểu đạt tư tưởng , tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? - Nói có đầu có đuôi, có lí lẽ, mạch lạc HS đọc câu ca dao SGK/16 * Câu ca dao trên được sáng táng ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì? Viết để nêu ra một lời khuyên. Chủ đề của văn bản là giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. * Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn ý chưa? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa? Câu 6 và 8 liên kết với nhau về luật thơ lục bát: vần 1à yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. Câu ca dao biểu đạt trọn vẹn 1 ý à văn bản. *Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giãng năm học có thể là một văn bản không? Vì sao? - Là văn bản nói vì là chuỗi lời, có chủ đề tạo thành mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với nhau. * Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không? -Là văn bản viết *Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải đều là một văn bản không? - Là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. * Hãy kể thêm những văn bản mà em đã biết -Thiệp mời, tin nhắn, bài báo… Hoạt động 2:Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản * Nêu các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt của văn bản? - Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận - Lớp 8: Thuyết minh, nghị luận, hành chính, công vụ. GV liên hệ giáo dục HS dùng văn bản nghị luận về môi trường ( vai trị quan trọng của rừng; tác hại của việc xả rác bừa bãi) - GV treo bảng phụ viết bài tập SGK * Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp? 1. Hành chính, công vụ 2. Thuyết minh, tường thuật. 3. Miêu tả. 4. Thuyết minh 5. Biểu cảm. 6. Nghị luận. * Giao tiếp là gì? Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phướng thức biểu đạt tương ứng? - HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập. -Gọi HS đọc BT1,2 VBT. HS thảo luận nhóm, trình bày (5’) GV nhận xét, sữa sai. Nội dung bài học. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1.Văn bản và mục đích giao tiếp: -Giao tiếp: lời nói, chữ viết – tạo lập văn bản. -Văn bản là chuổi lời nói miệng hay chữ viết có chủ đề thốnh nhất, liên kết mạch lạc. II. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản *Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ *Bài tập:chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp. * Ghi nhớ SGK/17 III. Luyện tập: BT1,2: VBT 4. Củng cố và luyện tập: GV treo bảng phụ * Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản? A. Trò chuyện. C. Dạy học. B. Ra lệnh D. Giao tiếp. * Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy thuộc kiểu văn bản nào? A. Miêu tả. C. Biểu cảm. B. Tự sự. D. Thuyết minh. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”: Trả lời các câu hỏi SGK. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 5 THÁNH GIÓNG Ngày dạy:30/8/2010 (Truyền thuyết) 1.Mục tiêu: Giúp HS: aKiến thức: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng b. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đọc, kể truyện. c. Thái độ: -Giáo dục cho học sinh lòng tự hào và sức mạnh đồn kết của dân tộc. 2. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV,VBT, giáo án, tranh minh hoạ câu chuyện. HS: SGK,VBT, chuẩn bị bài 3. Phương pháp dạy học: Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở. 4.Tiến trình: 4.1. Oån định lớp: 4.2. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên treo bảng phụ *Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “không gì quý bằng”? (3đ) (A.) Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B. Lễ vật bình dị C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền. D. Lễ vật rất kì lạ *Đọc truyện bánh chưng, bánh giầy. Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? (7đ) -Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến khuyên bảo à chi tiết thần kì ø tăng sức hấp dẫn cho truyện, đồng thời nêu bật giá trị của hạt gạo, trân trọng giá trị sản phẩm do con người tạo ra 4.3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn , cơ bản , xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc từ rất sớm của người Việt cổ. Thánh Gióng có nhiều chi tiết nghệ thuật rất hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đọc-H iểu văn bản. ù GV đọc, hướng dẫn HS đọc GV nhận xét, sữa sai. -GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể. GV nhận xét, sữa sai. -Lưu ý một số từ ngữ khó SGK / 21 Hoạt dộng 2: Tìm hiều văn bản *Văn bản Thành Gióng được chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính được kể trong mỗi đoạn. -4 đoạn Từ đầu….. “nằm đấy”: Sự ra đời của thánh Gióng Tiếp đến…..”chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giặc Tiếp đến “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời * Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Có nhiều nhân vật:2 vợ chồng ông lão, Thánh Gióng, giặc Aân, nhà vua, sứ giã, thợ rèn, bà con hàng xóùm. -Thánh Gióng là nhân vật chính. * Theo dõûi văn bản, em thấy có những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng? -HS thảo luận nhóm (nhóm1) * Một đứa trẻ sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ? à Sự ra đời kì lạ * Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như thế? - Để về sau Gióng thành người anh hùng * Ra đời kì lạ nhưng Gióng là con một bà mẹ nông dân, chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốùc đó của Gióng? - Gióng là con một người nông dân lương thiện - Gióng gần gũûi với mọi người - Gióng là người anh hùng của nhân dân * Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc. Tiếng nói đó có ý nghĩa gì? * Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc. Điều đó có ý nghĩa gì? - Đánh giặc cần lòng yêu nước, cần cả vũ khí sắc bén để đánh giặc. * Vua đã lập tức cho rèn ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt theo đúng yêu cầu của Gióng. Điều đó có ý nghĩa gì? - HS thảo luận nhóm (nhóm 2) * Từ sau khi gặp sứ giã Gióng lớn nhanh như thổi. Có gì kì lạ trong cách lớn lên của Gióng? - Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. * Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sức ăn uống phi thường của Gióng: Bảy nong cơm, 3 nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân về người anh hùng đánh giặc? - Người anh hùng là người khổng lồ trong mọi sự việc, kể cả sự ăn uống. Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc cứu nước. * Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? Nuôi bằng cách nào? HS thảo luận nhóm (nhóm 3) * Như thế Gióng lớn lên bằng cơm gạo của làng. Theo em điều đó có

File đính kèm:

  • docGiao an Van 6 tron bo.doc
Giáo án liên quan