1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh hiểu sơ lược về “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài, được tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra nhiều thứ tiếng ở nước ngoài.
-“ Bài học đường đời đầu tiên” trích Từ chương I, nói về một chú dế mèn cường tráng, mạnh khoẻ, kiêu ngạo.
b. Rèn luyện kỹ năng tìm chi tiết trong tác phẩm văn xuôi.
c. Giáo dục đức tính khiêm tốn, biết học hỏi, biết hối hận khi mình làm sai.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV, chân
dung Tô Hoài.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học.
-Đọc sáng tạo
-Phân tích
-Vấn đáp
-Giảng bình.
195 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 6 - Trường THCS Tân Lập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI HỌC
ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hoài )
Tiết : 73
Ngày daỵ :………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh hiểu sơ lược về “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài, được tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra nhiều thứ tiếng ở nước ngoài.
-“ Bài học đường đời đầu tiên” trích Từ chương I, nói về một chú dế mèn cường tráng, mạnh khoẻ, kiêu ngạo.
b. Rèn luyện kỹ năng tìm chi tiết trong tác phẩm văn xuôi.
c. Giáo dục đức tính khiêm tốn, biết học hỏi, biết hối hận khi mình làm sai.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV, chân
dung Tô Hoài.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học.
-Đọc sáng tạo
-Phân tích
-Vấn đáp
-Giảng bình.
4. Tiến trình :
a.Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ.
( Không )
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
- GV hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu
-Gọi 2-3 học sinh đọc hết truyện.
-Mời học sinh nhận xét cách đọc.
-GV gián ảnh chân dung Tô Hoài lên bảng, giới thiệu với HS.
+ Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Tô Hoài?
Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý.
+”Bài học đường đời đầu tiên “được trích từ tác phẩm nào?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số từ khó ở sách giáo khoa.
+ Văn bản có thể được chia làm mấy phần ?
+Truyện được kể thoe ngôi kể nào?
-Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
-Giáo viên chốt ý.
+HS Thảo luận câu hỏi ( 5 phút )
- Tìm những chi tiết miêu tả về hình dáng, hành động và ý nghĩa của Dế Mèn?
HS Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý.
+ Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?
- HS trả lời, HS nhận xét.
-GV chốt ý.
+ Nghệ thuật miêu tả của tác giả như thế nào?
-HS trả lời, HS nhận xét.
-GV chốt ý.
I/ Đọc –Tìm hiểu chung .
Đọc
Tác giả – Tác phẩm.
-Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen. Sinh năm 1920.Oâng lớn lên ở quê ngoại thuộc tỉnh Hà Đông, nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội.
-“ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ chương I của tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu ký”
Từ khó. (SGK )
Bố cục.
Chia làm hai phần :
Sử dụng theo ngôi kể thứ nhất.
II/ Đọc – Phân tích chi tiết.
1.Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
a.Hình dáng:
Đôi càng mẫm bóng
Vuốt chân nhọn hoắt
Đôi cánh dài
Đ ầu to từng tảng, răng đen, râu dài.
ð Hình dáng Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh.
b. Hành động:
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm…
- Đi đứng oai vệ, cà khịa với hàng xóm, quát mấy chị Cào Cào, đá mấy anh Gọng Vó…
c. Ý nghĩ :Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ðTính cách của Dế Mèn kiêu căng, tự phụ.
-Tả chi tiết từng bộ phận.
-Sử dụng động từ, tính từ; dùng từ chính xác.
d.Củng cố và luyện tập :
+ Đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên “ được kể bằng lời của nhân vật nào?
Chị Cốc ü C. Dế Mèn
Người kể chuyện D. Dế Choắt.
+ Qua đoạn trích em thấy Dế Mèn không có nét tính cách nào sau đây?
ü A. Tự tin, dũng cảm.
B. Tự phụ, kiêu căng.
C. Khệnh khạng, xem thường mọi người.
D. Hung hăng, xốc nổi.
đ. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đọc kỹ lại văn bản, nắm các chi tiết miêu tả về hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV 6
- Xem bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là bài học gì. Chuẩn bị cho tiết sau học tiếp theo.
Rút kinh nghiệm :
BÀI HỌC
ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tt)
(Tô Hoài )
Tiết : 74
Ngày daỵ :…………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh hiểu : Từ tính cách kiêu ngạo, hống hách, Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và đã nhận ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
b. Rèn luyện kỹ năng phân tích đoạn theo nội dung chính của văn bản.
c. Giáo dục đức tính khiêm tốn, biết học hỏi, biết hối hận khi mình làm sai trái.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học.
-Đọc sáng tạo
-Phân tích
-Vấn đáp
-Giảng bình.
4. Tiến trình :
a.Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ.
( Không )
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
+ Dế Choắt là một chàng dế như thế nào?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
-GV giới thiệu tranh minh hoạ ở sgk, cho HS phân tích tranh.
+ Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+ Việc Dế Mèn dám gây sự với Chị Cốc lớn khoẻ hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Không dũng cảm mà ngông cuồng.
+ Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt ăn1- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+Theo em sự ăn năn hối hận của Dế Mèn có cần thiết không?
- Cần thiết.
- GV liên hệ thực tế giáo dục đạo đức HS.
+ Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người được gắn cho chúng?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ghi nhớ ở sgk.
- Gọi HS đọc bài tập 1
- GV hướng dẫn HS mở vở BTNV làm bài tập.
- GV cho HS đọc phân vai : Dế Mèn, Dế Choắt, Chị Cốc.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
-Dế Choắt trạc tuổi Dế Mèn
- Người gầy gò, cánh ngắn củn, càng bè bè, râu cụt
ð Hình ảnh Dế Choắt tương phản với hình ảnh Dế Mèn.
- Dế Mèn coi thường Dế Choắt, gọi là “ chú mày”
-Dế Mèn gây sự với chị Cốc, đã đem lại cái chết oan uổng cho Dế Choắt.
- Mèn ăn năn hối hận, xót thương cho Dế Choắt và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình : ở đời mà hung hăng bậy bạ thì sớm muộn cũng mang vạ vào thân.
+ Ghi Nhớ (SGK )
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
( Vở BTNV )
Bài tập 2:
- HS đọc phân vai.
d.Củng cố và luyện tập.
+ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mén đã có thái độ mhư thế nào?
A. Buồn rầu và sợ hãi.
ü B. Thương xót và ăn năn, hối hận.
C. Than thở và buồn phiền.
D. Nghĩ ngợi và xúc động.
đ. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đọc kỹ lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật.
- Học thuộc ghi nhớ ở sgk.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV 6
- Đ ọc và trả lời các câu hỏi ở bài: Phó từ.
+ Phó từ là gì?
+ Các loại phó từ.
Rút kinh nghiệm :
PHÓ TỪ
Tiết : 75
Ngày daỵ :…………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm Phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của Phó từ.
b. Rèn luyện kỹ năng đặt câu có chứa các Phó từ để thển hiện các ý nghĩa khác nhau.
c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học
-Phân tích ngôn ngữ.
- Rèn luyện theo mẫu
-Vấn đáp
4. Tiến trình :
a.Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ.
( Không )
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
- GV gọi HS đọc ví dụ 1 ở sách giáo khoa.
+ Các tư ø in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+ Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
ð Các từ in đậm thường đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. Các từ này chính là phó từ.
+ Vậy thế nào là phó từ ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- GV gọi HS đọc ví dụ a, b, c ở sgk.
+ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm ?
- GV cho HS lên bảng điền phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
+ Vậy theo em có mấy loại phó từ ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- Gọi HS đọc bài tập 1,2 .
-HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm:
+ Nhóm 1+2 : Bài tập 1
+ Nhóm 3+4 : Bài tập 2
-Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt nội dung các bài tập.
- HS ghi vào vở BTNV.
I/ PHÓ TỪ LÀ GÌ?
1.
Đã bổ sung ý nghĩa cho từ: đi
cũng bổ sung ý nghĩa cho từ: ra
vẫn chưa bổ sung ý nghĩa cho từ : thấy
thật bổ sung ý nghĩa cho từ: lỗi lạc
b. được bổ sung ý nghĩa cho từ: soi (gương)
rất bổ sung ý nghĩa cho từ: ưa nhìn
ra bổ sung ý nghĩa cho từ: to
rất bổ sung ý nghĩa cho từ: bướng
-Các từ được bổ sung ý nghĩa là động từ và tính từ.
GHI NHỚ (sgk )
II/ CÁC LOẠI PHÓ TỪ .
1.
Chóng lớn lắm
Đừng trêu vào
Không, đã, đang
GHI NHỚ (SGK )
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
( Vở BTNV )
Bài tập 2 :
( Vở BTNV )
d.Củng cố và luyện tập.
+ Thế nào là Phó từ ? Có mấy loại Phó từ ?
- Phó từ là những từ thường đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
- Có hai loại Phó từ .
+ Câu văn nào sau đây có sử dụng Phó từ ?
A.Mặt em bé tròn như trăng rằm.
ü B. Cô ấy cũng có răng khểnh.
C. Chị ấy da mịn như nhung.
D. Chân anh ta dài nghêu.
đ. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ ở sgk 1, 2 ở sgk.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV 6
- Đ ọc và trả lời các câu hỏi ở bài: “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
5. Rút kinh nghiệm :
TÌM HIỂU CHUNG VỀ
VĂN MIÊU TẢ
Tiết : 76
Ngày daỵ :…………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả, trước khi đ sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
- Nhận diện được những bài văn miêu tả.
- hiểu được tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
b. Rèn luyện kỹ năng nhận diện bài văn, đoạn văn miêu tả.
c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học
-Phân tích tình huống
-Vấn đáp
- Luyện tập
4. Tiến trình :
a.Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ.
( Không )
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
- GV gọi HS mục 1 ở sách giáo khoa.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận ; nhiệm vụ của các nhóm là tìm ra các tình huống phải dùng văn miêu tả , rút ra khái niệm về văn miêu tả.
- HS thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS lên bảng làm
-HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý.
+ Vâïy thế nào là văn miêu tả ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- GV gọi HS đọc 3 đoạn văn ở mục 1.
+ Mỗi đoạn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì ? Hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự việc, con người và quang cảnh đã được miêu tả trong 3 đoạn văn trên ?
- GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1 + 2 : Đ oạn 1
+ Nhóm 3 + 4 : Đ oạn 2
+ Nhóm 5 + 6 : Đ oạn 3
- HS thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý.
I/ THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ?
1. Các tình huống.
2.
Đoạn 1 :tả Dế Mèn với đặc điểm to khoẻ, cường tráng.
Đoạn 2 : tả Dế Choắt với các đặc điểm : người gầy gò, yếu đuối, cánh ngăùn củn, râu cụt…
GHI NHỚ (sgk )
II/ LUYỆN TẬP
- Đoạn 1: Tả chú dế mèn vào độ tuổi” thanh niên cường tráng”. Đ ặc điểm nổi bật to khoẻ và mạnh mẽ.
- Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc. Đặc điểm nổi bật: Chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau khi mưa. Đặc điểm nổi bật: Thế giới sinh vật sống động, ồn ào, huyên náo…
d.Củng cố và luyện tập.
+ Thế nào là văn miêu tả ?
-Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh…
+ Văn miêu tả không có dạng bài nào sau đây ?
A.Văn tả cảnh.
ü B.Thuật lại một chuyện nào đó.
C.Văn tả đồ vật.
D. Văn tả người.
đ. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ ở sgk ở sgk.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV 6
- Làm các đề luyện tập a, b ở sgk.
- Đọc thêm bài:” Lá Rụng”
5. Rút kinh nghiệm :
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích : ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM)
--- ĐOÀN GIỎI---
Tiết : 77
Ngày daỵ :………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiê sông nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước.
b. Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của một đoạn văn miêu tả
với ngôn ngữ bình dị mà phong phú.
c. Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền của tổ quốc.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV, chân
dung Đoàn Giỏi.
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học.
- Đọc sáng tạo
- Phân tích
- Vấn đáp
- Giảng bình
4. Tiến trình :
a. Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ :
+ Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra cho mình là bài học gì ?Theo em đó có phải là bài học cho mọi người không ? (8 điểm )
- Bài học: hung hăng, bậy bạ thì sẽ mang vạ vào thăn.
- Đây là bài học cần thiết cho mọi người.
+ “ Bài học đường đòi đầi tiên “ là sáng tác của nhà văn nào ?
A. Tạ Duy Anh C. Đoàn Giỏi
ü B. Tô Hoài D. Vũ Tú Nam
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
- GV hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu
-Gọi 2-3 học sinh đọc hết truyện.
-Mời học sinh nhận xét cách đọc.
-GV dán ảnh chân dung Đoàn Giỏi lên bảng, giới thiệu với HS.
+ Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Đoàn Giỏi ?
Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý.
+ Sông Nước Cà Mau được trích từ tác phẩm nào ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số từ khó ở sách giáo khoa.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì ? Thoe trình tự như thế nào ? Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy tìm bố cục cho bài văn?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+ Em hãy hình dung ra vị trí miêu tả của người miêu tả ở đâu ? Vị trí ấy có gì thuận lợi ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+Truyện được kể theo ngôi kể nào?
-Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
-Giáo viên chốt ý.
+ Trong đoạn 1, tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm vùng sông nước Cà Mau. Ấn tượng ấy như thế nào ? và được cảm nhận qua nhưỡng giác quan nào ?
+HS Thảo luận câu hỏi ( 5 phút )
- HS Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý cơ bản .
+ Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+ Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn , hùng vĩ của dòng sông Năm Căn và rừng đước ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
-GV chốt ý.
+ Nghệ thuật miêu tả của tác giả như thế nào?
-HS trả lời, HS nhận xét.
-GV chốt ý.
+ Theo em cách tả ở đây có gì độc đáo? Tác dụng của cách tả này ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
+ Những chi tiết, hình ảnh nào thể hiện sự tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo của chợ Năm Căn ?
+HS Thảo luận câu hỏi ( 5 phút )
- HS Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý cơ bản .
+ Nghệ thuật miêu tả của tác giả có gì độc đáo, đáng chú ý ?
- Quan sát khá tỷ mỉ, lại vừa bao quát, chú ý cả hình khối, âm thanh, màu sắc, sự chuyển động ..
- GV gọi HS đọc ghi nhớ ở sách giáo khoa.
- GV hướng dẫn HS sử dụng Vở BTNV , làm bài tập ở phần luyện tập.
I/ Đọc –Tìm hiểu chung .
1. Đọc
2.Tác giả – Tác phẩm.
a. Tác giả :
-Đoàn Giỏi ( 1925-1989) . Quê ở tỉnh Tiền Giang.
- Oâng viết văn từ thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Tác phẩm:
-“ Sông Nước Cà Mau ” được trích từ chương XVIII của truyện “ Đất Rừng Phương Nam “
3.Từ khó. (SGK )
4.Bố cục.
Chia làm ba phần :
- Ấn tượng chung về cảnh sông, nước CaMau.
- Miêu tả, thuyết minh về sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.
- Vị trí của người miêu tả đứng trên chiếc thuyền, dễ quan sát.
- Tác giả nhập vai nhân vật , xưng tôi.
II/ Đọc – Phân tích chi tiết.
1. Ấn tượng chung ban đầu về cảnh quan thiên nhiên vùng Cà Mau.
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
- Trời, nước, cây toàn một màu xanh
- Tiếng sóng biển rì rào, bất tận.
ð Tác giả miêu tả qua các cảm nhận bằng:
-Thị giác ( nhìn ) : màu xanh bao trùm.
- Thính giác ( nghe ) : tiếng gió, tiếng sóng, hơi gió muối…
2 Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau.
- Đặt tên đất, tên sông :Rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía, dòng sông Năm Căn…
- Sông Năm Căn :
+ Rộng lớn hơn ngàn thước
+Nước ầm ầm đổ ra biển …
+ Cá bơi hàng đàn đen trũi
- Rừng Đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
- Tả trực tiếp bằng : thị giác, thính giác.
- Dùng nhiều từ so sánh.
à khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động. Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, giàu có.
3. Cảnh chợ Năm Căn.
- Sự trù phú : Chợ Năm Căn là chợ của trấn lớn. Khung cảnh rộng lớn, hoạt động tấp nập, ồn ào, đông vui, thuyền bè san sát, hàng hoá phong phú…
- Sự độc đáo : họp chợ chủ yếu trên sông nước. Đa dạng về màu sắc trang phục, tiếng nói…
GHI NHỚ ( SGK )
III. LUYỆN TẬP
( Vở BTNV )
d.Củng cố và luyện tập :
+ Nêu nội dung và nghệ thuật của đoạn trích “ Sông Nước Cà Mau “ ?
- Nội dung : Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang giã…
- Vừa tả cụ thể, vừa tả bao quát. Sử dụng phép so sánh.
+ Ở vùng Cà Mau người ta gọi tên đất, tên sông theo cách nào ?
A. Theo những danh từ mĩ lệ.
B. Theo thói quen trong đời sống.
C. Theo cách của cha ông để lại
ü D. Theo đặc điểm riêng biệt của đất, của sông.
đ. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đọc kỹ lại văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV 6
- Học thuộc ghi nhớ ở sách giáo khoa.
- Đọc kỹ và trả lời ác câu hỏi ở bài “ So Sánh “, chú ý : Tìm hiểu kỹ thế nào là So Sánh ? Cấu tạo của phép So Sánh.
5.Rút kinh nghiệm :
SO SÁNH
Tiết : 78
Ngày daỵ :…………………………………
1.Mục Tiêu:
a. Kiến Thức: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của So Sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những So Sánh đúng, tiến
đến tạo những So Sánh hay.
b. Rèn luyện kỹ năng sử dụng phép So Sánh trong khi nói, viết hợp lý.
c. Giáo dục đức tính chăm chỉ học tập, học đi đôi với hành.
2. Chuẩn Bị:
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, vở BTNV.
- Học sinh : Đọc kỹ bài, trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
3. Phương pháp dạy học
- Phân tích ngôn ngữ.
-Vấn đáp
- Luyện tập
4. Tiến trình :
a.Ổn định lớp :
- Kiểm diện.
b. Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là Phó Từ ? cho ví dụ. ( 8 điểm )
- Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ …
Ví dụ : đã, cũng, vẫn, thật, rất, lắm, quá, không, chưa, chẳng …
+ Câu văn nào có sử dụng Phó Từ ?
A. Chân cô ấy dài nghêu.
B. Mặt em bé thon như trăng rằm.
C. Da chị ấy mịn màng.
ü D. Cô Hai cũng có răng khểnh.
c. Bài Mới
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh
Nội dung bài học
- GV gọi HS đọc ví dụ a, b ở sách giáo khoa.
- GV cho HS thảo luận ( 5 phút ):
+ Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu a, b sau đây ?
+ Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau để làm gì ?
-Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt nội dung cơ bản :
+ Vậy thế nào là so sánh ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý.
- GV mời 2 – 3 HS nhắc lại ghi nhớ ở sgk.
-GV gọi HS lên bảng điền ví dụ a, b vào mô hình so sánh.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý.
-GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về so sánh.
+ Nêu thêm từ so sánh mà em biết ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý: Các từ so sánh : như, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là,bao nhiêu, bấy nhiêu …
- GV gọi HS đọc mục 3.
+ Cấu tạo của phép so sánh trong các câu a, b có gì đặc biệt ?
- HS trả lời, HS nhận xét.
- GV chốt ý:
- GV gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- GV gọi HS đọc bài tập 1, 2 ở sgk.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận bài tập 1
+ nhóm 1 : người với người.
+ nhóm 2 : vật với người
+ nhóm 3 : vật với vật
+ Nhóm 4 : Cái cụ thể với cái trừu tượng.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- GV đọc cho HS luyện viết ở bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 ở nhà.
I/ SO SÁNH LÀ GÌ?
1.
a.Trẻ em như búp trên cành.
b. Rừng đước dựng lên như hai dãy trường thành vô tận.
à So sánh được vì giữa các sự vật này có nét tương đồng. So sánh để làm nổi bật đặc điểm của sự vật.
GHI NHỚ (sgk )
II/ CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH .
1.
Vế A(Vật được so sánh )
Phương diện so sánh
Từ so sá
File đính kèm:
- giao an ngu van 6(15).doc