Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 - Tiết 60 đến tiết 67

A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :

-Củng cố kiến thức về bài văn phát biểu cảm nghĩ về con người

-Sửa chữa lỗi chính tả, câu, đoạn cho hs

B/. CHUẨN BỊ

1- Giáo viên: Chấm bài, ghi chép các lỗi để nhắc nhở học sinh.

2- Học sinh: Vở học ghi chép cẩn thận.

C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề.

D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồng phục.

3. Bài mới:

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 - Tiết 60 đến tiết 67, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 10/ 12/ 2013 Tiết 60: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : -Củng cố kiến thức về bài văn phát biểu cảm nghĩ về con người -Sửa chữa lỗi chính tả, câu, đoạn cho hs B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Chấm bài, ghi chép các lỗi để nhắc nhở học sinh. 2- Học sinh: Vở học ghi chép cẩn thận. C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồng phục. 3. Bài mới: I.Đề bài: Mùa xuân vốn là nguồn cảm hứng bất tận của thi ca, nhạc họa. Hãy viết một bài văn nêu cảm nghĩ của em về mùa xuân. II.Dàn bài: 1. Mở bài : ( 1,5 điểm ) - Giới thiệu vài nét khái quát về mùa xuân : có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có chim én bay về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Nêu lên cảm nhận chung của em về mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm 2. Thân bài ( 6 điểm ) - Cảm nghĩ của em đối với vẻ đẹp, sức sống tràn trề của thiên nhiên : cây cối đâm chồi nảy lộc, mùa sinh sôi của muôn loài - Cảm nghĩ của em đối với không khí mùa xuân: sự thay đổi của đất trời, đường phố bày bán nhiều hàng hóa, nhà cửa được trang hoàng.... - Cuộc sống của con người trong mùa xuân : mùa khởi đầu của một năm , đem lại cho mỗi người một tuổi mới, mùa của những lễ hội , mở đầu cho một kế hoạch mới, một dự định mới - Hồi tưởng về một kỉ niệm khó quên của em gắn liền với mùa xuân. Qua đó khiến em thêm yêu và háo hức chờ đón mùa xuân về - Khẳng định vị trí , vai trò của mùa xuân đối với cuộc sống của muôn loài, của mọi người và của riêng em 3. Kết bài ( 1,5 điểm ) - Cảm xúc , suy ngẫm của em khi mùa xuân về và tiễn mùa xuân đi - Thể hiện tình yêu quê hương đất nước khi xuân về. III.Nhận xét 1.Nhận xét chung: -Nhìn chung bài làm của các em biết p.biểu c.nghĩ về người thân -Nhiều bài viết có tiến bộ hơn -Còn nhiều bài làm sơ sài chưa có đầu tư 2.Nhận xét cụ thể: -Cách dẫn dắt vào bài -Tính liên kết, mạch lạc trong bài văn -Cách bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình -Lỗi chính tả, dùng từ, đặy câu IV:GV phát bài - Hs sửa chữa lỗi bài làm của mình - GV lấy điểm vào sổ. - Đọc bài giỏi của Hoàng Anh và Trang Nhung 7A. V :Dặn dò: - VN ôn tập văn biểu cảm - Soạn bài ‘chơi chữ’. Phần I, II ================================================================ Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 12/ 12/ 2013 Tiết 61: MÙA XUÂN CỦA TÔI -Vũ Bằng- A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết bươc đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí của mùa xuân Hà Nôi, về miền Bắc qua nỗi lòng “ sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản tùy bút. - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS. B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề. Sử dụng kĩ thuật động não D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lòng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ? 3. Bài mới: Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của những người sống xa quê hương, trĩu nặng tình quê trong thơ Đường của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN cũng có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu công tác phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích “Mùa xuân của tôi” là tiêu biểu. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Dựa vào phần c.thích, em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả Vũ Bằng ? -Em hãy nêu xuất xứ và hoàn cảnh sang tác của tp ? +Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi buồn -Giải nghĩa từ khó. -Văn bản được viết theo thể loại nào ? -B.văn viết về cảnh sắc và kh2 m.xuân ở đâu ? H.c và t.trạng của tác giả khi viết bài này như thế nào ? -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì ? -Em có nhận xét gì về sự LK giữa các đoạn ? +Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x) -B.p NT nào đã được sd ở đoạn này ? T.d của b.p NT đó ? -Đ.v bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với m.x q.hg ? -Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ? -Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các b.p NT đó ? -N dấu hiệu điển hình nào đa tạo nên cảnh sắc m.x đất Bắc ? -N đấu hiệu điển hình nào tạo nên kh2 m.x đất Bắc ? -N dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào ? -Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả sức mạnh nào của m.x ? -Sức mạnh nào của m.x được diễn tả trong câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (M.x có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực t.thần cao quí của con ng) -ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ? T.d của các b.p NT đó ? -Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ? -Kh2 và cảnh sắc TN m.x sau rằm tháng giêng được miêu tả qua n chi tiết nào ? -Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hg man mác. -Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong2, có n làn sáng hồng2 rung động như cánh con ve mới lột xác. -Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở đv này ? Td của các b.p NT đó - Đối với TN, tác giả là ng như thế nào? -B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT -Hs đọc ghi nhớ. I/. Đọc hiểu chú thích 1-Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), quê HN. -Có sở trường về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí. 2-Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút-bút kí “Thươg nhớ mười hai” -TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả sống trong vùng k.soát của mĩ-nguỵ, xa cách q.hg đất Bắc. 3.Thể loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi kí. *Chủ đề: B.văn viết về cảnh sắc và kh2 m.xuân ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng xa quê đang sống ở SG trong vùng k.soát của Mĩ-nguỵ, khi đ.nc còn bị chia cắt. 4-Bố cục: ->mê luyến m.xuân: Cảm nhận về q.luật tình cảm của con ng đối với m.xuân. - ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN. -Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc m.xuân sau rằm tháng giêng. II/. Đọc hiểu văn bản 1-Tình cảm của con người đối với m.xuân: ->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu- Nhấn mạnh tình cảm của con ng đối với m.xuân. =>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thg nhớ, thuỷ chung với m.xuân. 2-Cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN: -M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... ->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mx đất Bắc-mx HN. =>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2 và cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc. ->Hình ảnh s2 mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của m.x =>M.x đã khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy n năng lực tinh thần cao quí của con ng và khơi dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg. =>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc. 3-Cảm nhận về m.x sau rằm tháng giêng: -> Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh s2 - Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và kh2 m.x =>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả. III/. Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (178 ). IV/.Luyện tập: 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở q.hg em -Qua văn bản em học tập được điều gì ở tác giả? -VN học bài, soạn bài “Sài Gòn tôi yêu” =========================================================== Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 12/ 12/ 2013 (Bù chiều) Tiết 62: HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU ( Minh Hương) A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Những nét đẹp riêng của Thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu , cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm , cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho HS. B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: -Phương pháp đọc diễn cảm, thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề. - GV chủ yếu cho học sinh đọc bài văn và nêu lên cảm nhận của em về Sài Gòn. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những điểm về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xuân của tôi” - Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng 3. Bài mới: Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của Đông Nam Á, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sống ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm SG qua những trang tuỳ bút của M.Hương Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hd đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui tươi, sôi động, chú ý các từ ngữ đ.phg. -Giảt nghĩa từ khó. -Bài văn được viết theo thể loại nào ? -Bài bút kí SGTY đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả, qua n p.diện nào ? -Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả, hãy tìm bố cục của bài văn ? -Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này ? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc của ng viết trước n mặt khác nhau của thành phố SG). -Hs đọc 1 của phần 1. ND của đoạn này là gì ? -ở đoạn này tác giả đã s2 SG với ai và với n cái gì ? Câu văn nào đã nói lên điều đó? -SG vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... còn xuân chán. SG cứ trẻ hoài như 1 cây tơ đang độ nõn nà... -Em có nhận xét gì về các phép s2 đó ? T.d của các phép s2 ấy là gì ? -ĐV đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với SG ? -Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ? -Thời tiết của SG được miêu tả qua n chi tiết nào ? -ở đoạn này tác giả đã sd n phương thức biểu đạt nào , nó t.d gì ? -Tác giả có cảm nhận gì về th.tiết và khí hậu của SG? -Cuộc sống của SG được ghi lại qua n câu văn nào ? -Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ... Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh sương... -Từ đó em có cảm nhận gì về cuộc sống của SG ? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và câu văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ? T.d ? -Đv đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với SG ? -Cư dân SG có đ2 gì ? Đ2 đó được thể hiện thông qua hình ảnh nào ? -Phong cách bản địa của ng SG được k.q qua n chi tiết nào ? -Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống này ? -Người SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp này ? -ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của các cô gái ? -Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của ng SG ? -Vẻ đẹp của ng SG được nói đến ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ? -Hs đọc đv. +Đv trên khiến em liên tưởng tới bài văn nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? -Đv đã đặt ra v.đề gì ? -Những lời nói nào trong văn bản biểu hiện trực tiếp t.yêu của tác giả đối với SG ? -Trong n câu văn đó n ngôn từ nào được lặp đi, lặp lại ? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì ? -Yêu SG, tác giả cảm thấy thg mến bao nhiêu c không thấy uổng công hoài của...Từ đây, em hiểu tình cảm của tác giả dành cho SG là tình cảm như thế nào ? -Bài văn đã đem lại cho em n hiểu biết mới nào về c.s và con ng SG ? Do đâu mà b.văn có sức truyền cảm ? -HS đọc ghi nhớ. -Em hãy tìm những bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc của quê hương em ?(hoặc em viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp ở quê hương em) I/. Đọc hiểu chú thích 1-Tác giả: -Quê Quảng Nam đã vào sinh sống ở SG trước 1945. -Thường viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp văn, phóng sự với n nhận xét tinh tế, dí dỏm và sâu sắc. 2-Tác phẩm: Đây là bài tuỳ bút rút từ bài bút kí Nhớ... SG, tập I của M.Hg. 3.Thể loại:Tuỳ bút *Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm y.mến và n ấn tương bao quát chung của tác giả về thành phố SG trên các p.diện chính: TN, khí hậu, th.tiết, cuộc sống s.hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con ng SG. 4. Bố cục: - ->họ hàng: N ấn tượng b.quát về SG. - ->hơn năm triệu: Đ2 cư dân và phong cách ng SG. -Còn lại:K.đ t.yêu của tác giả đối với SG. II/. Đọc hiểu văn bản 1-Những ấn tượng chung bao quát về SG: * Thành phố 300 năm vẫn trẻ: ->Cách s2 khá đa dạng và bất ngờ - Có t.d tô đậm cái trẻ trung của SG. =>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của tác giả đối với SG. * Thời tiết và nhịp sống của SG: -Sớm: nắng ngọt ngào -Chiều lộng gió nhớ thg, dưới n cây mưa nhiệt đới bất ngờ -Trời đang ui2 buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm – Làm cho câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc. =>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh chóng của th.tiết. ->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn mạnh kh.khí ồn ào, sôi động của SG. =>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da diết của tác giả đối với SG. 2-Đặc điểm cư dân và phong cách người SG: *Đ2 cư dân SG: -Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp. *Phong cách bản địa của ng SG: -Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng. *Phong cách các cô gái SG: -Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, dáng vẻ, xã giao. -Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự tin. ->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng g.trị truyền thống. *Thành phố ít chim, đông người: -Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong và lên án n kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN-m.trong. 3-Tình yêu với SG: -Tôi yêu SG da diết … -Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu... ->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n điểm đáng yêu. =>Yêu quí SG đến độ hết lòng, muốn được đóng góp sức m cho SG và mong mọi ng hãy đến, hãy yêu SG. III/. -Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (173 ). IV/. Luyện tập: 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Củng cố: Hướng dẫn tự học: - Chuẩn bị bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình”: Trả lời các câu hỏi SGK. ====================================== Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 12/ 12/ 2013 (Bù chiều) Tiết 63: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từ đượcsử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp, gợi mở, nêu vấn đề. - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng từ chuẩn mực. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung quanh không ? Vì sao ? -Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như thế nào cho đúng ? -Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân nào ? Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết ? +Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? -Em hãy tìm những từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? -Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ? -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? -Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? -Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? I/. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: 1*Ví dụ: sgk (166 ). 2.Nhận xét -dùi -> vùi -tập tẹ -> bập bẹ -khoảng khắc -> khoảnh khắ ->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả. =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả. II/. Sử dụng từ đúng nghĩa: *Ví dụ: sgk (166 ). ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. III/. Sử dụng từ đúng t.chất ngữ pháp của từ: *Ví dụ: sgk. -Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. -Thảm hại -> thảm bại -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo =>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. IV/. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: sgk -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V/. Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. *Ghi nhớ: sgk (167 ). VI/. Luyện tập 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình -VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm” ============================================================= Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 12/ 12/ 2013 (Bù chiều) Tiết 64: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. B/. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức 2- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: PP thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề. Sử dụng kĩ thuật động não , kĩ thuật đọc hợp tác. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn biểu cảm ? 3. Bài mới: Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, hệ thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? -Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ? -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng). -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd? -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ? -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó). -Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? -Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ? 1/. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm: -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn van biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá. 2/. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả. 3/. Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. 4/. Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân. a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất. b-TB: *ý nghĩa của m.xuân đối với con ng: -M.xuân mang lại sức sống mới -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng. *Cảm nghĩ của em về m.xuân: -Mùa đơm hoa kết trái -Mùa sinh sôi vạn vật. -Mùa thêm 1 tuổi đời. c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân. 5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ: -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi”. ===================================== Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 12/ 12/ 2013 (Bù chiều) Tiết 65: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả. Giáo dục ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B/. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức 2 Học sinh: Đọc SGK, soạn bài C/. PHƯƠNG PHÁP/KTDH: Phương pháp thảo luận nhóm, gợi mở, nêu vấn đề. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ tiếng Việt theo những tình huống cụ thể. D/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về c.tả, về nghĩa, về t.chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảmảm ) và nêu cách sửa chữa ? -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n từ dùng sai ? (Căn cứ vào k.thức về chuẩn mực sd từ để tìm các từ đã dùng sai). -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai theo từng loại. -Hs tìm và sửa lỗi. Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng t.chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảmảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Cách làm như bài tập 1. -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. -Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt. -Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi bài. I- I- Thực hành luyện tập: 1-Bài 1 (179 ): a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả: -Da đình em có rất nhiều người: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú bác nữa. -> gia đình, cô dì. b-Dùng từ không đúng nghĩa: -Trường của em ngày càng trong sáng. -> khang trang. c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp của câu: -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. ->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng. e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: -Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu. -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... 4 CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Gv đánh giá tiết học -VN ôn tập thi HKII, soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình” ===================================== Soạn ngày: 8/ 12/ 2013 Dạy ngày: 14/12/ 2013 Tiết 66: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: -

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 17 nam 20132014.doc