Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4, 5

 A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được:

- Nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu về hình ảnh ẩn dụ, ĐN làm nổi bật chủ đề than thân.

- Biết đồng cảm với những nỗi niềm, cuộc đời đau khổ, đắng cay của người nông dân, người phụ nữ.

B. Phương tiện: - SGK, SGV, bài soạn, TLTK.

C. Cách thức tiến hành

- Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm,,

D. Tiến trình giờ dạy

1- Ổn định tổ chức (1)

2- Kiểm tra bài cũ (5)

? Đọc thuộc lòng và phân tích bài ca dao 1, 2, 3 trong chùm ca dao về tình yêu quê hương đất nước.

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Tuần 4, Tiết 13 Bài 4: Văn bản Những câu hát than thân A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu về hình ảnh ẩn dụ, ĐN làm nổi bật chủ đề than thân. - Biết đồng cảm với những nỗi niềm, cuộc đời đau khổ, đắng cay của người nông dân, người phụ nữ. B. Phương tiện: - SGK, SGV, bài soạn, TLTK. C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, phiếu học tập, thảo luận nhóm,, D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng và phân tích bài ca dao 1, 2, 3 trong chùm ca dao về tình yêu quê hương đất nước. 3- Bài mới * Giới thiệu bài( 2’): Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong các mối quan hệ gia đình con người với quan hệ đất nước mà nó còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ, khổ cực đắng cay… Hoạt động 1(5’) - Hướng dẫn HS đọc văn bản -> GV đọc mẫu - Gọi 2 HS đọc, nhận xét * HS giải thích các từ: lận đận, bể đầy, ao cạn… I. Đọc - tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tìm hiểu từ khó Hoạt động 2( 23’) ?) Trong ca dao những người dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời thân phận của mình. Em hãy sưu tầm 1 số bài ca dao để chứng minh? - 3 HS trình bày. GV chốt +/ Con cò lặn lội bờ sông… +/ Trời mưa Con tôm đánh đáo Quả dưa vẹo vọ Con cò kiếm ăn Con ốc nằm vẹo Vì: con cò gần gũi với người nông dân… - Con cò có những đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất của người nông dân như gắn bó với đồng ruộng, chịu khó lặn lội kiếm sống… ?) ở bài 1 cuộc đời lận đận, vất vả của con cò được diễn tả ntn? Bằng nghệ thuật gì? - H/ả: nước non(rộng lớn) - 1 mình đơn côi NT Thân cò( nhỏ bé) - Thác ghềnh đối lập Lên( thác) - xuống ghềnh + ẩn dụ Bể ( đầy) - ao cạn => Nghịch lý của cuộc đời con cò cũng chính là của người lao động xưa kia. ?) Từ ghép “nước non” và từ láy “lận đận” diễn tả điều gì? - Cuộc sống rộng lớn mênh mông thế mà cò phải lẻ loi cô đơn, bươn chải để nuôi con => Bộc lộ tâm trạng buồn thương, ngao ngán… * GV: Mỗi dòng thơ là một tiếng than, tiếng thở dài chua xót ai oán về cuộc đời, về thân phận… ?) Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn nội dung nào khác? - Phản kháng, tố cáo xã hội trước đây. - “ Ai” -> Đại từ phiếm chỉ -> ám chỉ, tố cáo bọn thống trị - Câu hỏi tu từ ở cuối bài: là lời trách cứ, dỗi hờn + Điệp từ “Cho” lên án bọn thống trị * Gọi HS đọc bài 2: ?) Em hiểu cụm từ “Thương thay “ như thế nào? - Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao -> Lời người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và của chính mình trong xã hội cũ. ?) Từ “thương thay” được lặp lại mấy lần? Tác dụng? - Lặp 4 lần ở câu “lục” -> Giọng điệu bài ca dao càng xót thương. Mỗi con vật 1 dáng vẻ, 1 số phận + Con tằm: ăn ít nhả tơ nhiều -> bị bòn rút sức lực + Con kiến: nhỏ bé vẫn phải lặn lội kiếm mồi(về nuôi chúa) + Chim hạc: bay mỏi cánh ko nghỉ ( vô vọng) + Chim cuốc: kêu ra máu -> khắc khoải, tha thiết, quoằn quại ma chẳng ai nghe, ai san sẻ => Là những hình ảnh ẩn dụ nói về thân phận nếm trải nhiều bi kịch cuộc đời ?) Tìm những từ ngữ diễn tả sự tố cáo xã hội phong kiến? - Kiếm ăn được mấy, biết ngày nào thôi, có người nào nghe + Điệp từ => giá trị tố cáo, phản kháng.. * GV: người hát bài ca có một trái tim lớn, nhân hậu, cảm thương, chia sẻ với các con vật. Qua đó thể hiện sự đồng cảm và tình yêu thương người lao động bé nhỏ, vất vả, đói nghèo. Đây là bức tranh về kiếp người ngày xưa gây xúc động lòng người * Gọi HS đọc bài 3 ?) Bài 3 nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội pk. Hình ảnh so sánh ở cuối bài này có gì đặc biệt? Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội pk như thế nào? - Hình ảnh trái bần -> Gợi liên tưởng thân phận nghèo khó -> cả mù u, sầu riêng ca dao thường dùng để nói đến cuộc đời, thân phận đau khổ, đắng cay… - Hình ảnh ẩn dụ: gió dập sóng dồi -> số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội pk… ?) Hãy tìm những bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “ Thân em” có nội dung than thân? So sánh điểm giống nhau? - Thân em như hạt mưa sa… Nỗi đau khổ của người - Thân em như dải lụa đào… phụ nữ * GV liên hệ với bài Bánh trôi nước - HXH. ?) Lý do nào khiến bài ca dao gây xúc động lòng người? Cả 3 bài giống nhau ở điểm nào? - Nội dung: - đều diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ - có ý nghĩa than thân, phản kháng - Nghệ thuật: - Thể lục bát, âm điệu than thân - Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ… - GV chốt bằng ghi nhớ, gọi HS đọc II. Phân tích văn bản 1) Bài 1: - Qua nghệ thuật đối lập, ẩn dụ, điệp từ bài ca dao khắc hoạ những khó khăn, ngang trái và sự khó nhọc đắng cay của cò. Đây là cuộc đời vất vả và gian khổ của người nông dân trong xã hội cũ 2) Bài 2: - Với nghệ thuật ẩn dụ động từ, bài ca dao diễn tả sự thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân lao động -> Tố cáo xã hội phong kiến 3) Bài 3: - Bằng nghệ thuật so sánh + ẩn dụ, bài ca dao diễn tả số phận đắng cay và thân phận nhỏ bé của người phụ nữ thời xưa. III. Tổng kết * Ghi nhớ : sgk(49) Hoạt động 3 (7’) Yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập. IV. Luyện tập 1. Đọc thêm: SGK (50) 2. Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao 3 4. Củng cố : Câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng các bài ca dao, phân tích nội dung + nghệ thuật 3 bài - Soạn: Những câu hát châm biếm E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn: Tuần 4, Tiết 14 Bài 4: Văn bản Những câu hát châm biếm A. Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu về hình ảnh ĐN, so sánh, ẩn dụ, HD, phóng đại phê phán những thói hư tật xấu của những hạng người và sự gây cười đối với một số sự việc trong xã hội. - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các nghệ thuật trong đời sống - Hiểu thêm về xã hội phong kiến xưa kia. B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh dân gian minh hoạ C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao than thân và cho biết nội dung, nghệ thuật đặc sắc? 3- Bài mới * Giới thiệu bài( 2’): Sống trên đời biết châm biếm là biết sống, biết phân biệt trái xấu tốt là biết cười. Những câu dân ca, ca dao đã thể hiện một cách nhìn phê phán sắc sảo, một bản lĩnh sống đàng hoàng của nhân dân lao động. Đồng thời đã giễu cợt và đả kích, hạ nhục biết bao đối tượng “cao quý tôn nghiêm” trong xã hội phong kiến. Hoạt động 1( 5’) - GV hướng dẫn đọc : Giọng hài hước,mỉa mai, nhấn giọng ở một số từ, câu Riêng bài 3: Đọc với giọng khẩn trương sôi nổi - Gọi 2 HS đọc - Giải thích: tăm, trống canh, la đà, mỏ rao… I. Đọc -tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Giải thích từ khó Hoạt động 2( 25’) ?) Gọi HS đọc bài 1 ?) Hai dòng đầu của bài ca dao có ý nghĩa gì? - Hình ảnh “con cò” và “cô yếm đào” nói tới ai? - Con cò : người lao động - Cô yếm đào: người con gái trẻ đẹp => Là hình ảnh tượng trưng => Đưa ra tình huống để giới thiệu nhân vật ?) Đối tượng bị châm biếm là ai? Về điều gì? Phân tích? - Là chú tôi với những nét đặc biệt + Hay( Động từ) Rượu tăm Chè đặc Thói quen đã thành Ngủ trưa nghiện trà và rượu || ngon Lười biếng ?) Điều ước của chú tôi rất lạ và phi lý? Chỉ rõ? - ước – Những ngày mưa -> Khỏi phải làm Đêm thừa trống canh -> ngủ nhiều => thích ăn no, ngủ kĩ mà lại lười biếng ?) Tác dụng của các định ngữ ? Cách nói ngược? - Gời cảm giác kéo dài, quanh quẩn, rất bức bối, khó chịu => Giễu cợt, chê trách và phê phán sâu cay. GV: Hạng người này thời nào cũng có, nơi nào cũng có, cần phải phê phán châm biếm. Đó là những người lười biếng, thích hưởng thụ, sống ỷ vào người khác “ăn no rồi lại …xem” ?) Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung tương tự - Há miệng chờ sung - Ăn cỗ đi trước… * GV chuyển ý Gọi HS đọc bài 2 ?) Bài 2 nhắc lại lời của ai? Nói với ai? Em có nhận xét gì về lời nói đó? - Lời của thầy bói nói với người xem bói. ?) Thầy nói điều gì và phán thế nào? - Toàn những điều quan trọng nhưng vô nghĩa + Tài lộc: giàu - nghèo + Gia cảnh: mẹ - cha Nói nước đôi,phóng đại + Nhân duyên: chồng - con ?) Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã hội. Nghệ thuật diễn đạt? - 2 HS trình bày ?) Hãy tìm những bài ca dao có nội dung tương tự? - Tiền buộc dải yếm bo bo Đem cho thầy bói… II. Phân tích văn bản 1) Bài 1: - Bằng 2 hình ảnh tượng trưng, cách nói ngược bài ca dao chế giễu, phê phán những người nghiện ngập, lười biếng 2) Bài 2: - Với cách nói phóng đại, nước đôi bài ca dao phê phán những kẻ hành nghề mê tín lừa bịp người káhc để kiếm tiền. Đồng thời châm biếm những kẻ mù quáng, ít hiểu biết. * Gọi HS đọc bài 3 ?) Bài ca dao tả cảnh gì? Từng con chim tượng trưng cho hạng người nào trong xã hội xưa? Những việc làm khác nhau đó nói lên điều gì? - Tả đám tang con cò với sự tham gia của một số loài chim + Con cò,cò con: tượng trưng cho người nông dân xấu số + Cà cuống: nhà giàu, có vai vế, quyền chức + Chim ri, chào mào: lính lệ + Chim chích: mõ làng => Cái chết thương tâm của con cò trở thành một màn hài kịch, thành cuộc đánh chén, chia chác om sòm =>thật chua chát, đáng cười và đáng khóc ?) Việc chọn các nhân vật để miêu tả như vậy có ý nghĩa gĩ? - Dùng thế giới loài vật để chỉ thế giới con người - Đặc điểm của mỗi con vật tiêu biểu cho các loại người, hạng người => Nội dung châm biếm phê phán trở nên kín đáo sâu sắc ?) Bài ca dao muốn phê phán điều gì? Nhắn nhủ điều gì? - Hủ tục ma chay trong xã hội cũ =>cần bỏ hủ tục này 3) Bài 3: - Qua nghệ thuật ẩn dụ, bài ca dao phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ * GV chuyển ý: Bài 4 ?) Chân dung cậu cai vệ được miêu tả ntn? Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài ca dao này? - Đầu đội “nón dấu lông gà” -> là lính -> quyền lực - Ngón tay “đeo nhẫn” -> tính cách phô trương, trai lơ - áo ngắn, quần dài -> đi thuê => là bức biếm hoạ thể hiện thái độ mỉa mai khinh ghét pha chút thương hại của người dân đối với cậu cai * GV: Nghệ thuật châm biếm: gọi là cậu cai -> vừa lấy lòng vừa châm biếm mát mẻ… - Dùng kiểu câu ĐN -> đặc tả chân dung nhân vật -> chế diễu - Phóng đại : - 3 năm được 1 chuyến sai thân phận - quần áo đi mượn thảm hại ?) Tìm những câu ca dao có nội dung tương tự? - “Cậu cai buông áo em ra Để em đi chợ kẻo mà chợ trưa”… ?) Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của bài? Nội dung chính của bài? - 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ 4) Bài 4 - Với cách nói phóng đại bài ca dao mỉa mai, khinh ghét chế giễu quyền lực và thân phận thảm hại của cậu cai III. Tổng kết * Ghi nhớ : sgk(49) Hoạt động 3 (7’) - Yêu cầu HS trả lời miệng - Gọi HS trình bày miệng IV. Luyện tập 1) Bài 1( 53) - ý kiến (C) đúng 2) Bài 2(53): Giống - Có nội dung châm biếm, đối tượng châm biếm là những hạng người đáng chê cười trong xã hội - Sử dụng hình thức gây cười -> tạo ra tiếng cười 3) Đọc thêm 4) Bài 4 Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao em thích 4. Củng cố: Câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc bài ca dao. Làm bài tập 4 - Soạn : Sông núi nước Nam - Chuẩn bị: Đại từ E.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn: Tuần 4, Tiết 15 Tiếng Việt Đại từ A. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được thế nào là động từ, các loại động từ - Coys thưc sử dụng động từ hợp với các tình huống giao tiếp B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, TLTK - Bảng phụ, phấn màu, đoạn văn mẫu C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Em hiểu như thế nào về các loại từ láy và nghĩa của từ láy? Lấy ví dụ? 3- Bài mới Hoạt động 1(10’) - GV treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc ?) Từ “Nó” ở đoạn văn a trỏ ai?( Em tôi) ?) Từ “Nó” ở đoạn văn b trỏ con vật gì? - Con gà của anh Bốn Linh ?) Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 ừ “nó” trong 2 đoạn văn này? - Nhờ vào ý nghĩa, nội dung của câu trước đó ?) Từ “Thế” ở ví dụ c trỏ việc gì? Vì sao em biết? - Sự việc mẹ yêu cầu 2 đứa chia đồ chơi. -> dựa vào nội dung thông báo của Đại từ đứng trước và câu trước. * GV: Từ “Nó” + “ Thế” là đại từ ?) Thế nào là đại từ? - HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ * Yêu cầu HS theo dõi ví dụ d ?) Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì? - Dùng để chỉ người, không cụ thể, chính xác ?) Các ừ “nó” “thế” “ai” trong các ví dụ trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? + Nó (a) – Chủ ngữ + Nó (b)– Phần sau của danh từ trong cụm danh từ +Thế (c) –Phần sau của động từ trong cụm động từ + Ai (d) – Chủ ngữ ?) Xét ví dụ : Người gương mẫu nhất lớp / là nó VN ?) Qua phân tích ví dụ. Các đại từ thường giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? - 2 HS phát biểu. GV chốt bằng ghi nhớ 1 (55) I. Lý thuyết 1. Thế nào là đại từ a. Ví dụ b. Phân tích c. Nhận xét 2. Ghi nhớ 1: sgk(55) * Ghi nhớ 1: sgk(55) Hoạt động 2( 10’) ?) Các đại từ : Tôi, tao, chúng tôi, chúng tớ, mày nó,… trỏ gì? - Trỏ người, sự vật -> cho ví dụ minh hoạ ?) Các đại từ “ Bấy, bấy nhiêu” trỏ gì? Ví dụ? - Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu. ?) Các đại từ : Vậy, thế hỏi trỏ gì? VD: - Nó thấy vậy không trêu nữa -> P/ngữ cho ĐT -> hành động - Các em ngoan thế -> P/ngữ cho TT -> T/ chất ?) Các đại từ “ ai? gì?” hỏi về gì? VD: Ai học giỏi -> hỏi người ?) Các đại từ : bao nhiêu, mấy hỏi về gì? - Bao nhiêu tấc đất… ?) Các đại từ “ sao? Thế nào” hỏi về gì? - Nó làm sao? -> Nó bị ngã -> Đại từ ?) Đại từ được phân loại như thế nào? - 1 HS đọc ghi nhớ 3. Các loại đại từ a) Đại từ dể trỏ - Đại từ xưng hô: trỏ người, sự vật - Trỏ số lượng - Trỏ hành động, tính chất, sự việc b) Đại từ để hỏi - Hỏi người, sự vật - Hỏi về số lượng - Hỏi về hành động, sự việc 4. Ghi nhớ 2: sgk(55) Hoạt động 3( 17’) - GV giải thích về bảng đại từ nhân xưng - HS làm miệng - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi 4 HS lên bảng II. Luyện tập Bài 1(56) a) Bảng Đại từ xưng hô b) Mình 1: Ngôi thứ nhất Mình 2: Ngôi thứ hai Bái 2(57) Mẫu :Thưa cô em học bài rồi ạ! Bài 3(57) - Cầu bao nhiêu nhịp thương mình bấy nhiêu - Nghe tin Bác mất ai cũng đau xót Bài 4(57) 4. Củng cố : câu hỏi, bài tập SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ. Tập viết đoạn văn có dùng đại từ -> phân loại - Chuẩn bị: Từ Hán Việt - Làm bài tập chuẩn bị ở nhà ( 59) E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn: Tuần 4, Tiết 16 Tập làm văn Luyện tập tạo lập văn bản A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại các kiến thức có liên quan đến tạo lập văn bản và các bước của quá trình tạo lập văn bản - Tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, Phiếu học tập D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Chữa bài số 4 - Nêu các bước của quá trình tạo lập văn bản - Đáp án : Tiết 12 (4 bước) 3- Bài mới Hoạt động 1(10’) - GV chép đề lên bảng, HS đọc và phân tích I. Chuẩn bị 1) Đề bài: Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình 2) Phân tích đề + Thể loại: Viết thư + Tạo lập văn bản: 4 bước + Phạm vi giới hạn: 1000 chữ ?) Những nội dung cần có của bước định hướng - Đối tượng - Nội dung - Cách viết, thể loại, kiểu bài (như gợi ý SGK 59) 3) Các bước tạo lập văn bản * Định hướng a) Nội dung: Truyền thống lịch sử Danh lam thắng cảnh Phong tục tập quán b) Đối tượng : Bạn ở nước ngoài, cùng tuổi c) Mục đích: Bạn hiểu về Việt Nam -> yêu mến và ủng hộ Việt Nam ?) Em hãy xây dựng bố cục - Phải rành mạch, hợp lý, đúng định hướng * Xây dựng bố cục a) Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên ở Việt Nam b) Thân bài - Cảnh mùa xuân: khí hậu, hoa lá - Cảnh mùa hè: - Cảnh mùa thu: - Cảnh mùa đông c) Kết bài: - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước - Lời mời bạn, lời chúc, lời hứa ?)Hãy viết thành đoạn văn - Viết một đoạn văn mở bài hoặc một đoạn trong thân bài * Diễn đạt * Kiểm tra Hoạt động 2( 12’) II. Luyện tập - Thực hành 1.HS viết và đọc đoạn văn:Giới thiệu quê em 2. Đọc bài tham khảo 4. Củng cố : câu hỏi, bài tập SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài 1 - Chuẩn bị: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn: Tuần 5, Tiết 17 Văn bản: Sông núi nước nam và phò giá về kinh A. Mục tiêu: - Giúp HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ. - Bước đầu hiểu được hai thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt của thơ đường luật. B.Chuẩn bị - SGK, SGV, TLTK C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, giảng bình, thảo luận D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng và phân tích một bài ca dao em thích? 3- Bài mới * Giới thiệu bài( 2’): Hình ảnh chàng trai Phù Đổng vung roi sắt nhỏ tre đằng ngà quật vào đầu giặc dẹp tan mộng tưởng xâm phạm bờ cõi để lại niềm tự hào khôn nguôi trong lòng người Việt. Tư tưởng ấy, ý chí ấy, nghị lực ấy lại tiếp nối trong thời đại Lý - Trần và thể hiện rõ qua hai bài thơ mà chúng ta sẽ tìm hiểu…. Hoạt động 1( 8’) ?) Nêu những nét khái quát về tác giả của 2 văn bản - GV giới thiệu về 2 tác giả - GV hướng dẫn HS đọc + Bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ - GV yêu cầu HS giải nghĩa 1 số từ khó trong SGK I. Giới thiêu tác giả- tác phẩm 1.Tác giả 2.Tác phẩm Hoạt động 2(23’) * GV giới thiệu về 2 thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và Ngũ ngôn tứ tuyệt II.Phân tích 1.Thể thơ +Sông núi Nứơc Nam :Thất ngôn tứ tuyệt +Phò giá về kinh; Ngũ ngôn tứ tuyệt ?) “ Sông núi nước Nam” là bản Tuyên ngôn độc lập của nước ta viết bằng thơ. Vậy thế nào là một tuyên ngôn độc lập? - Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm ?) Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ này là gì? - Khẳng định Nước Nam là của người Nam => được định sẵn ở sách trời Kẻ nào xâm phạm sẽ bị thất bại ?) Nhắc lại về thể thơ của bài này? - Thất ngôn tứ tuyệt -> Hiệp vần ở câu 1,2,4 (2,4) GV: Sông núi nước Nam là một bài thơ thiên về sự biểu ý( Bày tỏ ý kiến) ?) Nội dung biểu ý được thể hiện theo bố cục ntn? - Bố cục 2 phần + 2 câu đầu: Nước Nam là của người Nam + 2 câu cuối: Kẻ thù không được xâm phạm… 2.Phân tích Bài1: Nam Quốc Sơn Hà ?) Hai câu đầu diễn tả ý gì? Phân tích? - Nam Đế -> Hoàng đế nước Nam -> Ngang hàng với hoàng đế phương Bắc ( Thiên thư) => niềm tự hào tự tôn dân tộc - Sách trời ( Thiên thư) -> khẳng định chủ quyền độc lập -> là chân lý lịch sử bất di bất dịch không thể chối cãi được => khẳng định niềm tin, ý chí về chủ quyền quốc gia, tinh thần tự lập tự cường dân tộc => Nội dung biểu ý ?) Nhận xét về ngôn ngữ, âm điệu ? Tác dụng? - Ngôn ngữ trang trọng, ý thơ mạnh mẽ đanh thép -> khẳng định chân lí trong lịch sử bất di bất dịch ?) hãy phân tích tính biểu cảm của 2 câu này? - Từ ý nghĩa và âm điệu, ngôn ngữ thơ toát lên niềm tự hào, kiêu hãnh,thái độ hiên ngang tư thể ngẩng cao đầu của dân tộc => là tuyên ngôn về chủ quyền của dân tộc a .Hai câu dầu: -Ngôn ngữ trang trọng,ý thơ đanh thép đã khẳng định chủ quyền dân tộc ?) Hai câu cuối muốn khẳng định điều gì? NT? - Hành động xâm lược của kẻ thù là tàn ác à phi nghĩa, trái với “sách trời” -> Bị trừng phạt thích đáng - NT: một câu dùng để hỏi, một câu dùng để khẳng định -> khẳng định niềm tin chiến thắng * GV: Thực tế lịch sử đã chứng minh hùng hồn cho câu thơ của Lý Thường Kiệt. Sông Cầu và bến đò Như Nguyệt là mồ chôn hàng vạn lũ giặc phương Bắc Chiến thắng này là một trong những trang sử vàng chói lọi của dân tộc ta b. Hai câu cuối : Lên án hành động xâm lựoc của kẻ thù và khẳng định niềm tin chiến thắng, ý chí quan tâm bảo vệ đất nước. ?) Khái quát nét nổi bật về nội dung - nghệ thuật của bài thơ? - Thể thất ngôn tứ tuyệt, giọng thơ đanh thép, căm giận, hùng hồn - Nội dung, ý nghĩa: Là một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất * GV: Bài thơ vừa mang sứ mệnh lịch sử như một bài hịch cứu nước vừa mang ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập. Đó là tiếng nói yêu nước và tự hào dân tộc của nhân dân ta, biểu thị cho ý chí và sức mạnh của non sông, là khúc tráng ca bất tử… c) Ghi nhớ: sgk(65) * Gọi 1 HS đọc lại bài 2 ?) Bài thơ được viết theo thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt số câu, số chữ hiệp vần như thế nào? - Ngũ ngôn tứ tuyệt ( 4 câu 5 tiếng) - Vần ở cuối câu 2, 4 ?) Bài thơ có ý cơ bản gì? (2 ý) - Chiến thắng hào hùng của dân tộc chống quân Mông Nguyên ( 2 câu đầu) - Xây dựng, phát triển đất nước và niềm tin sắt đá vào sự bền vững của đất nước ( 2 câu cuối) Bài 2: Phò giá về Kinh ?) Phân tích nội dung - Nghệ thuật của 2 câu đầu? - Dùng phép liệt kê và phép đối -> Nổi bật 2 sự kiện lịch sử: Chương Dương - Hàm Tử ( GV giải thích đảo thứ tự hai sự kiện lịch sử) ?) Tâm trạng của tác giả? - Mừng vui, sung sướng trước chiến thắng * GV: Hai cụm từ “đoạt sáo, cầm hồ” như một trọng âm, một nốt nhấn trong ca khúc khải hoàn diễn tả niềm vui thắng trận tràn ngập lòng người. Hai câu thơ như một trang ký sự chân thực, hào hứng, bộc lộ niềm tự hào của một dân tộc chiến thắng. a) Hai câu đầu - là chiến thắng hào hùng trước kẻ thù xâm lược và bộc lộ niềm tự hào dân tộc ? Nội dung 2 câu cuối được thể hiện ntn? - Suy nghĩ của tác giả về đất nước trong hoà bình -> mong muốn khát khao - Giọng thơ sâu lắng thâm trầm như một lời tâm tình nhắn gửi nhiệm vụ xay dựng đất nước * GV: Nghĩa của bài thơ biểu ý, nhạc của bài thơ biểu cảm Lời răn dạy hài hoà niềm tin và hi vọng 2 câu thơ hàm chứa 1 tư tưởng vĩ đại. ?)Cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ có gì giống nhau? - Thể hiện bản lĩnh, khí phách dân tộc. - Đều là thể thơ đường luật diễn tả ý tưởng và cảm xúc nằm trong ý tưởng. * GV: Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập thì “ Phò giá về Kinh” là một kiệt tác trong nền văn học cổ b) Hai câu cuối - Là lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin vào sự bềnvững của đất nước c) Ghi nhớ: sgk(68) Hoạt động 3(5’) - Yêu cầu 2 HS đọc diễn cảm III. Luyện tập 1. Đọc diễn cảm hai bài thơ 2. Em có biết 2 văn bản nào được coi là Tuyên ngôn độc lập lần 2, 3 của dân tộc ta ? Của ai? + Lần 2: Bình Ngô Đại Cáo + Tuyên ngôn độc lập ( BH) 4. Củng cố : - Câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng 2 bài thơ. Phân tích? - Soạn: + Buổi chiều đứng… Bài ca Côn Sơn + Từ Hán Việt E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ----------------------------&0&----------------------------------- Soạn: Tuần 5, Tiết 18 Tiếng Việt từ hán việt A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt - Nắm được cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt B.Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, TLTK - Bảng phụ, phấn màu C. Cách thức tiến hành - Phát vấn câu hỏi, phiếu học tập, thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ dạy 1- ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thế nào là đại từ? Các loại đại từ ? Cho ví dụ? 3- Bài mới * Giới thiệu bài: Từ Hán Việt là mượn gốc Hán nhưng đọc theo cách phát âm Việt, viết bằng chữ cái La Tinh và đặt trong câu theo văn phạm Việt Nam. Có hiểu từ Hán Việt mới hiểu sâu cái hay, cái đẹp của thơ văn cổ Việt Nam, văn bản VHVN mới nói, viết đúng và hay... Hoạt động 1(8’) - Yêu cầu 1HS đọc lại văn bản “ Nam quốc Sơn Hà” ?) Các tiếng “Nam, Quốc, Sơn, Hà” trong bài thơ nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Tiếng nào không? + Nam : phương Nam + Quốc: nước Không dùng độc lập mà + Sơn: núi chỉ làm yếu tố cấu tạo từ + Hà: sông ghép (tiếng) Vì có thể nói: Tôi yêu nước Không dùng như Chứ không thể nói: Tôi yêu quốc 1 từ đơn - Tiếng “Nam” chỉ được dùng một từ đơn ( chỉ phương hướng) ?) Tiếng “Thiên” trong “Thiên thư” và “thiên” trong “Thiên niên kỉ”,”Thiên lí mã”, “Thiên đo” khác nhau ntn? - Thiên (Thư) : Trời -

File đính kèm:

  • docTuan 45.doc
Giáo án liên quan