Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16

A. MỤC TIÊU .

Giúp học sinh:

 - Nắm được nội dung và hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.

 - Thuộc những bài ca dao trong văn bản.

 - Giáo dục lòng thông cảm, yêu thương con người.

B. CHUẨN BỊ.

- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu.

- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 4 - Tiết 13 đến tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 – Tiết 13 Ngày soạn: Văn bản những câu hát than thân A. Mục tiêu . Giúp học sinh: - Nắm được nội dung và hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản. - Giáo dục lòng thông cảm, yêu thương con người. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu. - HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk. C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức. - KTBC: ? Đoc thuộc lòng Những câu hát về tình yêu quê hương ,đất nước con người? Em có nhận xét gì về nội dung NT của bài ca dao đó? - Bài mới. - Gv giới thiệu. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và các chú thích . Nhấn mạnh các ẩn dụ. ? Vì sao có thể sắp sếp chúng trong cùng 1 văn bản? ? Em hiểu ntn là những câu hát than thân? ? Cuộc đời lận đận vất vả của cò được miêu tả qua chi tiết nào? ? Em có nhận xét gì về cuộc đời của con cò trong bài ca dao? ? H/ả con cò gợi ta liên tưởng đến ai trong XH cũ? ? Tại sao trong ca dao người nông dân hay mượn h/ả con cò để diễn tả thân phận cuộc đời mình? ? Chỉ ra biện pháp NT đã được sử dụng trong bài ca? Tác dụng? ? Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự? ? Nêu nội dung của 4 câu đầu và 4 câu cuối? ? Tìm từ ngữ lặp đi lặp lại trong bài. Tác dụng? ? Người lao động đã tự ví mình với những con vật nào? ? Những h/ả đó thuộc phép tu từ nào? ? Bài ca dao có đặc sắc gì về NT? Tác dụng? ? Bài ca nói về ai? Nói về điều gì? ? Việc tác giả dân gian chọn h/ả trái bần là h/ả so sánh trong bài ca dao có ý nghĩa gì? ? H/ả so sánh gợi ta liên tưởng điều gì? ? Ngoài ý nghĩa than thân bài ca dao còn có ý nghĩa gì khác? ? Những câu hát trong văn bản nói về nỗi khổ nào của người dân lao động? ? Phép nghệ thuật tiêu biểu gì? ? Nêu những điểm chung về nội dung và NT của 3 bài ca dao? I- Giới thiệu chung. - Những bài ca dao than thân có một số lượng lớn, tiêu biểi trong kho tàng ca dao Việt Nam. - Vừa có ý nghĩ đồng cảm với người bất hạnh vừa có ý nghĩa tố cáo. II/ Đọc - hiểu văn bản. 1/ Đọc – chú thích. - Thác ghềnh: sự khó khăn, trắc trở. - Bể đầy, ao cạn: cảnh ngang trái - Hạc: cuộc đời phiêu bạt, cố gắng trong vô vọng. - Phản ánh thân phận đắng cay của con người. Đều là ca dao dân ca. - Những câu hát mượn chuyện những con vật nhỏ bé để giãi bày nỗi chua xót, đắng cay của những con người bé mọn trong XH. 2. Phân tích. Bài 1: - Một mình cò: lên thác, xuống ghềnh, bể đầy, ao cạn. -> C/s luôn gặp khó khăn trắc trở, ngang trái, thân gầy guộc mà phải 1 mình lận đận giữa nước non, phải lên thác xuống ghềnh kiếm sống vất vả. - Liên tưởng về những người nông dân trong XH cũ. => Con cò gần gũi với người nông dân, có những đặc điểm giống cuộc đời người nông dân: cày cuốc, cấy hái, chân lấm tay bùn… Cò lặn lội lam lũ kiếm ăn,cũng nhỏ bé đơn độc, suốt đời cặm cụi làm ăn c/s vẫn nghèo khổ thất thường… - H/ả ẩn dụ, từ ngữ h/ả đối lập làm nổi bật hoàn cảnh khó khăn, cay đắng của người nông dân trong xã hội cũ. - Hs tự sưu tầm. Bài 2: - 4 câu đầu: Làm nhiều nhưng được hưởng ít. - 4 câu cuối: phiêu bạt oan trái. - “Thương thay” - Thán từ, điệp từ chỉ sự thương cảm, xót xa cho thân phận những con người khốn khổ. - Con tằm, con kiến, con hạc, con quốc. - H/ả ẩn dụ: thể hiện thân phận người nông dân suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực. Suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khổ. Cuộc đời phiêu bạt, cố gắng vô vọng. Thân phận thấp cổ, bé họng, không được công bằng soi tỏ -> Nỗi khổ nhiều bề. - NT: ẩn dụ, điệp ngữ -> Nỗi khổ nhiều bề của nhiều người trong XH cũ. Bài 3: - Người phụ nữ: “thân em” -> thân phận cuộc đời, nỗi khổ đau bị phụ thuộc. - H/ả so sánh “trái bần” là thứ quả nhỏ bé, tầm thường, bị quăng quật chôi nổi trước sóng gió -> Dễ gợi đến thân phận nghèo hèn, nhỏ bé, chìm nổi, trôi dạt vô định và còn gợi đến cuộc đời đắng cay, tủi cực (mù u, sầu riêng) => Lên án XHPK đã rẻ rúng, vùi dập người phụ nữ, cướp đi cơ hội sống hạnh phúc của họ. 3/ Tổng kết. - Ghi nhớ: SGK trang 49 III. Luyện tập. *Đặc điểm chung của 3 bài ca: - Nội dung: Diễn tả thân phận con người trong xã hội cũ, phản kháng xã hội. - Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, âm điệu than vãn, hình ảnh ẩn dụ. - Cụm từ quen thuộc: Thương thay, thân em, thác nghềnh. D. Củng cố - Hướng dẫn ? Đọc diễn cảm những bài ca dao trên? - Học bài, nắm được giá trị nội dung và nghệ - Soạn bài “Những câu hát châm biếm.” __________________________________________ Tuần 4 - Tiết 14 Ngày soạn: Văn bản những câu hát châm biếm A. Mục tiêu. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca thuộc chủ đề châm biếm. - Thuộc những bài ca trong văn bản. - Giáo dục HS tránh những thói hư, tật xấu trong xã hội cũ, đả phá những thói hư, tật xấu trong xã hội này. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu. - HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk. C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức. - KTBC: ? Đọc thuộc một bài ca than thân và phân tích nội dung, nghệ thuật - Bài mới. GV nhắc một số ý cơ bản. - Gv hướng dẫn đọc. ? Vì sao 4 bài ca được xếp chung 1 văn bản? ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? ? Bài ca dao giới thiệu về ai? Được giới thiệu ntn? ? Lời giới thiệu của bài ca dao có gì đặc biệt, nhằm dụng ý gì? ? Hỏi cô yếm đào cho chú của mình nhằm mục đích gì? ? Hãy liên hệ h/ả người chú trong bài ca với thực tế? ? Biện pháp NT chủ yếu được sử dụng trong bài là gì? ? Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về chuyện gì? ? Em có nhận xét gì về cách phán của thầy bói? ? Vậy thầy bói là người ntn? ? Bài ca dao không chỉ phê phán những ông thầy bịp bợm mà còn chế giễu những ai? ? NT chủ yếu mà bài ca dao sử dụng? Tác dụng? ? Bài ca vẽ lên cảnh tượng nào. ? Mỗi con vật tượng trưng cho con vật nào trong xã hội xưa. ? Chọn các nhân vật đó gây hấp dẫn, vì sao? ? Bài ca phê phán điều gì. ? Nêu các nét về chân dung cậu cai. ? Vì sao tác giả chế giễu hạng người này. ? Bài ca sử dụng cách nói phóng đại như thế nào? ? Tìm 1 câu thành ngữ miêu tả những kẻ chỉ có danh mà lại giả dối? ? Bốn bài ca dao có nội dung gì? ? Nghệ thuật châm biếm đặc sắc ở chỗ nào? Cô giáo yêu cầu cả lớp tìm một câu tục ngữ có nội dung giống như bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm. Có ba bạn đã tìm ra ba câu tục ngữ sau: ? Theo em, câu tục ngữ nào phù hợp nhất ? Vì sao? I. Giới thiệu chung. - Chủ đề châm biếm có rất nhiều trong ca dao. - Câu hát châm biếm thể hiện nghệ thuật trào lộng của dân gian Việt Nam. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc- chú thích. - Đọc to rõ ràng. - Phản ánh hiện tượng bất bình thường trong cuộc sống: Vì chúng đều gây cười, đều có ý nghĩa châm biếm. - Kết hợp tự sự với biểu cảm. 2. Phân tích. Bài 1 - Chân dung “chú tôi” để cầu hôn cho chú tôi. - Thói quen: nghiện rượu, nghiện chè, hay ngủ trưa. - Tính nết: không muốn đi làm, muốn được ngủ nhiều - > Giới thiệu nhưng nói ngược(trái với tốt). - Chế giễu, mỉa mai, châm biếm những người lười biếng, có tính xấu, nghiện ngập. - Thời nay vẫn còn. - ẩn dụ, tượng trưng , phóng đại. Bài 2: - Thầy bói nói với người đi xem bói. - Chuyện hệ trọng: giàu nghèo, cha mẹ, chồng con.. - Nói nước đôi: Những sự việc hiển nhiên- ấu trĩ, vô nghĩa, nực cười- lật tẩy chân dung của thầy. - Kẻ hành nghề mê tín dốt nát, lừa bịp, lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền. - Châm biếm sự thiếu hiểu biết của người đi xem bói. - Châm biếm. điệp cấu trúc -> Phê phá, mỉa mai. Bài 3: - Đám ma theo tục lệ cũ. - Con cò: Người nông dân. - Cà cuống: Kẻ tai to, mặt lớn. - Chim ri, chào mào: Cai lệ, lính. - Chim chích: Anh mõ. - Giống truyện ngụ ngôn: vật - người. - Đặc điểm của con vật, tiêu biểu cho các hạng người, ám chỉ. - Nội dung châm biếm kín đáo hủ tục ma chay trong xã hội cũ: mất mát, tang tóc- vui vẻ, chia chác. Bài 4: - Đầu là lính: Có quyền lực. - Phô trương: Tay đeo nhẫn- trai lơ. - áo quần… 3 năm mặc 1 lần khi có chuyện sai, toàn thuê, mượn. quyền lực >< thân phận (chuyên sai) bề ngoài >< thực chất - Người dân nghèo thường phải chịu sự sách nhiễu của chúng -> Thái độ mỉa mai, khinh ghét. - Phóng đại: mỉa mai giễu cợt những kẻ có choc vụ nhưng chỉ với vẻ bề ngoài, thậm chí bề ngoài cũng giả dối. - Thành ngữ: Hữu danh vô thực 3. Tổng kết. - Phơi bày những hiện tượng xấu xa trong XH - NT: khai thác các hiện tượng ngược đời phép ẩn dụ, tượng trưng, phóng đại. III. Luyện tập. Chết vinh còn hơn sống nhục. Chết trong còn hơn sống đục. Chết đứng còn hơn sống quỳ. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của các bài ca dao? ? Tìm hiểu hình tượng con cò trong ca dao. - Soạn bài: Sông núi nước Nam. - Chuẩn bị: Đại từ. __________________________________________ Tuần 4 - Tiết 15 Ngày soạn: Tiếng Việt: Đại từ A. mục tiêu. - Hs nắm được khái niệm, các loại đại từ. - Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng đại từ hợp lý trong giao tiếp và xây dựng văn bản. - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp trong các tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu. - HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk. C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức. - KTBC: ? Thế nào là từ láy ? Đặc điểm nghĩa của từ láy ? Ví dụ ? - Bài mới. - Hs đọc ví dụ, quan sát và trả lời các câu hỏi. ? Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ ai ? ? Từ nó ở đoạn văn thứ 2 trỏ ai ? ? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn này ? ? Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ việc gì ? ? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này ? ? Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ? Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? ? Thế nào là đại từ? Cho VD minh hoạ? ? Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tớ, chúng mày, mày, nó, hắn, chúng nó, họ ... trỏ gì ? ? Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì ? ? Các đại từ vậy, thế trỏ gì ? ? Các đại từ ai, gì ... hỏi về gì ? ? Các đại từ bao nhiêu, mấy ... hỏi về gì ? Các đại từ sao, thế nào ... hỏi về gì ? ? Có mấy loại đại từ, đó là loại đại từ nào? ? Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây? ? Nghĩa của đại từ mình trong 2 VD có gì khác nhau? ? Các từ ding để hỏi trong nhiều trường hợp ding để trỏ chung? ? So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô TV với các đại từ xưng hô trong các tiếng Anh , Pháp,…? I/ Thế nào là đại từ. 1/ Ví dụ. 2/ Nhận xét. - Nó 1: Trỏ em tôi - Nó 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh - Căn cứ vào tình huống giao tiếp (nội dung ) của hai đoạn văn. - Thế : trỏ sự việc mẹ ra lệnh chia đồ chơi của mẹ. - Căn cứ vào tình huống giao tiếp (nội dung ) của đoạn văn. - Ai: phiếm chỉ, không có đối tượng cụ thể. * Vai trò ngữ pháp: - Nó 1 và ai: chủ ngữ. - Nó 2: phụ ngữ của danh từ Tiếng - Thế: phụ ngữ của động từ Thấy. - Đại từ có thể là vị ngữ: Người học giỏi nhất lớp là nó. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc sgk. II/ Các loại đại từ. 1/ Đại từ để trỏ. - Trỏ người, sự vật ( đại từ xưng hô ). - Trỏ số lượng. - Trỏ hoạt động, tính chất. 2/ Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật. - Hỏi về số lượng. - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc sgk. III/ Luyện tập. Bài tập 1 a Số Ngôi Số ít Số nhiều 1 tôi, tao, tớ chúng tôi, chúng tớ 2 mày chúng mày 3 nó, hắn Họ, chúng nó b. Mình 1: Ngôi thứ nhất Mình 2: Ngôi thứ 2 Bài tập 3 - Bạn ấy hát hay đến nỗi ai cũng phải khen. - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu cá tính. - Biết làm sao bây giờ? Bài tập 5 - Đại từ xưng hô trong Tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn Tiếng Việt và đều có tính chất trung tính, không mang ý nghĩa biểu cảm. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Trong quan hệ bạn bè em thường sử dụng đại từ nào ? - Về nhà học bài: nắm khái niệm và các loại đại từ. - Hoàn thiện tất cả các bài tập vào vở. - Tìm hiểu bài: Từ Hán Việt. ____________________________________________ Tuần4 - Tiết 16 Ngày soạn: Tập làm văn luyện tập tạo lập văn bản A. Mục tiêu . - HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và rèn luyện kĩ năng lập dàn ý. - Có ý thức tự giác trong tạo lập văn bản: ghi nhật kí. - Dưới sự hướng dẫn của GV, có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu. - HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk. C. Tiến trình dạy - học - Tổ chức. - KTBC: ? Nêu các bước tạo lập văn bản? - Bài mới. ? Phân tích yêu cầu đề? ? Bước định hướng trả lời cho câu hỏi nào? ? Em sẽ viết cho ai? ? Viết để làm gì? ? Viết cái gì? ? Viết thư thế nào? ? Bức thư có mấy phần? ? Hãy tìm ý cho tong phần? - Gv hướng dẫn cách sắp sếp. - Cho hs viết 1 đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp đất nước mình. ? Nêu nhiệm vụ của bước 4? * Đề bài: Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. I. Yêu cầu. - Kiểu bài: Viết thư - Tạo lập văn bản: 4 bước ( định hướng, bố cục, hoàn chỉnh văn bản, kiểm tra văn bản) - Độ dài: khoảng 1500 từ. II. Các bước tạo lập văn bản. 1. Định hướng. - Đối tượng: Một người bạn nước ngoài. - Mục đích: Để bạn hiểu về đất nước, con người VN. - Nội dung: Giới thiệu về đất nước mình. + Cảnh đẹp thiên nhiên. + Văn hoá, phong tục. + Truyền thống lịch sử + Gây thiện cảm của bạn đối với đất nước mình. - Cách viết: Không thể chỉ như 1 bản tin, một bài học trong sgk về lịch sử hay địa lí + Các đoạn văn phải có sự rành mạch về ý. + Các câu văn phải biểu cảm + Dùng từ ngữ phải chon lọc 2. Xây dung bố cục. * MB: Lí do viết thư * TB: cảnh đẹp của đất nước Vn: cảnh nào, ở đâu, vùng nào? - Truyền thống lịch sử: yêu nước, xây dung đất nước. * KB: Gợi lí do để bạn nhớ đến mình. => Sắp sếp ý: - Cảnh đẹp: trình tự bắc – Trung - Nam - Truyền thống lịch sử: đấu tranh chống giặc ngoại xâm, xây dựng đất nước ngày nay. 3. Diễn đạt thành văn. - Diễn đạt các ý thành câu đoạn, phần hoàn chỉnh - Chú ý cách sử dụng từ ngữ, liên kết, diễn đạt rành mạch, mạch lạc trong văn bản. 4. Kiểm tra lại văn bản. - KT lại các bước 1,2,3 - Sửa chưa sai xót nếu có - Bổ sung các ý còn thiếu. D. Củng cố - Hướng dẫn. - GV nhận xét giờ luyện tập. - Đọc bài tham khảo: SGK trang 60. - Viết thành bức thư hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập. - Soạn bài: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh.

File đính kèm:

  • docVan 7 Tuan 4 0910.doc