Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 5 - Tiết 17 đến tiết 20 - Trường THCS Tân Hà

1.MỤC TIÊU :

1.1. Kiến thức: Giúp HS:

- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.

- Nắm đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Hiểu được chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược; khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc.

- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.

1.2. Kĩ năng:

- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật qua bản dịch tiếng Việt.

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 (chuẩn kiến thức) - Tuần 5 - Tiết 17 đến tiết 20 - Trường THCS Tân Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5 - Tiết 17 Tuần dạy: 5 SÔNG NÚI NƯỚC NAM - PHÒ GIÁ VỀ KINH 1.MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Giúp HS: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Nắm đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Hiểu được chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược; khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật qua bản dịch tiếng Việt. 1.3. Thái độ: - Gd hs ý thức rõ về độc lập chủ quyền của dân tộc và ý thức bảo vệ Tổ quốc. 2.TRỌNG TÂM: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại: Đọc - hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật qua bản dịch tiếng Việt. 3.CHUẨN BỊ : 3.1.GV : Sgv + sgk, tranh về cảnh tiến công của quân ta (nếu có). 3.2. HS : Sgk, đọc, tìm hiểu bài thơ, tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ. 4..TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số 7A2: 4. 2.Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1:  Đọc bài ca dao số 1 trong những câu hát châm biếm. Cho biết nội dung? Em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu hỏi 2:  Đọc thuộc lòng bài ca dao số 4, cho biết nội dung. Em rút ra được bài học gì? àCâu hỏi kiểm tra bài mới: Câu hỏi 3  Hai bài thơ em chuẩn bị học trong tiết học này có tựa đề gì, do ai sáng tác? l Giễu cợt hạng người nghiện ngập, lười biếng… Phải siêng năng chăm học, chăm làm. l Chế giễu hạng người quyền hành chẳng có gì nhưng làm oai, làm sang. Cần sống khiêm tốn, không khoe khoang. l Sông núi nước Nam ( tương truyền của Lí Thường Kiệt); Phò giá về kinh ( Trần Quang Khải) 4.3. Bài mới : Hoạt động của thầy, trò Nội dung bài học * Giới thiệu bài : Từ ngày xưa, dân tộc VN đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt kiên cường. Tự hào thay ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới: Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm phong kiến phương Bắc, một kỉ nguyên mới mở ra. Bài Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh thể hiện rõ điều đó. ôHĐ 1 : Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản. óGV hướng dẫn đọc và đọc mẫu, gọi HS đọc.  Kiểm tra việc nắm nghĩa từ khó. ô HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản “ Sông núi nước Nam”  Em hãy cho biết thể thơ, số câu, số chữ, cách hợp vần của bài thơ? l Thất ngôn tứ tuyệt, 4 câu, 1 câu 7 chữ, hiệp vần các chữ cuối câu 1, 2, 4.  “ Sông núi….Nam” được coi là bản tuyên ngôn độc lập viết bẳng thơ. Vậy em hiểu thế nào là bản tuyên ngôn độc lập? Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ này là gì?  Kể tên bản tuyên ngôn độc lập mà em biết? Do ai viết? l “ Bình Ngô đại cáo” Nguyễn Trãi năm 1428, chiến thắng giặc Minh. l Bản tuyên ngôn Bác Hồ đọc ngày 2/9/1945.  Dựa vào nội dung, em có thể chia bố cục của bản tuyên ngôn như thế nào? l Hai phần.  Hai câu đầu khẳng định điều gì? Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó? Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước : - Nước Nam là của người Nam. - Sự phân định địa phận, lãnh thổ đất nước trong “thiên thư”.  Nội dung hai câu cuối là gì? Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó? l Ý chí kiên quyết bảo vệ đất nước, bảo vệ độc lập dân tộc. - Thái độ kiên quyết bảo vệ tổ quốc, bảo vệ độc lập dân tộc: + Thái độ rõ ràng, quyết liệt: coi kẻ xâm lược là “nghịch lỗ’. + Chỉ rõ: bọn giặc sẽ thất bại thảm hại trước sức mạnh của dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ quyền của đất nước.  Tại sao không dùng từ người, mà dùng từ kẻ, theo em có ý nghĩa gì? l Kẻ : chỉ người xấu, coi thường.  Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật? l + Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước. + Dồn nén xúc cảm thiên về nghị luận trình bày ý kiến. + Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép.  Em có nhận xét gì về cách biểu ý ( bày tỏ ý kiến) của tác giả trong bài thơ?  Em có nhận xét gì về cách sắp xếp ý, tạo nên bố cục của bài thơ? l Rõ ràng, hợp lí.  Đằng sau sự biểu ý em thấy được cảm xúc gì? l Lòng yêu nước mãnh liệt.  Cảm xúc trên được nói ra bằng từ ngữ cụ thể hay ẩn kín bên trong? l Ẩn kín bên trong. l Cách biểu hiện cảm xúc như trên người ta gọi là biểu cảm ẩn kín. Còn biểu cảm ẩn kín hay lộ rõ như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 20 “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.  Qua các từ “ tiệt nhiên”, “ định phận tại thiên thư”, “ Hành khan thủ bại hư”, em thấy giọng điệu bài thơ thể hiện khí phách như thế nào? Em cảm thấy như thế nào về khí phách đó? Qua tìm hiểu em biết bài thơ thể hiện nội dung gì? ôGọi hs đọc ghi nhớ. ô HĐ 3 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản “ Phò giá về kinh”  Cho biết thể thơ, số câu, số chữ, cách hiệp vần? l Ngũ ngôn tứ tuyệt, 4 câu, mỗi câu 5 chữ. Hiệp vần chữ cuối câu 2, 4.  Dựa vào phần chú thích, em hãy cho biết chiến thắng nào diễn ra trước? l Hàm Tử.  Tại sao tác giả không nói theo trình tự trước sau, mà lại đảo ngược như vậy? l Gợi ý : hiện tại tác giả đang sống trong tâm trạng như thế nào? l Chiến thắng vừa xảy ra nên dường như tác giả sống trong tâm trạng hân hoan, hai chiến thắng khá gần nhau về thời gian và địa diểm. ó GV treo tranh.  Dựa vào nội dung của bài thơ, em hãy diễn giảng những hinh ảnh ở trong tranh? l Hình ảnh quân ta cướp được giáo của giặc, đang tấn công quân thù rất khí thế mạnh mẽ trên sông Hồng.  Hai câu đầu cho ta biết nội dung gì? l Hào khí của dân tộc ta ở thời Trần được tái hiện qua những sự kiện lịch sử chống giặc Mông – Nguyên xâm lược: chiến thắng Hàm Tử, Chương Dương.  Hai câu cuối thể hiện nội dung gì? - Phương châm giữ nước vững bền: + Thể hiện một đất nước thái bình thịnh trị. + Thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn, thấy hết ý nghĩa của việc dốc hết sức lực, giữ vững hòa bình, bảo vệ đất nước.  Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là gì? à GDHS. óHS thảo luận : So sánh nội dung hai câu đầu và hai câu cuối em thấy thế nào? à HS thảo luận nhóm 3 phút. à Goi đại diện trình bày, nhận xét ó Hai câu đầu : đánh đuổi quân thù. l Hai câu sau : thái bình muôn thuở ( đối lập ).  Qua tìm hiểu em hãy cho biết nội dung bài thơ? Bài thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật? à Hs đọc ghi nhớ.  Qua tìm hiểu hai bài thơ, em hiểu điều gì về truyền thống dựng nước và giữ nước của nd ta? l Tự hào, hãnh diện.  Khi đến thăm đền Hùng ở Phú Thọ, Bác Hồ đã nói một câu rất hay. Em nào biết câu đó là gì? l Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước  Em sẽ làm gì khi em sẽ là thế hệ nối tiếp truyền thống của dân tộc. ó Gd tư tưởng cho HS: ý thức giữ gìn và xây dựng đất nước. ô Hđ 4 : Hướng dẫn luyện tập . óHướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2. I. Đọc- hiểu văn bản : 1. Đọc : 2. Chú thích : II. Tìm hiểu văn bản : 1.Sông núi nước Nam : - Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và khẳng định không một thế lực nào xâm phạm. a. Hai câu đầu : Lời khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước . b. Hai câu cuối : Ý chí kiên quyết bảo vệ đất nước, bảo vệ độc lập dân tộc. * Nghệ thuật : + Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích . + Dồn nén xúc cảm, thiên về nghị luận trình bày ý kiến. + Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. - Cách biểu ý : rõ ràng, hợp với tự nhiên có chủ quyền và bảo vệ chủ quyền. - Cách biểu cảm : ẩn kín. à Khí phách hào hùng, anh hùng, tinh thần bất khuất của dân tộc. *Ý nghĩa : - Bài thơ thể hiện niềm tin và sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. - Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. 2. Phò giá về kinh : a.Hai câu đầu : Hào khí của dân tộc ta ở thời Trần… b. Hai câu cuối : - Phương châm giữ nước vững bền: *Nghệ thuật: + Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc. + Nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại những chiến thắng của quân ta… + Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng. + Giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào. *Ý nghĩa bài thơ: Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần. * Ghi nhớ : sgk/68. III. Luyện tập : 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu 1:  Qua hai bài thơ em hãy cho biết nội dung chính? Câu 2: GV nêu hai từ : “ giáo giặc, vằng vặc”  Cho biết chúng là từ láy hay từ ghép? l Lòng yêu nước sâu sắc. ó GD hs ý thức học tập tốt góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: à Đối với bài học tiết này: -Học thuộc lòng, đọc diễn cảm hai bài thơ, học phần bài học, nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản, làm bt trong phần luyện tập. - Tham khảo bt 1, 2, 3 sbt/33. à Đối với bài học tiết sau: - Đọc tìm hiểu bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”, “ Côn Sơn ca”; trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH: Bài 5 - Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT Tuần dạy: 5 1.MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Giúp HS: - HS nắm khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - HS hiểu được trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán – Việt 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt,mở rộng vốn từ Hán Việt. 1.3. Thái độ: - Gd hs ý thức sử dụng từ ghép Hán Việt đạt hiệu quả cao. - Tích hợp giáo dục môi trường. 2.TRỌNG TÂM: - Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán – Việt 3.CHUẨN BỊ : 3.1.GV :SGV+SGK, bảng phụ, phấn màu các vd. 3.2.HS : SGK+ VBT, đọc, tìm hiểu trước về từ Hán Việt. 4..TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 4. 2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1:  Đại từ thường dùng để làm gì? Xác định đại từ và cho biết đại từ đó dùng để làm gì? Câu hỏi 2:  Nêu những đại từ ở ngôi số 1, số ít và chuyển sang số nhiều. Đối với bạn bè trong lớp, em phải xưng hô như thế nào cho hay? àCâu hỏi kiểm tra bài mới: Câu hỏi 3  Bài “Từ Hán Việt” có mấy phần? Phần I có nội dung gì? Theo em, từ Hán Việt là gì? l Trỏ người, vật, hoạt động, tính chất hoặc để hỏi. Đại từ dùng trong câu trên là “ ai”, dùng để trỏ. l Tôi, tao, tớ, mình -> chúng tôi, chúng tao…. l Tôi, mình, bạn. lCó 2 phần, phần I có nội dung: đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. 4.3. Bài mới : Hoạt động của thầy, trò Nội dung bài học * Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ văn 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. ô HĐ 1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ ghép Hán Việt. ó GV ghi bài thơ “ Sông núi nước Nam” vào bảng phụ, gọi HS đọc lại bài.  Dựa vào phần tìm hiểu chú thích ở tiết trước, em hãy cho biết nghĩa của từng tiếng : Nam, quốc, sơn, hà là gì? l Nam : phương nam, quốc: nước….  Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu. Tiếng nào không? Vì sao? l Dùng như một từ đơn : Nam, vì có thể nói : Nước Nam thật anh hùng. l Những từ còn lại không dùng được vì : không thể nói : nước quốc, sơn, hà, thật anh hùng.  Trong những bài đã học, em thấy số lượng từ Hán Việt nhiều hay ít? l Khá nhiều ( phần chú thích ở tiết văn bản )  Từng tiếng tạo nên từ Hán Việt ta gọi là gì? l Yếu tố Hán Việt.  Qua những từ trên, em thấy yếu tố Hán việt thường dùng độc lập hay để tạo từ ghép? l Tạo từ ghép. VD : có thể nói : “ Cụ là người yêu nước”, không thể nói : “ Cụ là người yêu quốc”.  Chúng ta có thể nói “ trèo núi, lội sông” còn không thể nói như thế nào nếu thay từ “ núi, sông” bằng yếu tố Hán Việt? à Gd hs ý thức dùng đúng từ Hán Việt.  Gv ghi một số yếu tố hán việt : hoa, học tập. Cho vd những từ trên lúc được dùng độc lập, lúc được dùng để tạo từ ghép. l VD :độc lập : Cô ấy đẹp như hoa. l Tạo từ ghép : cô ấy đẹp như hoa hậu.  GV ghi vd 2 sgk/69 vào bảng phụ. Cho biết nghĩa của từ “ thiên 1, 2, 3” và từ “ tử 1, 2”  Qua vd ta thấy nghĩa của nhiều yếu tố Hán Việt như thế nào? l Khác xa nhau. à Tích hợp giáo dục môi trường :  Tìm các từ hán Việt nói về (hoặc liên quan đến) môi trường? l- Thạch quyển: Nghĩa Hán Việt: lớp đá. Nhưng trong khoa học môi trường thì: thạch quyển là môi trường bao quanh Trái Đất kể cả dưới đáy đại dương. l- Khí quyển: Nghĩa Hán Việt: lớp khí. Nhưng trong khoa học môi trường thì: khí quyển là môi trường không khí bao quanh Trái Đất. l- Ngoài ra, còn có các từ như :sinh quyển, thủy quyển, ô nhiễm, hệ sinh thái, suy thoái môi trương, đa dạng sinh học… à Liên hệ, giáo dục HS.  Qua tìm hiểu, từ Hán Việt có đơn vị cấu tạo như thế nào? à Gọi hs đọc ghi nhớ, gv nhấn mạnh 3 ý. ô HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ghép Hán Việt  GV ghi vd : giang sơn, thiên thư, yêu cầu hs giải nghĩa của từng yếu tố. l Giang : sông, sơn : núi. Thiên : trời, thư : sách.  Theo em hai từ trên : từ nào là từ ghép đẳng lập, từ nào là từ ghép chính phụ?  Trong từ ghép chính phụ thuần Việt có trật tự như thế nào? l Chính trước - phụ sau.  Từ ghép Hán Việt có trật tự như thế nào? Phụ trước- chính sau.  Hãy tìm thêm các từ ghép Hán – Việt chỉ thiên nhiên hoặc môi trường hoặc cảnh đẹp mà em biết ? Sơn thủy hữu tình, sơn lâm, sơn hà, thiên địa, điền viên, công viên, … à Tích hợp giáo dục môi trường.  Hãy cho biết từ ghép Hán Việt có mấy loại, trật tự các yếu tố như thế nào? à Gọi hs đọc ghi nhớ. ô HĐ 4 : Hướng dẫn HS luyện tập  Gọi hs tóm tắt yêu cầu bt 1. à Cho HS làm bài tập theo nhóm. à GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép. Vòng 1: à GV nêu câu hỏi : Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm sau: Nhóm 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố: Hoa Nhóm 2: Phân biệt nghĩa của các yếu tố: Phi Nhóm 2: Phân biệt nghĩa của các yếu tố: Tham Nhóm 4: Phân biệt nghĩa của các yếu tố: Gia à Vòng 2: HS hình thành nhóm mới, chia sẻ thông tin, nắm nghĩa của cả 4 từ.  Tìm từ ghép Hán Việt có : quốc, sơn, cư.  Tìm 5 từ ghép Hán Việt. l Chính trước, phụ sau, phụ trước, chính sau. à Cho HS làm bài vào vở bài tập. I. Đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt 1. Vd: Nam : Phương nam Quốc: nước Ha: sông Sơn: núi -Tiếng để tạo từ H-Và yếu tố H-V. 2. - Thiên : nghìn; thiên : dời. - Tử : con, tử : chết. * Ghi nhớ : sgk/69. II. Từ ghép Hán Việt : 1. sơn hà , giang san à Ghép ĐL. 2. a. ái quốc, thủ môn. C - P C - P à Ghép C-P. Tiếng C trước - P sau. b. thiên thư, thạch mã P - C P - C à Ghép C-P. Tiếng P trước- C sau. * Ghi nhớ :sgk/70 III. Luyện tập : Bài 1 Hoa 1 : chỉ sự vật, cơ quan sinh sản của cây, - Hoa 2 : phồn hoa, bóng bẩy. - Phi 1 : bay, phi 2 : trái pháp luật. Phi 3 : vợ vua. - tham 1 : ham muốn, - tham 2 : dự vào. - Gia 1 : chủ, gia 2 : thêm vào. Bài 2: Quốc kì, quốc gia, sơn hà, giang sơn, an cư, cư xá. Bài 3: a. chính trước, phụ sau : hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả. b: Phụ trước, chính sau : thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu 1  Từ Hán Việt tạo nên từ ghép Hán Việt đúng hay sai? Giải thích? Câu 2:  So sánh trật tự các yếu tố của từ ghép Hán Việt và từ ghép thuần Việt trong từ ghép chính. l Sai, vì tiếng ( yếu tố Hán Việt ) mới cấu tạo nên từ ghép Hán Việt. l Có điểm giống và khác nhau : - Giống : chính trước, phụ sau. - Khác : phụ trước, chính sau. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc 2 phần ghi nhớ sgk/69,70. - Làm hoàn thiện phần còn lại của bài tập 1, 2 ,4. - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. à Đối với bài học tiết sau: - Xem lại đề bài, dàn ý của bài tập làm văn ở nhà, tiết 19 trả bài. - Đọc, tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “ Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm”. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH: Bài :5 - Tiết :19 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ Tuần dạy: 5 1. MUÏC TIEÂU : 1.1. Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự hoặc miêu tả, về cách tạo lập văn bản, về các tác phẩm có liên quan đến đề bài, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu. - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt những bài sau. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, liên kết câu, viết bài văn mạch lạc. 1.3. Thái độ: - Gd hs ý thức sửa chữa những sai sót trong bài làm của mình. 2.TROÏNG TAÂM: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự hoặc miêu tả; cách tạo lập văn bản 3.CHUAÅN BÒ : 3.1.GV : bài, đoạn văn hay. 3.2.HS : xem lại đề bài và dàn ý của bài làm. 4..Tiến trình : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 4. 2.Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. 4.3 . Bài mới : Hoạt động của thầy trò Nội dung bài * Giới thiệu bài: Để giúp các em nhận ra những thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được trong bài làm văn của mình, tiết này cô sẽ trả bài làm văn số 1 cho các em. ô HĐ 1 : Gọi hs nhắc lại đề bài, gv ghi bảng. ô HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.  Đề văn yêu cầu thể loại gì?  Chủ đề cần miêu tả là gì? ô HĐ 3 : Nhận xét ưu, khuyết điểm trong bài làm của HS. ô HĐ4: Công bố kết quả.  GV công bố điểm. ô HĐ5: GV phát bài cho hs. ô HĐ6 :Hướng dẫn HS xây dựng dàn ý.  Phần mở bài em nêu những ý gì?  Phần thân bài em sẽ làm như thế nào?  Phần kết bài em nêu những ý gì? à GD HS ý thức lập dàn ý trước khi làm văn. ô HĐ7 : Hướng dẫn HS sửa chữa các loại lỗi . à GV ghi các lỗi sai về chính tả của HS lên bảng. à Gọi HS lên bảng sửa chữa. à Nhận xét. à GD HS ý thức viết đúng chính tả. à GV ghi các lỗi sai về cách dùng từ của HS lên bảng. à Gọi HS lên bảng sửa chữa. à Nhận xét. à GV sửa thêm các loại lỗi khác. à GD HS ý thức dùng từ, viết câu chính xác, đúng ngữ pháp.. 1.Đề : Hãy tả thầy (cô ) giáo mà em quý mến. 2. Tìm hiểu đề : a. Thể loại : văn miêu tả. b. Yêu cầu : tả người. 3. Nhận xét ưu khuyết điểm : a. Ưu điểm : b. Khuyết điểm : 4. Công bố điểm : 5. Phát bài : 6. Dàn ý : a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về thầy cô giáo của em.(2đ) b. Thân bài:(6đ) - Miêu tả chi tiết hình ảnh thầy (cô) giáo. - Ngoại hình - Cử chỉ, hành động. - Lời nói, công việc. - Kỷ niệm sâu sắc giữa em và thầy cô. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với thầy (cô) giáo.(2đ) 7. Sửa chữa các loại lỗi : Lỗi chính tả : - khuông mặt: khuôn, - khuôn mặc: mặt. - chưng mày: chân - lổ mủi: Lỗ mũi - dại học: dạy b. Lỗi dùng từ : - Cô rất chăm chỉ giảng dạy…: cô tận tình (miệt mài…)… - Cô hết sức giúp đỡ học sinh..: Cô hết lòng giúp đỡ… c. Các loại lỗi khác : 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu 1  Nêu các bước tạo lập văn bản? Câu 2:  Qua tiết trả bài, em rút ra được bài học gì cho bản thân ? l Định hướng, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra. l Chú ý hơn về lỗi chính tả, dùng từ và các loại lỗi khác. 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: à Đối với bài học tiết này: - Về nhà xem và nắm kĩ các bước tạo lập văn bản. Nắm vững những yêu cầu về bố cục, liên kết, mạch lạc trong văn bản. - Sửa các lỗi sai trong bài của mình. à Đối với bài học tiết sau: - Đọc tìm hiểu bài “ Tìm hiểu…. cảm” , tóm tắt yêu cầu phần luyện tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng ĐDDH: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM Bài :5 - Tiết :20 Tuần dạy: 5 1.MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Giúp HS: - Khái niệm về văn biểu cảm; vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung và hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn biểu cảm.. 1.3. Thái độ: - GDHS ý thức bày tỏ tình cảm của mình trong văn biểu cảm. 2.TRỌNG TÂM: - Khái niệm văn biểu cảm. 3.CHUẨN BỊ : 3.1.GV : SGV, SGK, đoạn văn biểu cảm hay. 3.2.HS : SGK, VBT, đọc, tìm hiểu đặc điểm chung của văn biểu cảm. 4..TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 7A2: 4. 2.Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. àCâu hỏi kiểm tra bài mới:  Qua tìm hiểu bài mới, em hiểu thế nào là văn biểu cảm? l Bộc lộ cảm xúc của người viết đối với một vấn đề nào đó…. 4.3 Bài mới : Hoạt động của thầy trò Nội dung bài dạy ô Hđ 1 à Giới thiệu bài : Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, với vật, với người. Tình cảm con người lại rất phức tạp và phong phú. Khi có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó người ta gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài “ Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm”. ô Hđ 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm . à Gọi HS đọc 2 câu ca dao .  Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm, cảm xúc gì? l Sự cảm thông với nỗi khổ của con cuốc ( con người trong XH cũ ). l Vẻ đẹp của cánh đồng và cô gái, niềm hạnh phúc bao la.  Khi viết thư cho người thân em thường nói về những gì? l Những nỗi nhớ, tình cảm, yêu thương.  Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? l Để gợi lên sự đồng cảm với người đọc.  Vậy trong cuộc sống con người có cần đến biểu cảm nhiều không? Vì sao? l Nhiều, vì nó thể hiện những tình cảm, cảm xúc trong cuộc sống hàng ngày. l GV nêu một số bài văn biểu cảm : Bếp lửa, Công cha…. con ơi, Nhớ con sông quê hương, Quê hương…  Mang rất nhiều tình cảm , cảm xúc nên có thể gọi văn biểu cảm là văn gì? Bao gồm những thể loại nào? l Trữ tình. ô HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm.  Gọi hs đọc 2 đoạn văn trong sgk.  Đoạn văn 1 biểu đạt nội dung gì?  Đoạn văn 2 biểu đạt nội dung gì?  Tìm những từ ngữ và hình ảnh liên tưởng biểu đạt tình cảm, cảm xúc trong đoạn 1. l Thương nhớ ơi, biết bao thương nhớ.  Nội dung ấy có đặc điểm gì khác với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? l Không kể về một việc gì hoàn chỉnh, tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.  Em thấy tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm nào? à GD hs ý thức yêu cái tốt, ghét cái xấu.  Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên? l 1. Người viết nói thẳng tình cảm thương nhớ của mình. l 2. Nói tình cảm của mình qua cô gái.  Cách biểu cảm như ở đoạn 1 là biểu cảm trực tiếp. Còn cách biểu cảm như đoạn 2 là gì? l gián tiếp.  Em có thể hiểu biểu cảm gián tiếp bằng cách nào? l Dùng biện pháp tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc. à Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/79. àGD hs ý thức biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm. ô HĐ 3 : Hướng dẫn HS luyện tập .  So sánh hai đoạn văn và cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm? Vì sao em biết?  Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?  Hs thảo luận : à Gv sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. l Vòng 1: Cho HS độc lập suy nghĩ. chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về Kinh”. l Vòng 2: Cho HS tương tác, trao đổi ý kiến với bạn, biết ý kiến chung của cả nhóm. à Cho HS trình bày. àNhận xét. I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: - Ý 1 ghi nhớ. Ý 2 ghi nhớ. II. Đặc điểm chung của văn biểu cảm : - Đoạn 1 : Nỗi nhớ bạn gắn liền với những kỉ niệm. - Đoạn 2 : Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. - Ý 3 ghi nhớ. - Ý 4 ghi nhớ. * Ghi nhớ :sgk/73 III. Luyện tập : Bài 1. Đoạn 2 : là văn biểu cảm vì nó bộc lộ tình cảm thích hoa Hải Đường của tác giả. Bài 2. Hai bài thơ : biểu cảm trực tiếp: - Một bài thơ biểu hiện niềm tự hào về nền độc lập dân tộc. - Một thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng, khát vọng hoà bình lâu dài của đất nước. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu 1:  Thế nào là văn biểu cảm? Câu 2:  Văn biểu cảm thường thể hiện những tình cảm gì? l Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, đánh giá của con người, khơi gơi sự đồng cảm. l Yêu con người, thiên nhiên, tổ quốc, ghét cái xấu. . 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bt 3, 4 sgk/74. - Sưu tầm các đoạn văn, bài văn biểu cảm trên báo chí,tìm đối tượng biểu cảm và tình cảm được thể hiện trong đó. Vân dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào việc tìm hiểu văn bản biểu cảm đã học. à Đối

File đính kèm:

  • doctuan 5.doc