Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I năm học 2012 - 2013

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS :

1.KT: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ (QHT)

2.KN: - Thông qua luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng QHT

 - KN ra quyết định: lựa chọn QHT phù hợp với THGT, KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ KN về cách sử dụng QHT Tiếng Việt

3.TĐ: Vận dụng KT vào thực tế nói, viết đúng và hay

B. Phương pháp- Phương tiện:

 1. Phương pháp: Thực hành có hướng dẫn: sử dụng QHT theo những tình

 huống cụ thể

 2. Phương tiện:

 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 8

 Bảng phụ

 2. HS : Chuẩn bị bài soạn

 

doc88 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Ngày soạn: 02/10/2012 Tiết 33: Ngày giảng: /10/2012 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.KT: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ (QHT) 2.KN: - Thông qua luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng QHT - KN ra quyết định: lựa chọn QHT phù hợp với THGT, KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ KN về cách sử dụng QHT Tiếng Việt 3.TĐ: Vận dụng KT vào thực tế nói, viết đúng và hay B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hành có hướng dẫn: sử dụng QHT theo những tình huống cụ thể 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 8 Bảng phụ 2. HS : Chuẩn bị bài soạn C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7B 7C 2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Nêu nội dung, ý nghĩa của tiết học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não G: đưa bảng phụ ghi các VD 1,2,3,4 ? Hai câu VD1 đúng hay sai, sai ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng. H: đọc VD 2 ? Các QHT “ và ”, “ để ” trong 2 VD trên có diễn đạt đúng quan hệ, ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Nên thay “ và ”, “ để ” bằng những QHT gì? ?Các câu đó có gì sai, vì sao? Hãy chữa lại câu văn cho đúng. H: đọc VD 4 ? Các câu sai ở đâu, hãy sửa lại cho đúng? ? Khi sử dụng QHT cần tránh các lỗi gì? H: đọc GN (SGK) Hoạt động 2: KT động não, KT chia nhóm N1,2,3: BT1 N4,5,6: BT2 N7,8,9:BT4 -> Đại diện nhóm lên chữa -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần I. Các lỗi thường gặp về QHT 1. Thiếu QHT-> bổ sung: a…. mà/để đánh giá kẻ khác. b…. với/đối với……. xã hội xưa. 2. Dùng QHT không thích hợp về nghĩa a. “ và ” : liệt kê “ nhưng ” : nhấn mạnh sự đối lập. b. “ để ” : chỉ mục đích “ vì ” : chỉ nguyên nhân 3. Thiếu CN vì thừa QHT Có hai cách chữa VD (SGK, 106 –107) - C1 : Bỏ hai QHT “ qua ” và “ về ” - C2 : Thêm chủ ngữ cho câu ® VD : Về hình thức, nó có thể… 4. Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết ® Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn mà Nam còn giỏi nhiều môn khác nữa ® Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ (SGK, 107) II. Luyện tập * BT1 (SGK, 107) … từ đầu đến cuối …để cha mẹ mừng * BT2 (SGK, 107) +Với ® như +Tuy ® dù +Bằng ® về * BT4 (108) - Đúng : a, b, d, h - Sai : c, e, g, i 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu các lỗi thường gặp về QHT, cần làm gì để tránh các lỗi về QHT? - Liên hệ bản thân 5. HDHB: - Ôn lại KT về QHT - Làm BT trong SGK, SBT Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 34: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.KT: Vận dụng những hiểu biết về văn miêu tả và văn biểu cảm, về thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học để cảm nhận được vẻ đẹp của thác nước núi Lư, và qua đó, phần nào thấy được tâm hồn và tính cách phóng khoáng của Lí Bạch; thấy được cảm nhận của một khách xa quê trong đêm đỗ thuyền ở bến PK; những đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ qua nét bút tài hoa của Lí Bạch và Trương Kế. 2. KN: - Cảm nhận và PT thơ Đường - Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của các nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND,NT và ý nghĩa văn bản 3.TĐ: Yêu mến cảnh sắc thiên nhiên B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7 2. HS : Chuẩn bị bài soạn C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng, nêu ND,ý nghĩa bài Bạn đến chơi nhà. So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà và Qua Đèo Ngang. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu hai bài thơ trong số các bài thơ Đường được học trong CT Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối G: đọc: Giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca. H: đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ ?Quan sát phần dịch nghĩa từng từ, em hãy cho biết nghĩa của nhan đề “ Vọng Lư sơn bộc bố ” * Xem SGK, 109 – 110. Giảng từ “ thác ” ? Dựa vào chú thích *, giới thiệu đôi nét về nhà thơ Lí Bạch ? Giới thiệu sơ lược về bài thơ Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não ? Xác định kiểu VB&PTBĐ của bài thơ? ? Nhận xét về thể thơ ? Căn cứ vào đầu đề và câu thơ thứ 2, em hãy cho biết tác giả đứng ở đâu để ngắm thác nước? Những từ nào cho ta biết điều đó? Vị trí này có thuận lợi gì trong việc miêu tả? H: đọc câu thơ đầu ? Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả ntn? G: Trước LB >3000 năm, sư Tuệ Minh, trong Lư Sơn kí đã viết “ Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô, mịt mù như hương khói ” ? Em hãy so sánh hai cách nói để thấy được cái mới, độc đáo trong thơ LB? (HS khá - giỏi) G: Cái mới… miêu tả nó dưới tia nắng của mặt trời. Làn hơi nước, phản quang ánh sáng… một màu tím vừa rực rỡ, vừa kỳ ảo.Với ĐT sinh … khi ánh sáng mặt trời xuất hiện thì mọi vật mới sinh sôi nảy nở, trở nên sinh động. ? Quan sát câu thơ thứ 2 trong P.A, DT và DN, em hãy cho biết bản dịch thơ đã không dịch được chữ nào của nguyên tác? Thiếu chữ đó thì cảm xúc và cảm nhận của người đọc thay đổi ntn? G: Đỉnh núi khói tía bay mù mịt, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả là một bức danh hoạ tráng lệ ? Quan sát câu thơ thứ 3, cảnh vật được miêu tả ntn? H: đọc câu thơ cuối ?Câu cuối cùng này, xưa nay vẫn được coi là danh cú (Câu thơ, câu văn hay nổi tiếng). Em hãy chứng minh điều đó? G: Sự xuất hiện hình ảnh Ngân Hà… vì ngọn núi Hương Lô có mây mù bao phủ nên ở xa trông thác nước như một vật treo lơ lửng, quả giống là từ chân mây tuôn xuống… Liên tưởng tới dải ngân hà… (liên quan đến thần thoại, truyền thuyết) ? Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì? - Một danh thắng của ĐN ? Thái độ của nhà thơ với danh thắng đó ntn? - Thái độ trân trọng, ngợi ca. ? Nhà thơ đã làm nổi bật những đặc điểm gì của thác nước và điều đó nói lên những gì trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ? ? NT đặc sắc của bài? ? Sau khi phân tích bài thơ, em hãy khái quát lại ND và NT của bài? - GN (SGK, 112) I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích: * Tác giả (701 – 762) - Nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường. - Tiên thơ *Tác phẩm: Tiêu biểu về đề tài thiên nhiên II. Đọc - hiểu văn bản: Kiểu VB và PTBĐ: MT+BC Thể thơ: Thất ngôn t/tuyệt ĐL *Tìm hiểu ND, NT: a.ND: *Núi Hương Lô và thác nước - Vị trí : vọng, dao ® nhìn từ xa. ® Phát hiện được vẻ đẹp toàn cảnh. - Câu thơ đầu : Đỉnh núi Hương Lô hiện ra dưới ánh nắng mặt trời như mịt mù trong làn khói tía. ® Cái phông nền của bức tranh toàn cảnh. - Cảnh thác nước + Quải (treo) : Thác nước treo cao như dải lụa, biến cái động thành tĩnh ® cảnh tráng lệ. + Phi, trực: tĩnh chuyển sang động, gợi thế núi Hương Lô hùng vĩ. + Phép so sánh : tưởng như Ngân hà không chảy ngang bầu trời mà từ bầu trời rơi xuống ® kết hợp được cái ảo và cái thực, cái hình và cái thần. *Tâm hồn và tính cách của nhà thơ - Yêu thiên nhiên đằm thắm - Tính cách hào phóng, mạnh mẽ b. NT: H/A tráng lệ, huyền ảo, từ ngữ chính xác, fép SS phóng đại *Ghi nhớ (SGK, 112) III. Luyện tập 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND,NT 2 bài thơ 5. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : KT: Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, sự phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn; KN: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa; KN ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng TĐN phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ ĐN; TĐ: Vận dụng KT đã học vào thực tế nói, viết. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Phân tích t/h mẫu đẻ hiểu cách dung TĐN, thực hành có h/d: sử dụng TĐN theo những t/h cụ thể. 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7, Từ điển ngữ nghĩa tiếng Việt Bảng phụ, phiếu HT 2. HS : Tìm hiểu bài theo SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não H: đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác.. . ”. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi ”, “ trông ”. G: Từ “ trông ” trong bản dịch thơ “ Xa ngắm…” có nghĩa là nhìn để nhận biết. Ngoài nghĩa đó ra, từ “ trông ” còn có nghĩa như sau : + Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn + Mong ?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “ trông ”? ? Từ VD trên, em rút ra KL gì về từ đồng nghĩa ? H: đọc ghi nhớ H: đọc 2 VD (SGK, 114) ?So sánh nghĩa của từ “ quả ” và từ “ trái ” trong 2 VD trong SGK? ? Nghĩa của hai từ bỏ mạng, hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? ? Từ ĐN có mấy loại? Đó là những loại nào? * BT nhanh : So sánh nghĩa của các từ xuyên, giang trong tiền xuyên(Xa ngắm thác…), trong giang phong (Đêm đỗ thuyền…) Xuyên = giang = song ?Thử thay thế các từ đồng nghĩa: quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các VD ở mục II ® nhận xét? ?Trong bài “ Chinh phụ ngâm ”, tại sao người dịch không lấy tiêu đề là “ Sau phút chia tay ” mà lại lấy tiêu đề là “ Sau phút chia li ”? G: khái quát NDKL H: đọc GN 3 (SGK, 115) Hoạt động 3: KT động não, KT chia nhóm N1,2,3: BT1 N4,5,6: BT2 N7,8,9:BT6 -> Đại diện nhóm lên chữa -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần I. Thế nào là từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK) - “rọi” = chiếu - “ trông ” = nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc… ®trông = chăm sóc, coi sóc ®trông = mong, hy vọng, trông mong 2. Kết luận: Ghi nhớ 1: (SGK, 114) II. Các loại từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK) * quả, trái: nghĩa giống nhau hoàn toàn® đồng nghĩa hoàn toàn * bỏ mạng, hi sinh: - G: đều có nghĩa là chết - K: bỏ mạng: chết vô ích (mang sắc thái kinh bỉ) hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng) ® Đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Kết luận Ghi nhớ 2: (SGK, 114) III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK, 115) * quả, với trái: có thể thay thế cho nhau * bỏ mạng, hi sinh: không thể t/thế cho nhau vì sắc thái BC khác nhau - Chia tay : sắc thái bình thường - Chia li : sắc thái cổ, diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. 2. Kết luận: Ghi nhớ 3: (SGK, 115) IV. Luyện tập: BT1: Từ HV đồng nghĩa : - can đảm - hải cẩu - thi sĩ - yêu cầu - phẫu thuật - niên khoá - tài sản - nhân loại - ngoạiquốc - đại diện BT2 (SGK, 115) - máy thu thanh ® ra- đi- ô - xe hơi ® ô tô - sinh tố ® vitamin - dương cầm ® pi- a- nô BT6: (SGK, 115) thành quả,thành tích ngoan cố, ngoan cường nghĩa vụ, nhiệm vụ giữ gìn, bảo vệ 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu k/niệm, các loại, sử dụng TĐN - Bài tập bổ sung: Cậy em em có chịu lời…(TK- N/Du) Tìm từ ĐN với mỗi từ gạch chân, theo em tại sao t/g dùng từ đó mà k dung từ khác? 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 36: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm, tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn - KN: Lập ý cho đề văn biểu cảm Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích một số ĐV cụ thể để rút ra các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm bước đầu biết lập ý để làm bài văn biểu cảm ; - TĐ: Vận dụng KT đã học vào làm văn biểu cảm B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích tình huống - Thảo luận nhóm 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Chuẩn bị bài: đọc trước các ĐV, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài : từ việc HS nhắc lại các đặc điểm của văn BC, các bước làm bài… Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não- KT hỏi và trả lời để h/s tìm hiểu các cách lập ý của bài văn biểu cảm * Gọi HS đọc đoạn văn 1 ? Cây tre đã gắn bó với cuộc sống của con người VN bởi những công dụng ntn? - Bạn của nhà nông - Bảo vệ xóm làng ? Để thể hiện sự còn mãi của cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai ntn? * Gọi HS đọc đoạn văn 2 ? Tác giả đã say mê con gà đất ntn? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? - Say mê con gà đất ® “ hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai…” ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? * Gọi HS đọc đoạn văn thứ 3 ? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo ntn? - Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đáng chú ý là những kỉ niệm sẽ còn nhớ mãi : Cô giữa đàn em, nghe tiếng cô giảng bài, cô theo dõi lớp học, cô thất vọng khi một em cầm bút sai, cô lo cho học trò, cô sung sướng khi học trò có kết quả xuất sắc, “ Chẳng bao giờ em có thể quên cô được! ” ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? * Gọi HS đọc đoạn văn thứ 4 ? Đoạn văn nhắc đến những h/ ảnh gì về “ u tôi ”? Hình bóng và nét mặt “ u tôi ” được miêu tả như thế nào? Việc miêu tả có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào? - Cái bóng : đen đủi, mơ hồ yêu dấu - Khuôn mặt trăng trắng, với đôi mắt nhỏ. ® Suy ngẫm tới những ngày tháng ngậm ngùi đói khổ… - Tóc : lốm đốm rụng, lưa thưa - Cười : nếp nhăn… xếp lên nhau. - Hàm răng trên khểnh, khuyết 3 lỗ ® Suy nghĩ : “ U tôi đã già. Cái tuổi già đến với u tôi thật nhanh quá! ” ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? ?Hãy khái quát lại những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? Hoạt động 3: Kĩ thuật động não, KT chia nhóm H: Hoạt động nhóm- hai bàn thành một nhóm -> Đại diện nhóm lên chữa(nhóm nhanh nhất) -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Bài tập: * Xét đoạn văn 1 (SGK, 118) - Liên hệ ngày mai ® khẳng định sự bất tử của cây tre, tre thành biểu tượng của DTVN : Nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm ® Liên hệ h/tại với t/lai * Xét đoạn văn 2 (SGK, 118) - Hồi tưởng về món đồ chơi : Con gà đất. - Cảm xúc : + Hấp dẫn bởi chính tính mong manh + Vui mừng khi có trong tay, tiếc nuối khi bỗng dưng bị mất + … để lại trong tôi một nỗi gì sâu thẳm, giống như một linh hồn. ®Hồi tưởng về QK, suy nghĩ về h/tại * Xét đoạn văn 3 (SGK, 119) - Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo. ®Tưởng tượng t/h, hứa hẹn.. * Xét đoạn văn 4 (SGK, 120) Hình dung những h/ ảnh về “ u tôi ” ® Suy ngẫm tới những ngày tháng ngậm ngùi đói khổ…® Suy nghĩ : “ U tôi đã già. Cái tuổi già đến với u tôi thật nhanh quá! ” ® Quan sát, suy ngẫm 2.Kết luận: * Ghi nhớ (SGK, 121) II. Luyện tập * Yêu cầu HS : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn biểu cảm : “ Cảm xúc về vườn nhà ” 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND phần ghi nhớ - BT bổ sung: GV sử dụng kĩ thuật viết tích cực để h/s viết mở bài theo dàn ý đã lập. 5. HDHB: - Học kỹ bài, học thuộc ghi nhớ - Làm BT: Lập dàn ý cho các đề văn trong SGK, tr.121 - CB bài: Chuẩn bị bài luyện nói theo tổ (Đề văn SGK, 129) Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý (tổ 1: đề 1, tổ 2: đề 2, tổ 3: đề 4 ) Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Tuần 10: Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 37: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ) - Lý Bạch- A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Kiến thức: Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, thấy được một số đặc điểm NT của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà. - Kỹ năng: Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp (2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó; Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản - Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương, đất nước. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Soạn bài, đọc và tìm hiểu văn bản. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: : Đọc thuộc lòng “ Xa ngắm thác núi Lư” và nêu cảm nhận chung của em về bài thơ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối G: Đọc, giọng buồn t/c nhịp 2/3 H: Đọc bài thơ cả phiên âm và dịch thơ ?Giới thiệu đôi nét về t/g (SGK-104) G: Lưu ý thêm vài nét về nhà thơ, hoàn cảnh s/t bài thơ G: giới thiệu về thể thơ ?Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ (giải nghĩa từng yếu tố HV) (SGK, 123) Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não ? Xác định kiểu VB&PTBĐ của bài thơ? ?Có người cho rằng trong bài “ Tĩnh dạ tứ ” hai câu đầu là thuần tuý tả cảnh, hai câu cuối là thuần tuý tả tình. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? - Không tán thành Không thuần túy là tả cảnh. GV giảng bình H: q/s bảng phụ chép phần phiên âm và dịch thơ ? So sánh bản dịch thơ với phiên âm xem có điều gì khác, điểm khác ấy ảnh hưởng tới ý nghĩa câu thơ ntn? H: Nguyên bản chỉ có 1 ĐT (nghi), bản dịch thơ thêm 2 ĐT (rọi, phủ) khiến ý vị trữ tình của bài thơ trở nên mờ nhạt, nhiều người nhầm tưởng câu đầu chủ yếu là tả cảnh. * Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối. ? Hai câu này thuần túy tả tình? Có đúng không? Vì sao? G: Ở đây tình người đã được khái quát, đã thể hiện bằng việc nhìn trăng sáng, cúi đầu. ? Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ 3 với 2 câu trên và câu kết? Về cơ bản, câu này giống như 1 câu trong “Thu ca” của DC Nam Triều (Ngưỡng đầu khán minh nguyệt). tài năng của LB là đã sử dụng gần như nguyên vẹn một câu thơ dân gian vào đúng chỗ: tiếp nối ý 2 câu trước và tạo thế hạ câu kết thật đắt (câu bản lề) Hđ ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều câu 2 đặt ra: vùng sáng trước giường là sương? Ánh mắt LB chuyển từ trong ra ngoài, mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy AT đầu giường à cả vầng trăng. Khi thấy AT cũng cô đơn lạnh lẽo như mình à cúi đầu suy ngẫm về quê hương. Ngẩng đến cúi đầu chỉ trong khoảnh khắc đã đg mối tình quê à bình thường tình cảm đó thường trực sâu sắc biết bao. ? Tuy không phải là bài thơ ĐL, song TD tứ cũng sử dụng phép đối. PT tác dụng của phép đối trong việc biểu hiện tc với qh của nhà thơ. ? Nêu ý nghĩa văn bản? ? Tổng kết giá trị ND, NT của bài thơ NT: từ ngữ giản dị, tinh luyện, phép đối tài tình ND: t/c quê hương chân thành sâu nặng của một người xa nhà trong 1 đêm trăng thanh tĩnh. H: Đọc ghi nhớ Hoạt động 3: KT động não G: hướng dẫn HS làm bài luyện tập ở nhà I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: a,Tác giả, tác phẩm: * Tác giả: *. Tác phẩm: - Chủ đề : “ vọng nguyệt hoài hương ” (trông trăng nhớ quê). - Thể thơ : ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể) b, Từ khó: - Giải nghĩa các yếu tố HV (SGK, 123) II. Đọc - hiểu văn bản: 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm. 2.Phân tích: a, Hai câu thơ đầu: “Đầu giường ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương” ->Tả cảnh ánh trăng sáng và tâm trạng của con người Hai câu này không thuần túy là tả cảnh, ở đây chủ thể vẫn là con người. ->chủ thể trữ tình xuất hiện với hđ nhiều mặt. AT dù đẹp nhưng vẫn chỉ là đối tượng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể b, Hai câu thơ cuối: “Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.” à Không phải là tả tình thuần túy Chỉ có 3 chữ tả tình trực tiếp còn lại là tả cảnh tả người nhưng tình người lại thể hiện rất rõ. Câu thơ thứ 3 tiếp nối tự nhiên ý 2 câu trước và tạo thế để hạ câu kết thật đắt -> bộc lộ tình cảm với qh thật sâu nặng, chân thành (tc thường trực trong tâm hồn.) Sử dụng phép đối: cử đầu ><đê đầu vọng m/nguyệt>< tư cố hương à hình dung ra cái cách ngắm trăng và nhớ quê ấy. ngẩng đầu là hướng ra ngoại cảnh, cúi đầu là hđ hướng nội, trĩu nặng tâm tư. c. Ý nghĩa văn bản: Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. 3.Tổng kết: *Ghi nhớ (SGK, 124) III. Luyện tập: Bài tập SGK-124 - Về cơ bản: nêu tương đối đủ ý, tc của bài thơ - Khác:+ LB không dùng phép ss, sương chỉ x/hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ + Bài thơ ẩn CN, không nói rõ là LB + 5 động từ chỉ còn 3, bài thơ còn cho biết tg ngắm cảnh ntn 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND và nghệ thuật bài thơ - GV sử dụng kĩ thuật viết tích cực y/c HS trình bày c/ nhận sâu sắc nhất của em về nhà thơ LB 5. HDHB: - Học kỹ bài, học thuộc lòng bài thơ - Làm BT trong SGK - Soạn bài: “Ngẫu nhiên...quê” Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ************************************************ Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 38: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương- A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Kiến thức: Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của bài thơ; - Kỹ năng: Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó; Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản - Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương, đất nước. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Soạn bài, đọc và tìm hiểu văn bản. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: : Đọc thuộc lòng “ Cảm nghĩ…thanh tĩnh” PT nghệ thuật của 2 câu thơ cuối? 3.

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 7 HKI Theo Chuan KTKN(1).doc