A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức:
+ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
+ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Kĩ năng:
+ Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ; phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày lễ khai trường đầu tiên của con; liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
-Thái độ:
GDhs tình cảm gia đình, vai trò của nhà trường đối với con người
86 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7 học kỳ I năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Tiết 1 : Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: 22/8/2012
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Theo Lý Lan)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức:
+ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
+ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Kĩ năng:
+ Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ; phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày lễ khai trường đầu tiên của con; liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
-Thái độ:
GDhs tình cảm gia đình, vai trò của nhà trường đối với con người.
B. Phương pháp – phương tiện:
Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, giảng bình; KT: động não, trình bày 1 phút…
Phương tiện:
- Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những tư liệu có liên quan.
- Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7C
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Khám phá – Kết nối
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc diễn cảm tiếp theo.
- GV hướng dẫn HS giải thích một số từ khó (SGK, 8).
(1) Nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6?
(2) Tóm tắt nội dung của văn bản “ Cổng trường mở ra ” bằng một vài câu ngắn gọn (tác giả viết về cái gì? về việc gì?)
(3) Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và người con có gì khác nhau? Điều đó được thể hiện ở những chi tiết nào?
- Người con : Ngủ dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo, trong lòng không có mối bận tâm nào ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ, háo hức dọn dẹp đồ chơi giúp mẹ từ chiều.
® Tâm trạng háo hức nhưng vô tư, trẻ con.
- Người mẹ :
+ Không ngủ được
+ Chuẩn bị quần áo mới, cặp sách mới,…
+ Đắp mềm, buông mùng cho con,…
® Tâm trạng thao thức và hồi hộp, phấp phỏng suy nghĩ triền miên.
(4) Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được?
- HS thảo luận, trao đổi vì:
+ Lo lắng, chuẩn bị cho con.
+ Phần vì nôn nao nghĩ về ngày khai trường của năm xưa của chính mình : cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng : “ Hằng năm, cứ vào cuối thu… Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ”.
(5) Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá - giỏi)
- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc nói với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình.
- Tác dụng : Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp.
(6) Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân thương về bà ngoại và mái trường xưa.
Tất cả cho em hình dung về một người mẹ như thế nào?
- Một lòng vì con. Lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ ® Đức hy sinh thầm lặng của người mẹ.
- Yêu thương người thân : Nhớ thương bà ngoại.
- Nhớ thương, yêu quý mái trường xưa.
- Tin tưởng ở tương lai của con cái.
(7) Người mẹ nghĩ về vai trò của toàn xã hội đối với giáo dục thế hệ trẻ. Em thử suy nghĩ xem câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Vai trò của nhà trường đối với cuộc sống, đối với mỗi con người : “ Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này ”.
(8) Cái thế giới mà người mẹ đã bước vào sau cánh cổng trường được nhắc lại ở cuối bài “ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra ”. Em đã học qua lớp 1, bây giờ em hiểu thế giới kỳ diệu ấy là gì? (thảo luận)
- Thế giới kỳ diệu đó là :
+ TG tri thức
+ TG tình cảm
+ TG tình bạn
+ TG tình thầy – trò
+ TG của đạo đức – lí tưởng
(9) Như những dòng nhật ký tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận được gì qua bài viết này?
- Tình mẫu tử cao đẹp
- Vai trò to lớn của gia đình, nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
(10) Những kỷ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ Cổng trường mở ra ”?
- Nhớ về thời thơ ấu đến trường
- Nhớ lớp học, bạn bè, cô giáo
- Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ,…
(11) Nêu ý nghĩa văn bản?
Hoạt động3: Luyện tập
- BT số 1 : Tán thành. Vì : Tâm trạng háo hức tươi mới, bỡ ngỡ trước ngôi trường mới, bạn bè, thầy cô, sự rung cảm đầu tiên đối với mỗi người.
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Chú thích (SGK, 8)
Cổng trường mở ra là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Biểu cảm
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a.Tâm trạng của người con : Háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
b. Tâm trạng của người mẹ : Thao thức không ngủ, phấp phỏng suy nghĩ về việc ngày đầu tiên con đi học.
- Nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
- Suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai.
- Thể hiện : Đức hy sinh thầm lặng của mẹ vì sự tiến bộ của con cái, tin tưởng ở tương lai của con.
c. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường
- Nhà trường là môi trường giáo dục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xã hội.
4. Tổng kết (SGK, 9)
a. Nội dung: SGK
b. Nghệ thuật:
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
c. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
III. Luyện tập
4.Củng cố: Em có suy nghĩ gì về người mẹ và trách nhiệm của bản thân?
5. HDTH:
- Bài tập về nhà : BT2 (SGK, 9)
- Đọc thêm bài “ Trường học ”
- Soạn bài “ Mẹ tôi ”
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: /8/2012
Tiết 2 : MẸ TÔI
( Trích Những tấm lòng cao cả - Ét – môn – đô đơ A – mi – xi)
A. Mục tiêu cần đạt:
KT: - Nắm được vài nét khái quát về tác giả Ét – môn – đô đơ A – mi – xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếφ qua hình thức một bức thư.
KN: - Đọc - hiểu văn bản viết dưới dạng một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư) và người mẹ được nhắc đến trong bức thư.
TĐ: - Giáo dục tình cảm kính yêu của con cái đối với cha mẹ.
B. Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình; KT: động não, học theo nhóm
Phương tiện:
- Giáo viên : Soạn GA, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ”
- Học sinh : Soạn bài
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7C
2. Kiểm tra: Bài viết chủ yếu tập trung vào tâm trạng thao thức trằn trọc không ngủ được của người mẹ. Theo em, tại sao người mẹ lạ không ngủ được?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá - Kết nối
- GV đọc và hướng dẫn cách đọc : Đọc chậm rãi, rõ ràng. Giọng tha thiết nhưng nghiêm nghị.
- HS quan sát phần * trong chú thích và giới thiệu đôi nét về nhà văn A – mi - xi
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích (SGK, 11)
(1) Tại sao nội dung văn bản là một bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề lại lấy tên là “ Mẹ tôi ”? (Hình như giữa nội dung và nhan đề không phù hợp?) (HS khá - giỏi)
- Nhan đề là do tác giả đặt
- Tuy là bà mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện, nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
- Điểm nhìn ở đấy xuất phát từ người bố. Qua cái nhìn của người bố mà thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
(2) Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với En – ri – cô mà lại viết thư? (HS khá - giỏi)
- Bộc lộ được tình cảm sâu sắc, tế nhị, kín đáo.
- Nói riêng cho người mắc lỗi biết mà không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng.
3) Nguyên nhân nào khiến người bố viết thư để cảnh cáo En – ri – cô?
- En – ri – cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm.
(4) Thái độ của người bố đối với En – ri – cô qua bức thư là thái độ như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được? Lý do gì đã khiến ông có thái độ ấy?
- Thái độ buồn bã, tức giận.
- Lý do :
+ Vì En - ri - cô vô lễ với mẹ.
+ Vì người cha hết lòng yêu thương con.
+ Người cha có tình cảm yêu ghét rõ ràng.
(5) Em hiểu thế nào về tình cảm thiêng liêng trong lời nhắn nhủ sau đây của người cha : “ Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả ”.
- Tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ là tình cảm thiêng liêng.
- Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.
(6) Qua bức thư, em thấy mẹ của En - ri - cô là người như thế nào? Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện điều đó?
- Hết lòng yêu thương con :
+ Việc làm : mẹ đã thức suốt đêm… khóc nức nở khi ngĩ rằng có thể mất con.
+ Sẵn sàng bỏ cả một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn,… đi ăn xin để nuôi con,… hi sinh tính mạng để cứu sống con.
+ Dịu dàng và hiền hậu
+ Người mẹ là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con trưởng thành, khôn lớn.
® Một người mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
(7) Đọc xong bức thư này, En – ri – cô đã rất “ xúc động ”. Theo em, điều gì đã khiến En – ri – cô xúc động đến như vậy? (Thảo luận nhóm : 1 phút)
a. Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và En – ri – cô.
b. Vì En – ri – cô sợ bố.
c. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
d. Vì những lời nói chân tình và rất sâu sắc của bố.
e. Vì En – ri – cô thấy xấu hổ.
(8) Từ văn bản “ Mẹ tôi ”, em cảm nhận những điều sâu sắc nào của tình cảm con người?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
- Nêu ý nghĩa văn bản?
Hoạt động 3 :Luyện tập
(9) Em biết những câu ca dao nào, những bài hát nào ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ?
Nếu có thể hãy hát một bài về mẹ mà em thích nhất.
- HS tự bộc lộ
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích: SGK
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nhan đề thể hiện
- Nhân vật trung tâm là người mẹ.
- Tính khách quan của người nói.
- Thái độ, tình cảm của người kể.
2. Hình thức viết thư
- Vừa tế nhị, kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng.
3. Thái độ và lời nhắn nhủ của người bố
- Thái độ buồn bã, tức giận, nghiêm khắc vì một lời nói thiếu lễ độ của En - ri - cô với mẹ khi cô giáo đến thăm, vì người cha hết lòng yêu thương con.
- Nhắn nhủ: Phải biết yêu thương, kính trọng cha mẹ. Đó là tình cảm cao quý và thiêng liêng.
4. Hình ảnh người mẹ
- Hết lòng vì con
- Dịu dàng và hiền hậu
- Là chỗ dựa tình cảm ngay cả khi con trưởng thành, khôn lớn.
® Một người mẹ tuyệt vời đáng để chúng ta kính trọng, tôn thờ.
3. Tổng kết (SGK, 12)
* Hình thức biểu cảm trực tiếp.
Lồng trong câu chuyện một bức thư.
* Ý nghĩa văn bản: Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình.
Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
III. Luyện tập
4. Củng cố: Đọc bài đọc thêm.
5. HDHB:
- BTVN : 1, 2 (SGK, 12)
- Chuẩn bị bài : Từ ghép.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: /8/2012
Tiết 3 : TỪ GHÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
KT : - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
KN: - Nhận diện các loại từ ghép
- Phát hiện và sử dụng linh hoạt hai loại từ ghép trong khi nói và viết
TĐ: - Có ý thức trong khi sử dụng từ ghép.
B. Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: PT mẫu, hoạt động nhóm; KT: cặp đôi chia sẻ, trình bày 1 phút…
Phương tiện:
- Giáo viên : Soạn GA, đọc kỹ phần II (SGK, 13, 14, 15)
- Học sinh : Chuẩn bị bài, xem lại bài từ ghép ở lớp 6.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7C
2. Kiểm tra: chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Khám phá - Kết nối
- Quan sát phần I (SGK, 13) và vd mà GV đưa thêm, từ “ cà chua ”
(1) Trong ba từ ghép trên, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ? Em có nhận xét gì về vị trí của hai tiếng chính và phụ trong từ?
+ Tiếng chính
+ Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
+ Vị trí : Tiếng chính đứng trước tiếng phụ.
(2) Các tiếng có hai từ ghép : quần áo, trầm bổng, có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
+ Không – ghép đẳng lập
(3) Có mấy loại từ ghép? Thế nào là TG chính phụ – TG đẳng lập?
+ HS đọc to ghi nhớ trong SGK
(4) So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại ” với nghĩa của từ “ bà ”, nghĩa của từ “ thơm phức ” với nghĩa của từ “ thơm ”, nghĩa của từ “ cà chua ” với nghĩa của từ “ cà ”.
- Nghĩa của từ “ bà ngoại ” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà ”.
- Tiếng chính có nghĩa chỉ loại lớn, khái quát.
- Tiếng phụ phân loại nghĩa của tiếng chính thành nghĩa nhỏ hơn.
(5) Em có nhận xét gì về nghĩa của TGCP?
* GV lưu ý : Không nên từ nghĩa của tiếng phụ để suy luận một cách máy móc và hiểu sai nghĩa đích thực của TGCP.
* Qs phần I2 (SGK, 14) và vd GV đưa thêm từ “ sắt son ”
(6) Các tiếng trong ba từ “ quần áo ”, “ trầm bổng ”, “ sắt son ” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
- 3 từ không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
- Quần áo ® quần + áo
- Trầm bổng ® trầm + bổng
- Sắt son ® Sắt + son
(7) Em hiểu thế nào là qhệ bình đẳng về mặt ngữ pháp? (HS giỏi)
- Không có tiếng chính, tiếng phụ.
- Các tiếng có thể tách ra thành những từ độc lập.
(8) So sánh nghĩa của từ “ quần áo ” với nghĩa của từ “ quần ”, “ áo ”; nghĩa của từ “ trầm bổng” với nghĩa của từ “ trầm ” và “ bổng ”?
- Quần : loại trang phục có hai ống dùng để che phần dưới cơ thể.
- Áo : loại trang phục dùng để che phần trên của cơ thể.
® Quần áo : Chỉ trang phục nói chung của con người.
(9) Từ đó, em rút ra nhận xét gì về nghĩa của TGĐL?
(10) Em hiểu nghĩa của từ “ sắt son ” ntn? (HS khá - giỏi)
- “ Sắt son ” : tình cảm, ý chí trước sau như một.
® GV lưu ý cho HS :
- Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa hoặc cùng chỉ những sự vật, hiện tượng gần gũi.
- Nghĩa của từ “ sắt son ” được chuyển từ trường nghĩa chỉ sự vật sang trường nghĩa chỉ tính chất (gang thép, mực tước, gương mẫu,…)
Hoạt động 3 : Luyện tập
BT1 : Hđ nhóm (2 bàn)
- TGCP : xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- TGĐL : suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, đầu đuôi.
BT2 (15) (Hđ cá nhân)
- bút chì - mưa rào
- thước nhựa - làm vườn
BT3 (15) (Hđ lớp)
Núi non; sông núi; ham thích; ham muốn; xinh đẹp; xinh xắn ...
BT5 (15)
BT6 (15)
I. Các loại từ ghép
* Bài tập :
TGCP ® Tiếng chính + tiếng phụ
- bà ngoại ® bà + ngoại
- thơm phức ® thơm + phức
- cà chua ® cà + chua
¯ ¯
nghĩa phân
chung loại
chỉ nhỏ
loại nghĩa
lớn lớn
Có hai loại từ ghép :
- TG chính phụ
- TG đẳng lập
* Ghi nhớ (SGK)
II. Nghĩa của từ ghép
- Nghĩa của TGCP hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Nghĩa của TGĐL có tính hợp nghĩa, khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
* Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập
4. Củng cố: Thế nào là từ ghép?
Nghĩa của từ nghép?
5 HDTH:
- BTVN : 2, 3, 4 (15, 16)
- Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: /8/2012
Tiết 4 : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
KT: - Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
KN: - Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các bài văn, đoạn văn có tính liên kết.
TĐ: Có ý thức sử dụng phương tiện liên kết trong văn bản viết.
B. Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: PT mẫu, HĐ nhóm
Phương tiện:
- GV : Soạn GA, tài liệu tham khảo.
- HS : Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi trước ở nhà.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7C
2. Kiểm tra: Chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Khởi động(GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Khám phá - Kết nối
* Gọi một HS đọc phần 1a (SGK, 17)
(1) Theo em, nếu bố của En – ri – cô chỉ viết mấy câu đó thì En – ri – cô có thể hiểu điều bố nói chưa?
- Chưa hiểu điều bố muốn nói
(2) Nếu En – ri – cô chưa hiểu bố thì hãy cho biết lý do nào trong các lý do kể dưới đây :
a. Vì có câu văn viết chưa đúng ngữ pháp.
b. Vì có câu văn nội dung chưa thật rõ ràng.
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết.
® Đáp án : c
(3) Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?
- Đoạn văn phải có tính liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức nghệt thuật.
- Câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp.
® GV : liên kết nghĩa là gắn liền với nhau, gắn chặt với nhau.
Một trăm đốt tre ® cây tre
Câu, đoạn liên kết văn bản
(4) Đoạn văn 1a thiếu sự liên kết về ND.
Em hãy sửa lại đoạn văn đó để En – ri – cô hiểu được ý nghĩa của bố.
-… việc như thế không bao giờ con được tái phạm nữa. En – ri – cô ạ! Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy.
* LK về mặt ND, YN :
GV : - Các ý với nhau, các ý với của VB phải gắn liền với nhau.
- Các diễn biến, tình tiết của câu chuyện phải gắn liền với cốt truyện
- Các nhân vật.
- Không gian, thời gian và tâm trạng nhân vật.
(5) Đọc đoạn văn và cho biết sự thiếu liên kết giữa các câu văn? (Đối chiếu VB “ Cổng trường mở ra ”)
- Không rõ ràng về mặt thời gian.
- Nhầm chữ con thành chữ đứa trẻ.
® Đoạn văn rời rạc.
GV : Sự LK từ, câu, đoạn văn trong VB gọi là sự LK về hình thức NT.
- Dùng từ ngữ để LK :
+ Trình tự, phương diện, sự bổ sung.
+ Ý tổng kết, khái quát sự việc.
+ Ý tương phản, đối lập.
+ Sự thay thế (các đại từ)
- Dùng câu để LK :
* Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 18)
Hoạt động 3 : Luyện tập
BT1, 2 (18, 19)
* BT1 (18)
Gợi ý : 1 – 4 – 2- 5 – 3
* BT2 (19)
- Về hình thức đoạn văn, các câu văn này có vẻ rất LK.
- Nhưng xét về ND, YN thì không có sự LK
Bởi vì mỗi câu văn có một ý khác nhau không liên quan, gắn chặt với nhau.
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản
1. Tính liên kết của văn bản
a. Bài tập: 1a (SGK, 17)
b. Nhận xét :
- LK là một trong những tính chất quan trọng nhất của VB, làm cho VB trở nên có ý nghĩa, dễ hiểu.
2. Phương tiện LK trong VB
- Liên kết về ND, YN
+ Các ý
+ Diễn biến, tình tiết
+ Các nhân vật
+ Không gian, thời gian, tâm trạng.
- LK về hình thức ngôn ngữ : từ, câu, cụm từ,…
* Ghi nhớ (SGK, 18)
II. Luyện tập
4. Củng cố: Em hiẻu thế nào là liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản?
5. HDTH:
- BTVN : 3, 4, 5 (19)
- Soạn bài : Cuộc chia tay của những con búp bê.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Ngày soạn: 28/8/2012
Ngày giảng: / /2012
Tuần 2:
Tiết 5,6 : CUỘC CHIA TAY
CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Khánh Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt:
KT: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may gặp cảnh gia đình bất hạnh.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
KN: - Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợφ với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
TĐ: - GD hs biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn có hoàn cảnh như Thành và Thủy.
B. Phương pháp – Phương tiện:
Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, giảng bình.
Phương tiện:
- GV : Soạn GA, đọc tài liệu tham khảo.
- HS : Soạn bài.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: 7B 7C
2. Kiểm tra: Cảm nhận sâu sắc nhất của em sau khi học xong văn bản Mẹ tôi?
Theo em, bố của En - ri - cô là người như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động(GV giới thiệu)
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khám phá - Kết nối
* GV đọc + HS đọc liên tiếp đến hết tác phẩm
Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn ND ( khoảng 5, 7 câu)
GV:Thành và Thủy là hai anh em hết mực yêu thương nhau nhưng lại phải chia tay nhau vì bố mẹ họ ly dị. Trước khi chia tay, hai anh em chia đồ chơi cho nhau. Thành nhường hết đồ chơi cho em. Hai anh em còn đến trường để Thủy chia tay với cô giáo và bạn bè. Cô giáo tặng Thủy một quyển sổ và một chiếc bút máy nắp vàng nhưng em không dám nhận vì “ Mẹ đã bảo sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán ”
Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
? Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
HS:-văn bản: Nhật dụng
- PHBĐ: Tự sự +Miêu tả+ Biểu cảm
GV:Có ba sự việc được lần lượt kể trong cuộc chia tay này : Chia tay búp bê
Chia tay lớp học
Chia tay anh em
? Hãy xác định các đoạn văn tương ứng?
- Đoạn 1 : Từ đầu đến “ nước mắt ứa ra ”
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến “ nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật ”
- Đoạn 3 : Tiếp theo đến hết.
? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê”?
?VB là một truyện ngắn. Truyện kể về việc gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao em biết?
HS:-Sv chính: Cuộc chia tay của hai anh em ruột khi gia đình tan vỡ.
- Nv chính : Thành và Thủy. Vì mọi việc của câu chuyện đều có sự tham gia của hai anh em.
? Em hãy tìm các chi tiết trong truyện để thấy hai anh em Thành và Thủy rất mực yêu thương, gần gũi, chia sẻ và quan tâm tới nhau?
? Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh chia hai con búp bê vệ sĩ và em nhỏ ra hai bên có gì mâu thuẫn? Theo em có cách gì để giải quyết được mâu thuẫn?
? Kết thúc truyện, Thủy đã lựa chọn cách giải quyết ntn? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ và tình cảm gì?
- Thủy rất giàu lòng vị tha, rất thương anh, thương những con búp bê, thà mình chịu chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay, thà mình chịu thiệt thòi để anh luôn có con vệ sĩ canh giấc ngủ được ngon lành.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Suy nghĩ của em qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích:SGK(Tr-26)
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
2. Bố cục:
* Nhan đề văn bản:
Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của truyện, những con búp bê ngây thơ ngộ nghĩnh.Cũng như hai anh em Thành, Thuỷ vô tư, trong sáng thế mà lại phải chia tay chỉ vì cuộc chia tay của bố mẹ.
3. Phân tích:
a.Tình cảm anh em của Thành và Thủy
+ Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm tới nhau.
+ Cảnh chia đồ chơi nói lên một cách tuyệt đẹp tình anh em thắm thiết.
+ Thủy giàu lòng vị tha, rất thương anh, thương những con búp bê
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 7 HKI Theo Chuan KTKN.doc