Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I năm học 2012 - 2013 - THCS Trường Thọ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

- Tỡnh cảm sõu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dũng nhật kớ của một người mẹ

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con

- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm

 * Kĩ năng sống: :

- Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình.

- Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con.

 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người

 

doc323 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 học kỳ I năm học 2012 - 2013 - THCS Trường Thọ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì I Tuần I Ngày soạn: 13 / 8 / 2012 Ngày giảng; 16 / 8 / 2012 Tiết 1+2 : Bài 1. Văn bản Cổng trường mở ra (Lý Lan) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tỡnh cảm sõu nặng của cha mẹ, gia đựnh đối với con cỏi ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niờn nhi đồng - Lời văn biểu hiện tõm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dũng nhật kớ của một người mẹ - Phõn tớch một số chi tiết tiờu biểu diễn tả tõm trạng của người mẹ trong đờm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiờn của con - Liờn hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm * Kĩ năng sống: : - Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình. - Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thỏi độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Sgk, Sgv, những bài thơ về tình cảm mẹ con. 2. Học sinh: soạn bài theo câu hỏi trong SGK III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới Hoạt động 1; Tạo tâm thế -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p Tất cả chỳng ta , đều trải qua cỏi buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giỏo lờn lớp 1 bậc tiểu học . Cũn vương vấn trong nổi nhớ của chỳng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hói.Bõy giờ nhớ lại ta thấy thật ngõy thơ và ngọt ngào , tõm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đún đứa con yờu quớ của mẹ. Tiết học hụm nay sẽ làm rừ điều đú. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung Ghi chú Hoạt động 2:Tri giác -Mục tiờu:HS nắm được nd văn bản,đại ý của bài. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 8p - Kĩ thuật:: Động não 1 Văn bản này thuộc loại văn bản gỡ? 4 HS trả lời I-Đọc- chỳ thớch: 1. Tỏc giả 2/ Tỏc phẩm: 2 Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc giọng trầm lắng, tập trung diễn đạt tõm trạng của người mẹ. Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa. 3 Em nhận thấy từ Hỏn - Việt nào xuất hiện trong phần chỳ thớch? Từ đú được giải thớch như thế nào ? 4Theo dừi nội dung văn bản em hóy cho biết văn bản này nhằm: - Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến trường. - Hay biểu hiện tõm tư người mẹ? 5 Nếu thế nhõn vật chớnh là ai ? 6Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ con người. Vậy CTMR thuộc kiểu văn bản nào? 7 Tõm tư của mẹ được biểu hiện trong 2 phần nội dung văn bản: -Nỗi lũng yờu thương của mẹ. -Cảm nghĩ của mẹ về vai trũ của xó hội và nhà trường trong việc giỏo dục trẻ em. ?Em hóy xỏc định hai phần nội dung đú trờn văn bản? -Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa bước vào”. -Phần 2:Phần cũn lại của văn bản. ( Trả lời cõu hỏi:Tỏc giả viết về cỏi gỡ, việc gỡ? ) 4Bài văn viết về tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiờn của con HS đọc: 3HS đọc mỗi em 1 đoạn. 4 HS suy nghĩ thảo luận với bạn rồi trả lời 4HS trả lời nờu PTBĐ 4HS nờu Bố cục: 2 phần: Đại ý: Tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường đầu tiờn của con. HStrả lời Hoạt động 3: Phân tích cắt nghĩa -Mục tiờu: Cảm nhận và hiểu biết được những tỡnh cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con . -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 17p - kĩ thuật: Động não, các mảnh ghép 1 Tỡm nhửừng chi tieỏt theồ hieọn taõm traùng cuỷa hai meù con? 4Mẹ : khụng tập trung được vào việc gỡ; trằn trọc, khụng ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng đầu tiờn; nụn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng. Con: hăng hỏi thu dọn đồ đạc, ngủ ngon. HSthảo luận II-Đọc- hiểu văn bản 1/Diễn biến tõm trạng của người mẹ: 2 Em nhận thấy tõm trạng của mẹ và con cú gỡ khỏc nhau? 4 -Mẹ: thao thức khụng ngủ ,suy nghĩ triền miờn. -Con: thanh thản, vụ tư. HStrả lời Thao thức khụng ngủ, suy nghĩ triền miờn. 3 Vỡ sao mẹ khụng ngủ được? Gợi: lo lắng, nghĩ về ngày khai trừơng của mỡnh, hay nhiều lớ do khỏc 4Lo lắng cho ngày khai trừơng của con, nghĩ về ngày khai trừơng năm xưa. 4 Ngày khai trừơng đó đờ lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ , chi tiết nào núi lờn điều đú? 4 Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nờn ấn tượng … bước vào. HStrả lời 5 Vỡ sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ? 4 Ngày đầu tiờn đến trừơng, bước vào một mụi trừơng hoàn toàn mới mẻ, một thế giới kỡ diệu. HSthảo luận 6 Từ dấu ấn sõu đậm của ngày khai trừơng, điều mà mẹ mong muốn cho con ở đõy là gỡ? 4 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai trừơng đầu tiờn sẽ theo con suốt đời. HSthảo luận 7 Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của mẹ, em cảm nhận đõy là ngừơi mẹ như thế nào? HS suy nghĩ phỏt biểu ->Tấm lũng yờu thương con, tỡnh cảm đẹp sõu nặng đối với con. 8 Trong văn bản cú phải mẹ đang núi với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết này cú tỏc dụng gỡ? 4Khụng núi với ai cả. Nhỡn con gỏi đang ngủ mẹ tõm sự với con nhưng thật ra là đang núi với chớnh mỡnh Làm nổi bật tõm trạng tõm tư tỡnh cảm sõu kớn khú núi bằng lời trực tiếp như: vui , nhớ, thương. HS suy nghĩ phỏt biểu 9 Cõu văn nào trong bài núi lờn vai trũ và tầm quan trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hóy đọc.Em hiểu cõu văn này cú ý nghĩa gỡ khi gắn với sự nghiệp giỏo dục? 4“Ai cũng biết… hàng dặm sau này”. Khụng được sai lầm trong giỏo dục vỡ giỏo dục quyết định tương lai của một đất nước. HStrả lời *Chuyển: Khụng chỉ cú lo lắng, hồi tửơng mà mẹ cũn khụng biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở ra. 2/.Suy nghĩ của mẹ khi “Cổng trừơng mở ra”: 10 Kết thỳc bài văn ngừơi mẹ núi:”Bước qua … mở ra”, em hiểu cỏi thế giới kỡ diệu đú là gỡ? suy nghĩ (cõu núi) của người mẹ một lần nữa núi lờn điều gỡ? Hết tiết 1 HS tuỳ ý trả lời(cú thể : tri thức, tỡnh cảm bạn bố thầy cụ) “Đi đi con … bước qua cỏnh cổng trừơng là một thế giới kỡ diệu sẽ được mở ra ”. ->Vai trũ to lớn cựa nhà trường đối với cuộc sống con người. Hoạt động 4:Tổng kết. -Mục tiờu: Nắm được nội dung bài. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 5p 11 Với tất cả suy nghĩ và tõm trạng của người mẹ em hiểu tỏc giả muốn núi về vấn đề gỡ qua tỏc phẩm này - GD lũng biết ơn, quan tõm tới nhau trong gia đỡnh (GD kĩ năng sống) 4Tỡnh cảm yờu thương của mẹ đối với con và vai trũ của nhà trừơng đối với cuộc sống. Ghi nhớ (sgk.-tr.9) -Yờu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc. Hoạt động 5 :Luyện tập. -Mục tiờu:HS biết phỏt biểu về ngày khai trường. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 6p 12 Hóy núi về kỉ niệm của em trong ngày khai trừơng đầu tiờn? - Em cú suy nghĩ gỡ sau khi học xong văn bản “Cổng trường mở ra” của Lớ Lan? -Đọc bài Trường học. Cho HS đọc thờm. - HS tựy ý trả lời. III- Luyện tập. 4/ Hướng dẫn về nhà:( 2’ ) *Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiờn. -Nắm chắc suy nghĩ, tõm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn núi đến. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tụi”. +Đọc văn bản; Trả lời cỏc cõu hỏi. +Tỡm hiểu về thỏi độ và tõm trạng của bố. Ngày soạn: 13 / 8 / 2012 Ngày giảng; 16 / 8 / 2012 Tiết 2(Tiếp): văn bản MẸ TễI ( ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi ) I-MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Tỡnh cảm sõu nặng của cha mẹ, gia đựnh đối với con cỏi ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niờn nhi đồng - Lời văn biểu hiện tõm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dũng nhật kớ của một người mẹ - Phõn tớch một số chi tiết tiờu biểu diễn tả tõm trạng của người mẹ trong đờm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiờn của con - Liờn hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thỏi độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiờn cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiờu và nội dung bài học,Soạn giỏo ỏn, -Đọc cỏc tài liệu cú nội dung liờn quan đến bài học. 2/Chuẩn bị của HS: Đọc văn bản, trả lời cõu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tỡnh hỡnh lớp:(1’) - kiểm tra sĩ số,tỏc phong HS -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) - Mục tiờu: nhằm đỏnh giỏ kết quả học tập và việc học bài ở nhà của HS - Phương ỏn: Đầu giờ Cõu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gỡ? Trả lời: Tấm lũng yờu thương con, tỡnh cảm đẹp sõu nặng đối với con; Vai trũ to lớn cựa nhà trường đối với cuộc sống con người. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tõm thế.(1p) -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh Trong cuộc đời mỗi chỳng ta,người mẹ cú một vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiờng liờng.Nhưng khụng phải khi nào ta cũng ý thức được điều đú.Thường thỡcú những lỳc ta mắc lỗi lầm thỡ ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tụi” sẽ cho ta một bài học như thế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ghi chỳ Hoạt động2: Tri giỏc -Mục tiờu:HS nắm được nd văn bản, tỏc giả tỏc phẩm,đại ý của bài. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 8p - Kĩ thuật: Động nóo 1.Yờu cầu HS đọc chỳ thớch (*) sgk.để nắm hiểu về tỏc giả HS đọc. I. Đọc hiểu chỳ thớch 1-Tỏc giả: (sgk-tr11) GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ rừ tõm tư tỡnh cảm của người cha với con.. GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc GV: Nhận xột,uốn nắn, sửa chữa 2. Lệnh: Em hóy dựa vào chỳ thớch SGK để giải nghĩa cỏc từ : lễ độ , cảnh cỏo, quằn quại, trưởng thành, hối hận.Phõn biệt đõu là từ ghộp, đõu là từ lỏy ? *Chuyển ý: Muốn biết rừ hơn về cỏc từ ghộp, từ lỏy này, ta sẽ học ở tiết sau.Cũn bõy giờ chỳng ta tỡm hiểu chỳng trong việc biểu đạt ý nhgió của văn bản Mẹ tụi. 3 Em hóy nờu đại ý của văn bản Mẹ tụi? 4Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giỏo dục con lũng yờu thương mẹ HS đọc theo yờu cầu của GV. HS dựa vào SGK, giải thớch từng từ. -Từ ghộp: lễ độ,cảnh cỏo, trưởng thành, hối hận. -Từ lỏy: quằn quại 2.-Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch : Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giỏo dục con lũng yờu thương mẹ. Hoạt động 3: Phõn tớch- cắt nghĩa -Mục tiờu:Phõn tớch và hiểu được nội dung bài -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 17p - Kĩ thuật: cỏc mảnh ghộp, động nóo 1 Nguyờn nhõn bố viết thư cho En-ri-cụ? 4En-ri-cụ đó phạm lỗi vụ lễ với mẹ khi cụ giỏo đến thăm, bố đó viết thư để bộc lộ thỏi độ cũa mỡnh Thảo luận: Vỡ sao văn bản lại cú tờn là “Mẹ tụi”? 4Mượn hỡnh thức bức thư để hỡnh ảnh người mẹ hiện lờn một cỏch tự nhiờn; người viết thư dễ dàng bày tỏ tỡnh cảm của mỡnh với mẹ En-ri-cụ. HS trả lời I. Đọc hiểu văn bản: 1.Thỏi độ của ngừơi cha đối với En-ri-cụ: 2 Qua bức thư em thấy thỏi độ của bố đối với En-ri-cụ như thế nào? 4Thỏi độ tức giận, buồn bó, nghiờm khắc , chõn tỡnh HS trả lời - Buồn bó, tức giận,nghiờm khắc, chõn tỡnh 3 Dựa vào đõu em biết được điều đú? (chi tiết nào). 4 Sự hỗn lỏo … một nhỏt dao đõm vào tim bố; bố khụng thể nào nộn được cơn giận; con mà lại xỳc phạm đến mẹ con ư?; thật đỏng xấu hổ và nhục nhó … Thảo luận 4 Vỡ đõu ụng cú thỏi độ đú khi En-ri-cụ cú thỏi độ khụng đỳng với mẹ? 4 HS suy nghĩ, trả lời. 5 Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cụ? 4 2-3 HS nờu cảm nhận 6 Chi tiết nào núi lờn điều đú? 4 Thức suốt đờm vỡ con; bỏ một năm hạnh phỳc để trỏnh cho con một giờ đau đớn. 7 Suy nghĩ của riờng em trước thỏi độ của En-ri-cụ với mẹ? 4HS tự do trả lời (đỏng trỏch, khụng nờn cú thỏi độ như vậy…) 8 Từ đú núi lờn suy nghĩ riờng em về nhũng lời dạy của bố? HS tự do trả lời. 9 Theo em điều gỡ khiến En-ri-cụ” xỳc động vụ cựng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk) 4 HS chọn:a,c,d. 10 Qua những điều bố núi trong bức thư, ụng mong muốn điều gỡ ở con? -> Mong con hiểu được cụng lao sự, hi sinh vụ bờ bến của mẹ. 11 Trước tấm lũng yờu thương, hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cụ, bố đó khuyờn con điều gỡ? - HS dựa vào văn bản trả lời 2. Lời khuyờn nhủ của bố đối với En-ri-cụ: -Khụng bao giờ được thốt ra lời núi nặng với mẹ. -Thành khẩn xin lỗi mẹ. 12 Em hiểu được điều gỡ qua lời khuyờn nhủ của bố? 4HS trả lời tự do. -> Lời khuyờn nhủ chõn tỡnh, sõu sắc. Thảo luận: Vỡ sao bố khụng núi trực tiếp mà viết thư? *Chuyển ý: Cú những tỡnh cảm sõu kớn mà người ta khú trực tiếp núi ra được mà phải dựng thư từ để trao đổi, giói bày. Thờm nữa vối người mắc lỗi, nếu ta núi trực tiếp cú khi lại đỏnh mất đi lũng tự trọng của họ. Đõy là điều cỏc em cần lưu ý trong giao tiếp vúi mọi người. 13 Hóy xỏc định cỏc phương thức biểu cảm của văn bản trong cỏc phương thức sau đõy: a.Tự sự b.Miờu tả c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm. 14 Đọc xong thư bố,En-ri-cụ cú cảm xỳc như thế nào? Hóy chọn những lớ do nờu trong SGK mà em cho là đỳng? 4Thể hiện tỡnh cảm một cỏch tế nhị, kớn đỏo. Viết thư là cỏch núi riờng với người mắc lỗi. 4 HS chọn (d) Hoạt động 4: Tổng kết -Mục tiờu: Nắm được nội dung bài. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 5p 15 Bức thư để lại trong em ấn tượng sõu sắc nào về những lời núi của bố? -Gọi HS đọc ghi nhớ. 4 HS dựa phần ghi nhớ phỏt biểu. -HS đọc phần ghi nhớ III- Tổng kết: Ghi nhớ ( sgk.-tr12) Hoạt động 5: Luyện tập- Củng cố. -Mục tiờu:HS biết làm bài tập. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 5p Yờu cầu HS thực hiện BT1 HS tuỳ ý lựa chọn. IV-Luyện tập: Bài1: 1 Hóy kể lại một sự việc em lỡ gõy ra khiến bố mẹ buồn phiền? HS tựy ý kể. Bài2: 2 - Em cú suy nghĩ gỡ sau khi học văn bản Mẹ tụi? 3 - Em hóy tỡm những cõu ca dao, những bài hỏt ngợi ca tấm lũng cha mẹ dành cho con cỏi, con cỏi dành cho cha mẹ. - Hướng dẫn đọc thờm: Thư gửi mẹ; Vỡ sao hoa cỳc cú nhiều cỏnh nhỏ. 4Trỡnh bày nội dung ghi nhớ. 4-Cụng cha như nỳi…đạo con. -Cụng cha như nỳi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đụng. -HS đọc. 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’) *Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư cú nội dung thể hiện vai trũ lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc. -Nắm được ý nghĩa những lời khuyờn nhủ của người bố. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghộp ” ễn lại cỏc khỏi niệm từ đơn, từ ghộp, từ lỏy. Ngày soạn: 17 / 8 / 2012 Ngày giảng; 21 / 8 / 2012 TIẾT 3 : TỪ GHẫP I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghộp chớnh phụ và từ ghộp đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghộp chớnh phụ và từ ghộp đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện cỏc loại từ ghộp. - Mở rộng,hệ thống hoỏ vốn từ - Sử dụng từ : dựng từ ghộp chớnh phụ khi cần diễn đạt cỏi cụ thể ,dựng từ ghộp đẳng lập khi cần diễn đạt cỏi khỏi quỏt. * Kĩ năng sống: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ ghép. 3. Thỏi độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tỡm hiểu nghĩa của hệ thống từ ghộp Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, sỏch tham khảo, một số bài tập mở rộng. 2.Chuẩn bị của HS: ễn lại cỏc khỏi niệm từ đơn, từ ghộp, từ lỏy. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tỡnh hỡnh lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số, tỏc phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ (5’) - Mục tiờu: nhằm đỏnh giỏ kết quả học tập và việc học bài ở nhà của HS - Phương ỏn: Đầu giờ Cõu hỏi: a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho vớ dụ. b. Thế nào là từ ghộp, từ lỏy? Cho vớ dụ. Đỏp ỏn: a. -Từ đơn là từ chỉ cú 1 tiếng; nhà, cõy, ỏo … -Từ phức cú 2 tiếng trở lờn; quần ỏo, học sinh, nhanh nhẹn … b. -Từ ghộp là một kiểu của từ phức bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ nghĩa với nhau; nhà trường, học sinh, cỏ bạc mỏ … - Từ lỏy là một kiểu của từ phức bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ lỏy õm với nhau. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tõm thế. -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghộp cú một vị trớ khỏ quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tõm lớ, miờu tả được đặc điểm của cỏc sự vật, sự việc một cỏch sõu sắc. Vậy từ ghộp cú đặc điểm như thế nào hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung cần đạt Ghi chỳ Hoạt động 2:Tỡm hiểu cỏc loại từ ghộp. -Mục tiờu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghộp: chớnh phụ và đẳng lập -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p - Kĩ thuật: Cỏc mảnh ghộp, khăm phủ bàn - GV:Treo bảng phụ ghi 2 VD,cho HS đọc VD1ab 1 Trong cỏc từ ghộp sau: bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chớnh, tiếng nào là tiếng phụ? GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chớnh làm cho nghĩa của từ cụ thể hơn. 2Em cú nhận xột gỡ về trật tự cỏc tiếng trong từ ấy? 3 Những từ ghộp cú tiếng chớnh và phụ gọi là từ ghộp gỡ? 4 Em thử nờu một số từ ghộp chớnh phụ, phõn tớch. 5Từ tỡm hiểu trờn,em hiểu thế nào là từ ghộp chớnh phụ?Cấu tạo của từ ghộp chớnh phụ? -Cho HS đọc vớ dụ 2ab Sgk 6 Trong cỏc từ ghộp: quần ỏo, trầm bổng cú xỏc định được tiếng chớnh, tiếng phụ khụng? Vỡ sao? 7 Cỏc từ ghộp mà nghĩa của cỏc tiếng ngang hàng nhau gọi là từ ghộp gỡ? 8 Trỡnh bày đặc điểm của từ ghộp đẳng lập? 9 Tỡm một số từ ghộp đẳng lập trong hai văn bản đó học. 10Qua 2 bài tập,em hóy cho biết từ ghộp cú mấy loại ,nờu khỏi niệm vàcấu tạo từng loại? Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc VD1 42-3 HS trả lời 4HS suy nghĩ trả lời 4HS nhận xột 4 HS Lấy vớ dụ và phõn tớch cỏc vớ dụ 4HS dựa vào ghi nhớ trả lời 4HS đọc vớ dụ 2 4HS phõn tớch vớ dụ để trả lời 4Từ phõn tớch vớ dụ HS rỳt ra khỏi niệm về từ lỏy 42-3 HS lấy vớ dụ VD. Hỗn lỏo, tức giận, buồn thảm, dũng cảm, che chở, khụn lớn, trưởng thành … 4 Dựa vào ghi nhớ trả lời -Đọc ghi nhớ I/ Cỏc loại từ ghộp: 1.Vớ dụ 1: a- Bà ngoại: bà (chớnh) ngoại(phụ) -Thơm phức: Thơm (chớnh) Phức (phụ) ->Tiếng chớnh đứng trước, tiếng phụ đứng sau ( Từ ghộp chớnh phụ) VD:vui lũng,yờu đời, vở nhỏp b-Vớ dụ 2: Trong từ ghộp: “Quần ỏo,trầm bổng” cỏc tiếng khụng phõn ra tiếng chớnh ,tiếng phụ ( Từ ghộp đẳng lập). -VD: sụng nỳi, nhà cửa … *.Ghi nhớ 1: ( sgk-tr.14) Hoạt động 3:Tỡm hiểu nghĩa của từ ghộp. -Mục tiờu:Phõn tớch và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghộp trờn. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p - kĩ thuật: Động nóo, cỏc mảnh ghộp 1 Hóy so sỏnh phạm vi nghĩa của từ đơn bà, thơm với từ ghộp bà ngoại, thơm phức? 2 Nghĩa từ ghộp chớnh phụ cú tớnh chất gỡ? Rỳt ra kết luận về? ? So sánh nghĩa của từ quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng? 3 Nhận xột về nghĩa của từ ghộp đẳng lập so với nghĩa của cỏc tiếng tạo ra nú? 4- Nghĩa của từ ghộp đẳng lập cú gỡ khỏc với nghĩa từ ghộp chớnh phụ? 4 HS trao đổi với bạn, suy nghĩ trả lời 4HS phõn tớch vớ dụ trả lời - 2-3HS lấy vớ dụ + Quần áo: Trang phục nói chung + Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc bổng nghe rất êm tai. 4HS trao đụit, thaỏ luận với bạn so sỏnh từ ghộp đẳng lợp với từ ghộp chớnh phụ 4HS dựa vào ghi nhớ 2 trả lời II/Nghĩa của từ ghộp: 1. Từ ghộp chớnh phụ: -Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ. -Bà ngoại:Người sinh ra mẹ ->Từ ghộp chớnh phụ cú tớnh chất phõn nghĩa và cú nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng chớnh 2.Từ ghộp đẳng lập: -Quần ỏo:Trang phục núi chung. -Trầm bổng: Âm thanh lỳc trầm lỳc bổng ->Từ ghộp đẳng lập cú tớnh chất hợp nghĩa và cú nghĩa khỏi quỏt hơn nghĩa của cỏc tiếng tạo nờn nú. Hoạt động 4:Luyện tập-Củng cố -Mục tiờu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, thảo luận. -Thời gian: 15p - Kĩ thuật: khăn phủ bàn - Cho HS làm cỏc bài tập 1,2,3,4,6,7 GV: giao việc cho HS. Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2. Tổ3-bài3a. Tổ4-bài3b -Gọi đại diện nhúm trả lời. -Yờu cầu HS đọc và thực hiện BT4 4/Giải thớch:Cú thể núimột cuốn sỏch, một cuốn vở vỡ sỏch và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cỏ thể, cú thể đếm được; Sỏch vở là TGĐL với nghĩa sỏch vở núi chung. Ta khụng thể đếm cụ thể và khụng thể núi: một cuốn sỏch vở. Gọi HS đọc và làm BT7 -Thực hiện BT1,2,3,4,6,7 theo HD của GV. -Làm việc theo nhúm ,đại diện nhúm trả lời -BT1: +Đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cõy cỏ, ẩm ướt, đầu đuụi +Chớnh phụ: lõu đời, xanh ngắt, nhà mỏy, nhà ăn, cười nụ … -BT2: Bỳt chỡ,thước kẻ, mưa ngõu ,làm quen,ăn bỏm,trắng xoỏ,vui tai,nhỏt gan -BT3: -Thực hiện BT4 HS làm theo nhúm BT6: -mỏt: chỉ trạng thỏi vật lớ -tay: bộ phận của cơ thể => từ ghộp chỉ phẩm chất nghề nghiệp (cú tay nghề giỏi) III/ Luyện tập: Bài 1: Phõn loại từ ghộp Bài 2:Tạo từ ghộp chớnh phụ Bài3:Tạo từ ghộp đẳng lập Bài 4: Bài 6. Hoạt động 5:Củng cố bài học. -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiộn thức vừa học. -Phương phỏp: Hỏi đỏp -Thời gian: 3p s Cú mấy loại từ ghộp? Nờu khỏi niệm từng loại? s Nghĩa của từ ghộp đẳng lập cú gỡ khỏc với nghĩa từ ghộp chớnh phụ? 4HS trỡnh bày theo nội dung ghi nhớ. 4HS trỡnh bày theo nội dung ghi nhớ 4/ Hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất cỏc bài tập vào vở. -Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghộp. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liờn kểt trong văn bản. + Tớnh liờn kết của văn bản. +Cỏc phương tiện liờn kết trong văn bản. Ngày soạn: 19 / 8 / 2012 Ngày giảng; 21 / 8 / 2012 Tiết 4 LIấN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIấU : 1. Kiến thức: - Khỏi niệm về liờn kết trong văn bản. - Yờu cầu về liờn kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phõn tớch tớnh liờn kết trong văn bản. - Viết cỏc đoạn văn bài văn co tớnh liờn kết. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được vai trò của liên kết trong văn bản. 3. Thỏi độ: - Cần vận dụng những kiến thức đó học để bước đầu xõy dựng được những văn bản cú tớnh liờn kết II. CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giỏo ỏn, sỏch tham khảo, một số vớ dụ. 2/Chuẩn bị của HS:Đọc lại cỏc văn bản đó học, soạn bài theo cõu hỏi Sgk. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp (1 phỳt ) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phỳt) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tạo tõm thế . -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: (1p) Trong quỏ trỡnh tạo lập văn bản nhiều khi ta dựng từ, đặt cõu, dựng đoạn một cỏch hợp lớ, đỳng ngữ phỏp; nhưng khi đọc văn bản thỡ thấy rời rạc khụng cú sự thống nhất, vỡ sao xảy ra điều đú hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu. Hoạt động 2:Tỡm hiểu bài -Mục tiờu:Giỳp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đớch giao tiếp thỡ văn bản phải cú tớnh liờn kết -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ, phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p - Kĩ thuật; Động nóo, khăn phủ bàn Hoạt động của thầy HĐ của trũ Nội dung cần đạt Ghi chỳ GV hướng dẫn HS tỡm hiểu tớnh liờn kết và phương tiện liờn kết trong văn bản. 1Đọc đoạn a và trả lời cõu hỏi SGK trang 17? Trong vớ dụ a đú là những cõu khụng thể hiểu rừ được. 2.Lớ do nào để En-ri-cụ khụng hiểu ý bố? Chỳng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ khụng thể hiểu rừ khi cõu văn sai ngữ phỏp. 3.Trường hợp trờn cú phải sai ngữ phỏp khụng? Văn bản trờn sai ngữ phỏp nờn khụng hiểu được khi nội dung ý nghĩa của cỏc cõu văn khụng thật chớnh xỏc rừ ràng. 4.Muốn cho đoạn văn cú thể hiểu được thỡ nú phải cú tớnh chất gỡ? Chỉ cú cõu văn chớnh xỏc,rừ ràng đỳng ngữ phỏp thỡ vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nờn văn bản.Mà cỏc đoạn văn đú phải nối liền nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thỡ khụng thể nào khụng liờn kết.Giống như cú 100 đốt tre thỡ chưa thể thành cõy tre trăm đốt.Muốn cú cõy tre trăm đốt thỡ trăm đốt tre phải liền nhau. 5.Thế nào là liờn kết trong văn bản? GV hướng dẫn HS tỡm hiểu mục 2 SGK . 6.Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết do thiếu ý gỡ mà trở nờn khú hiểu.Hóy sữa lại? Văn bản sẽ khụng thể hiểu rừ nếu thiếu nội dung ý nghĩa văn bản khụng được liờn kết lại. 7.Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liờn kết của chỳng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng trường mở ra” bờn nào cú sự

File đính kèm:

  • docvan 7 sieu chuan 4 cot.doc