Giáo án Ngữ văn 7 năm học: 2012 – 2013 - Trường THCS Thanh Thuỳ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.

- Hiểu được tình cảm cao quí, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai nhân loại.

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong văn bản nhật dụng.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: KỸ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là tuổi thiếu niên, nhi đồng.

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dong nhật ký của một người mẹ.

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

- Liên hệ khi viết một văn bản biểu cảm.

 

doc250 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 năm học: 2012 – 2013 - Trường THCS Thanh Thuỳ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 8/ 2012. TIẾT 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lý Lan) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được tình cảm cao quí, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong văn bản nhật dụng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: KỸ NĂNG: 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dong nhật ký của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ khi viết một văn bản biểu cảm. C. CHUẨN BỊ: * ThÇy: §äc tµi liÖu, SGK, SGV, ¶nh ch©n dung t¸c gi¶. * Trß: §äc t¸c phÈm, so¹n bµi theo c©u hái SGK. d. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y – häc: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bµi cò: KT sự chuẩn bị bài của h/s. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Tất cả chúng ta đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trước ngày khai giảng trọng đại và thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vương vấn trong trí nhớ của chúng ta bao bồi hồi xao xuyến, cả lo lắng và sợ hãi, mơ hồ. Bây giờ nhớ lại, có lẽ chúng ta sẽ mỉm cười và thấy thật ngây thơ, thật ngọt ngào. Thế còn tâm trạng cuả mẹ như thế nào khi cổng trường mở ra để đón đứa con yêu của mẹ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. - Cho HS đọc chú thích và nêu những thông tin cần thiết về tác giả, tác phẩm? Gv khái quát những ý cơ bản. * GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng. * GV đọc mẫu * Gọi 2-3 HS đọc bài * HS nhận xét. GV sửa chữa ? Tóm tắt nội dung bằng một vài câu. ? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? “ Háo hức” là tâm trạng như thế nào? ? Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính là gì? ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? Chốt. HS trả lời. Nghe. Đọc - HS đọc các chú thích. (Tự sự + biểu cảm) 2 phần - P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng - P2: còn lại: tình cảm của mẹ đối với con. I) TÌM HIỂU CHUNG. 1. Tác giả, Tác phẩm: - Lý Lan. - Tác phẩm: là bài báo in trên báo “Yêu trẻ” Số 166 TPHCM 1/9/2000. - Đây là 1 văn bản nhật dụng . 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích 3. Thể loại - Bố cục a. Thể loại: Tự sự - biểu cảm b. Bố cục: hai phần Ho¹t ®éng 3: HDHS t×m hiÓu chi tiÕt v¨n b¶n. * Yêu cầu HS quan sát phần 1. ? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? ? Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con? ? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? *GV kết luận - Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con - Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mình ? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? Em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? ? Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? ? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng gì? Chốt. * HS theo dõi đoạn văn cuối ? Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và lời nói của mẹ? ? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? ? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt? * GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? *GV kết luận: Đó là thế giới của tri thức và của tình yêu thương. Nhà trường là nơi giúp ta phát triển và hoàn thiện về trí tuệ và nhân cách... HS quan sát. Mẹ Con Thao thức không ngủ, chuẩn bị đồ dùng, sách vở, đắp mền, buông màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miên - Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cái kẹo, gương mặt thanh thoát ... trong lòng không có mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ. * Điểm giống nhau : háo hức, xao xuyến, hồi hộp, mong chờ ngày khai trường. (HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút). Đại diện báo cáo: Nghe v à ghi nhận. - Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. - Mẹ có phần lo lắng cho đứa con nhỏ bé lần đầu tiên đến trường - Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người. - Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. Hs quan sát. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này”. - Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục. (HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút) * Đại diện báo cáo. Nhận xét II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng. + Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng + Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man. -> Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con 2. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết. - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người. - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. Hoạt động 4: HDHS khái quát nội dung ý nghĩa văn bản. ? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về nhan đề “ Cổng trường mở ra”? ? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người? * HS đọc ghi nhớ. GV khái quát. - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. III. GHI NHỚ ( SGK) Hoạt động 5: HDHS Luyện tập. * HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung * GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiên - PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm Hoạt động cá nhân. IV. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp, lo lắng. 4. Củng cố: - Cho hs đọc lại đoạn văn “ Thực sự mẹ không … bước vào” - Theo em , em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Bài cũ: Học bài, làm BT, VBT. - Viết một ®o¹n v¨n tr×nh bµy suy nghÜ cña em sau khi häc xong v¨n b¶n. - Bµi míi: Soạn bài “Mẹ tôi”: Trả lời câu hỏi SGK. + Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư. + Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố. *************************************** Ngày soạn: 12/ 8/ 2012. Tiết 2 Văn bản: MẸ TÔI (trích: Những tấm lòng cao cả) (Et-môn-đôđơ A-mi-xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Qua thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị và có tình của người cha khi đứa con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một lá thư. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản viết dưới dạng một lá thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bước thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. c. ChuÈn bÞ: * ThÇy: §äc tµi liÖu, SGK, SGV, ¶nh ch©n dung t¸c gi¶. * Trß: §äc t¸c phÈm, so¹n bµi theo c©u hái SGK. d. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y – häc: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được qua văn bản “ Cổng trường mở ra” là gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. “Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi Và mẹ em chỉ có một trên đời” Đúng vậy , trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào chúng ta cũng ý thức hết được điều đó. Có lẽ chỉ đến khi mắc lỗi lầm cta mới nhận ra tất cả. Bài văn “MT” sẽ giúp chúng ta cảm nhận thấy bài học như thế. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hs đọc chú thích * ? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả? ? Em hãy nêu những hiểu biết về tp: Những tấm lòng cao cả ? ? Nêu xuất xứ của văn bản? Gv khái quát những ý cơ bản. * GV HD HS đọc: Cần thể hiện được những tâm tư và tình cảm buồn, khổ của người cha trứớc lỗi lầm của con và sự trân trọng của người cha với mẹ của En-ri-cô. - GV ®äc, gäi HS ®äc tiÕp. NhËn xÐt. * Chú ý các chú thích là từ ghép mà dễ nhầm là từ láy và các chú thích là thành ngữ. ? Văn bản thuộc thể loại gì? ? Ph­¬ng thøc biÓu ®¹t cña v¨n b¶n lµ g×? * Chốt: HS trả lời. - “Những…” là cuốn nhật ký của Et-môn-đô-đơ A-mi-xi 11 tuổi. Trong đó có 6 bức thư của bố và 3 bức thư của mẹ gửi cậu con trai. Cách viết thư là cách giáo dục tế nhị, sâu sắc, thường có ở các gia đình trung lưu, trí thức. HS trả lời. Nghe. Đọc - HS đọc các chú thích. ( VB biểu cảm). Tù sù kÕt hîp víi biÓu c¶m. I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: Et-môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) là nhà văn, nhà hoạt động xã hội, nhà văn hoá lớn của nước ý. b. Tác phẩm: - Văn bản “Mẹ tôi”: Trích trong “Những tấm lòng…”-1886 - Vb là trang nhật ký của En-ri-cô. 2. Chú thích 3.Thể loại và PTBĐ: - vb nhật dụng - Biểu cảm. Hoạt động 3: HDHs tìm hiểu chi tiết văn bản. HOẠT ĐỘNG 3: ? Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? ? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? Td ? Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? * GV phân tích thêm đoạn“ Khi ta khôn lớn -> đó” Vì sao ông lại có thái độ như vậy> Chúng ta tìm hiểu tiếp VB. ? Những chi tiết nào nói về người mẹ? ? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? ? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? ? Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? * GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ ? Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? ? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? ? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? ? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ. Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha viết thư giáo dục con - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy - Bố không thể nén được cơn giận - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố. - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng HS trả lời. - Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất con . - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. - DÞu dàng, hiền hậu. Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể. Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao. Trân trọng, yêu thương. Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp. - Xúc động vô cùng. - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô. - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố. - Em nhận ra lỗi lẫm của mình. - Không: xấu hổ -> tức giận - Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy bị xúc phạm. HS độc lập trả lời II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con. - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố => so sánh - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ - Thà bố không có con…. bội bạc => câu cầu khiến => Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng chân thành nhẹ nhàng. 2. Hình ảnh người mẹ * Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn lao. 3- Thái độ của En - ri - cô: - Xúc động vô cùng * Nhận ra lỗi lầm của mình và đã chân thành sửa lỗi Hoạt động 4: HDHS khái quát nội dung ý nghĩa văn bản. ? Qua văn bản em rút ra được bài học gì? GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn trong phần ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ . III. GHI NHỚ ( SGK 12) Hoạt động 5: HDHS Luyện tập. * HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung Hoạt động cá nhân. IV. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn….. tình yêu thương đó”. 4. Củng cố (GV treo bảng phụ.) 5 Cha của En-ri-cô là người như thế nào? A. Rất yêu thương và nuông chiều con. B. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ lỗi lầmcủa con. C. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con. D. Luôn luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Bài cũ: Học bài, làm BT. Đọc phần đọc thêm. + Ghi lại tâm trạng em sau 1 l ần mắc lỗi với cha, mẹ. + Sưu tầm những lời thơ, câu hát nói về công cha nghĩa mẹ. - Bài mới: Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” + Trả lời các câu hỏi SGK. + Cuộc chia tay của Thành và Thuỷ. ************************************ Ngày soạn: 15/ 8/ 2012. Tiết 3 TỪ GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. c. ChuÈn bÞ: * ThÇy: §äc tµi liÖu, SGK, SGV, ¶nh ch©n dung t¸c gi¶. * Trß: §äc t¸c phÈm, so¹n bµi theo c©u hái SGK. d. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y – häc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ở lớp 6 các em đã học về từ ghép. Em hãy nêu khái niệm về loại từ này? 3. Bài mới: Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. Trên cơ sở những hiểu biết về từ ghép, giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo và nghĩâ của các loại từ ghép. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu pI. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Gọi HS đọc VD1 ( SGK 13) ? Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”. ? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ trên? ? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? Cho ví dụ. *Gọi HS đọc ví dụ 2 ? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? ? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp? ? Em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? ? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gì khác nhau? - Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? * Gäi HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại. ? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? * Chèt. HS đọc. - Bà / ngoại.- Thơm / phức. C P C P * HS trả lời. * HS trả lời. HS đọc. - Không. Bình đẳng . * HS trả lời. - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp) gọi là từ ghép đẳng lập. * HS trả lời. * HS trả lời. I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP 1. VD a. VD1 - Bà / ngoại. C P - Thơm / phức. C P -> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ. b. VD2 - Quần áo - Trầm bổng -> Từ ghép đẳng lập 2. Ghi nhớ 1 (SGK) Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu pII. * Gọi HS đọc VD SGK/ 14. ? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? àNghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. ? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần… áo, nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em thấy có gì khác nhau? Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. ? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có đặc điểm gì? * HS đọc ghi nhớ GV nêu yêu cầu: Có thể nói: - Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư. - Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo. Được không? Hãy chữa lại? * Chèt. HS đọc. - Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ. - Bà: người đàn bà đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha. - Thơm: có mùi như hương của hoa, dễ chịu, làm cho thích ngửi. - Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh hấp dẫn. . Quần áo: quần và áo nói chung. Trầm bổng (âm thanh): lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai. * HS trả lời. - Không: vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên không thể đi kèm số từ và danh từ chỉ đơn vị được. Chữa: + Xe cộ tấp nập qua lại. + Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo. II.NGHĨA CỦA TỪ GHÉP. 1. VD - Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm” - Nghĩa của từ quần áo, trầm bổng khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 2. Ghi nhớ 2 ( SGK) Hoạt động 4: HDHS làm bài tập. * Bài tập 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu Làm việc theo nhóm: 3 phút Tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập GV kết luận. * Bài tập 2: Y/ cầu HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài 2. - Gọi HS lên bảng điền. - GV nhận xét , bổ sung. * Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tập 3. - Gọi HS lên bảng. - Cho HS nhận xét. GV kết luận. GVKL. HS đọc. Đại diện báo cáo -> HS nhận xét.. HS độc lập suy nghĩ, tr×nh bµy. - HS nhận xét * HS thực hiện. HS thực hiện. III. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL Nhà máy, nhà ăn, xanh ngắt, lâu đời, cười nụ Chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn mày - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Củng cố: GV treo bảng phụ 5 Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa: A B 1. bút 1. tôi 2. xanh. 2. mắt 3. mưa 3. bi 4. vôi 4. gặt 5. thích. 5. ngắt 6. mùa 6. ngâu Đáp án: 1- 3; 2- 5; 3- 6; 4- 1; 5- 2; 6- 4 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Bài cũ: Học bài, làm BT4, 6, 7: VBT - Bài mới: Soạn bài “Từ láy”: Trả lời câu hỏi SGK. **************************************** Ngày soạn: 18/ 8/ 2012 Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. c. ChuÈn bÞ: * ThÇy: §äc tµi liÖu, SGK, SGV. * Trß: So¹n bµi theo c©u hái SGK. d. TiÕn tr×nh tæ chøc d¹y – häc: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu văn bản là gì? Văn bản có những t/c nào? ( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng pthức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp). Văn bản có tính liên kết, tính mạch lạc. 3. Bài mới: Ho¹t ®éng 1 : Giíi thiÖu bµi. Một trong những t/c quan trọng nhất của văn bản là tính liên kết. Bởi vì chúng ta sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về vbản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt, nếu như văn bản ấy thiếu tính liên kết. Vởy liên kết và phương tiện liên kết là gì?Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu pI. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Gọi HS đọc BT ( SGK17) ? Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không? ? Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ phá. b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng. c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết. ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? GV : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2. - Đọc bài tập 2b SGK18 ? Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, v× sao? ®ó chính là thiếu sự liên kết về hình thức. - HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều cánh. ? Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản? ? Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào đó. ? Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? Gäi HS đọc ghi nhớ. * GV khái quát nội dung ghi nhớ. HS đọc. (Không) ( lí do b) Đọc ý 1 phần ghi nhớ HS đọc. HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút. Đại diện trình bày. Vì, từ đó, ngày nay. Có sự liên kết về nội dung. * HS trả lời. HS ®äc. I. Liên kết và Phương tiện liên kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản Vì câu văn nội dung không được rõ ràng - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ ràng vì không có tính liên kết. - Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có tính liên kết. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản. - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn như (Vì, từ đó, ngày nay) - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó II. Ghi nhớ SGK (18) Hoạt động 3: HDHS làm bài tập III. Luyện tập. Bài tập 1: Ví dụ thiếu tính liên kết về hình thức (thứ tự các câu không hợp lý). Từ đó dẫn tới thiếu tính liên kết về nội dung ( dùng ý câu này để tìm câu tiếp theo). Sửa: 1- 4 - 2 - 5 - 3 Bài tập 2: ( Thảo luận nhóm). Có 2 ý kiến: + A- Đoạn văn đã có sự liên kết vì các câu trong đoạn đều có “mẹ tôi”. + B- Đoạn văn chưa có sự liên kết vì các câu trong đoạn không nói cùng một nội dung. Bài tập 3:- Xác định đoạn văn thiếu tính liên kết ở phương diện nào? ( Phương diện hình thức: Thiếu từ ngữ chỉ n/vật và từ ngữ để chuyển ý. - Các từ ngữ ở chỗ trường, trong nguyên văn, lần lượt: bà, bà,cháu ,bà , bà, cháu, thế là. Bài tập 4 Đọc 2 câu văn: “Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường của con”. ? Có ý kiến cho rằng: Hai câu trên viết về 2 không gian, thời gian khác nhau với 2 sự việc, 2 nhân vật khác nhau. Có phải sự liên kết giữa chúng thiếu chặt chẽ? Vậy vì sao chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong văn bản đã học? ( Nếu tách, chỉ có 2 câu trên thì chúng là 2 câu rời nhau. Nhưng 2 câu này được đặt trong văn bản khi còn có câu thứ 3 đứng tiếp sau kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở lên liê

File đính kèm:

  • docvan 7(1).doc