I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ .
_Hiểu nội dung một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Thuột lòng những cầu tục ngữ trong văn bản.
2. Kỹ năng :
_Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, học thuột lòng, vận dụng trong nói viết hàng ngày.
3. Thái độ :
_Yêu thích bộ môn, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19, 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Kết Quả Cần Đạt
Hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung ý nghĩa và một số
hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những
câu tục ngữ trong bài học. Học thuột những câu tục ngữ đó.
Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca tục
ngữ địa phương.
Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung
của văn bản nghị luận.
Tuần 19
Tiết 73
Ngày soạn :
Ngày dạy : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ .
_Hiểu nội dung một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Thuột lòng những cầu tục ngữ trong văn bản.
2. Kỹ năng :
_Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, học thuột lòng, vận dụng trong nói viết hàng ngày.
3. Thái độ :
_Yêu thích bộ môn, hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
Thầy : kiến thức về tục ngữ như : Nghĩa đen, nghĩa bóng, vần, đối, hình ảnh, nhịp điệu, nghệ thuật.
Trò : Đọc - tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ theo cách hiểu của mình.
III. TIẾN HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới
Hoạt Động 1
Học Văn Bản, Tìm Hiểu Chú Thích.
- Gọi 1 học sinh đọc chú thích, chú ý khái niệm về tục ngữ :
Nói đến tục ngữ thì phải chú ý đến nghĩa đen, nghĩa bóng.
+ Về hình thức : Là 1 câu nói diễn đạt một ý một trọn vẹn, có đặc điểm ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu, dễ nhớ để lưu truyền.
+ Về sử dụng vào mọi hoạt động đời sống
- HS : đọc phần chú thích
- HS : chú ý khái niệm về tục ngữ.
F I. Tục ngữ là những câu nói dân gian, ngắn gọn có vần điệu giàu hình ảnh nhằm nêu lên những kinh nghiệm của nhân dân.
Hoạt Động 2
Đọc - Hiểu Văn Bản
- Gọi học sinh đọc bài tục ngữ.
- Có thể chia 8 cầu tục ngữ này thành mấy nhóm ? gồm những cầu nào ? gọi tên từng nhóm đó ?
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ (1) và nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?
- áp dụng kinh nghiệm này vào cuộc sống có ích lợi gì ?
- từ đó hãy cho biết giá trị của câu tục ngữ đối với đời sống của con người như thế nào ?
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ (2) và chú ý phần chú thích.
- Nghĩa câu tục ngữ trên là gì ?
- Áp dụng kinh nghiệm này trong lao động sản xuất có tác dụng gì ?
- Gọi học sinh đọc cầu tục ngữ (3) và nêu ý nghĩa của câu tục ngữ này ?
- Với kinh nghiệm này giúp người dân ý thức được điều gì ?
Giáo viên : liên hệ "bài ca nhà trần"
- Học sinh đọc Câu (4) và nêu lên nghĩa của câu tục ngữ này ?
- Với kinh nghiệm này có ích lợi gì cho người dân ?
- Tóm lại, qua 4 câu tục ngữ trên em cho biết có những đặc điểm chung gì ?
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ 5 và nêu lên ý nghĩa.
(hướng cho hs liên hệ đến câu ca dao nào ?
"Ai ơi …bấy nhiêu"
- Em hãy cho biết thứ tự của các nghề trên ?
(Mô hình VAC)
- Cơ sở để khẳng định thứ tự trên là do đâu ?
- Vậy giá trị của câu tục ngữ này đã giúp cho con người ở đây như thế nào ?
- Hs đọc câu tục ngữ (7)
- Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong nghề trồng lúa là gì ?
- Tìm những câu tục ngữ gần giống nội dung trên.
- Vì sao nước (thủy lợi) đặt lên hàng đầu.
- Nêu ý nghĩa câu tục ngữ (8) giáo viên giải thích.
- Thì thời, thục, chuyên cần, kỹ lưỗng.
- Từ các câu tục ngữ trên hãy tìm và chỉ ra các cách diễn đạt của tục ngữ.
- Hướng cho học sinh những đặc điểm về hình thức của tục ngữ ở câu hỏi số 4 SGK/5.
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- 1 HS : đọc bài
- HS : thảo luận - sắp xếp và trả lời.
chia thành 2 nhóm
+ 1,2,3,4 : tục ngữ nói về thiên nhiên
+ 5,6,7,8 : tục ngữ nói về lao động săn xuất
- HS : đọc và trả lời cá nhân theo cách hiểu của mình.
- Tháng năm (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài
Tháng 10 đêm dài, ngày ngắn.
- HS : lần lượt trả lời
- Vận dụng kinh nghiệm này vào chuyện tính toán sắp xếp công việc hoặc giữ gìn sức khỏe cho mỗi con người vào mùa hè và mùa đông.
- Từ ý nghĩa đó giúp con người ý thức chủ động nhìn nhận sử dụng thời gian, công việc, sức lao động vào những thời điểm khác nhau trong một năm
- HS : đọc câu tục ngữ
- Trời nhiều sao nắng
Vắng sao mưa
_ Về cơ bản là như thế, đây là sự phán đoán dựa trên kinh nghiệm (nhưng không phải lúc nào cũng đúng)
- giúp con người ý thức biết nhìn sao để dự toán thời tiết, sắp xếp công việc.
- HS : đọc câu tục ngữ và trả lời.
- Trên trời có xuất hiện sáng có sắc màu mỡ gà tức là sắp có bão.
- Ý thức chủ động gìn giữ nhà cửa, hoa màu.
- HS : đọc câu tục ngữ và trả lời.
- kiến là loại côn trùng rất nhạy với sự thay đổi khí hậu, thời tiết. Do đó khi trời chuẩn bị có đợt mưa to, lũ lụt thì kiến bò đi rất nhiều để tránh mưa lụt.
- Giúp nhân dân có ý thức dự đoán lũlụt từ rất nhiều hiện tượng tự nhiên để chủ động phòng chống.
- HS : Trả lời
- Những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, từ đó cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nứớc việt nam.
- HS : Đọc câu tục ngữ và trả lời
Tất đất : mảnh đất rất nhỏ.
Vàng : kim loại quí giá.
Câu tục ngữ lấy cái rất nhỏ (tấc đất) so sánh với cái rất lớn ( tấc vàng) để nói lên giá trị của đất.
- HS : trả lời
- Thứ tự của các nghề trên : Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng.
- Từ giá trị kinh tế thực tế của các nghề (kinh nghiệm này không phải áp dụng nơi nào cũng đúng mà tùy ở vùng ở nơi có thể làm tốt cả 3 nghề hoặc một trong 3 nghề)
- Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.
- HS : trả lời
- Nước, phân, cần giống.
- HS : tìm kiếm và trả lời
Một lượt tác, một bác cơm.
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
Cần cù, tốt giống (tốt mạ)
- Thực ra (phân, cần, giống) có ít thì lúa vẫn mọc được nhưng thu hoạch ít. Còn nếu không có nước thường xuyên lúa sẽ chết do đó nước đặt lên hàng đầu
- HS : nêu ý nghĩa
- tuân thủ đúng thời vụ (được mùa)
- Chuyên cần kỹ lưỡng không nên sao nhãng việc đồng áng.
Tầm quan trọng của thời vụ và chăm bón.
- HS : đọc lại phần ghi nhớ SGK.
F II. Đọc Tìm Hiểu Yù Nghĩa Từng Câu Tục Ngữ :
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên :
* Câu 1 :
Tháng năm : đêm ngắn, ngày dài
Tháng mừoi : đêm dài, ngày ngắn.
Cần phải tranh thủ, sắp xếp công việc, tiết kiệm thời gian.
* Câu 2 :
Nhìn sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc.
* Câu 3 :
Ý thức dự đoán (lũ, bão)
để chủ động (phòng chống) giữ gìn nhà cửa, hoa màu
* Câu 4 :
Ý thức dự đoán lũ lụt để chủ động phòng chống.
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất :
_ Giá trị của đất đai đối với đời sống con người
* Câu 6 :
_ Lợi ích của công việc làm ăn theo thứ tự : cá, nước, ruộng
* Câu 7 : Tầm quan trọng của 4 yếu tố trong nghề nông : Nước, phân, cần, giống.
* Câu 8 :
_ Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ và sao những việc đồng áng.
3. Cách diễn đạt của tục ngữ :
- Ngắn gọn : (lời, ít, ý nhiều) câu 5,8
- Vần lưng : vần ở giữa các câu :1,2,3,4,7,8 đối xứng nhau : (đêm - ngày, tháng 5,10 mau - vắng)
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh (3 vế, 4 vế, 2 vế, ẩn dụ, nói quá..) Làm cho câu tục ngữ trở nên hàm súc, có sức thuyết phục cao.
* Ghi nhớ : Hs chép vào tập
Hoạt Động 3
Luyện Tập
* Sưu tầm 1 số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm hiện tượng nắng, mưu bão lụt.
(Hs : thảo luận nhóm (3 câu) nhanh nhất đúng. đạt điểm)
F III. Luyện Tập :
1. Sưu tầm tục ngữ :
Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa.
Trăng quần trời hạn, trăng tán trời mưa.
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước
Chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nằng, bay vừa thì râm
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa.
4. Củng cố :
_ Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ.
_ HS phân biệt giữa tục ngữ và ca dao.
_ Trong những câu tục ngữ trên, câu nào hoàn toàn đúng, câu nào chỉ đúng một phần ? vì sao ?
5. Dặn dò :
_ Học bài tục ngữ + bài ghi
_ Chuẩn bị soạn tiết : Chương trình địa phương ( Phần văn + tập làm văn)
_ HD : Sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề (chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu nghĩa)
Tuần 19
Tiết : 74
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp học sinh
_Biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chon lọc sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
_Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
2. Kỹ năng :
_Vận dụng thành thạo ca dao tục ngữ theo chủ đề, tăng sự hiểu biết về tục ngữ, ca dao
3. Thái độ :
_Yêu thích ca dao tục ngữ, tình cảm mến yêu gắn bó với quê hương mình.
II. CHUẨN BỊ :
_Thầy : Ra bài tập yêu cầu cụ thể để học sinh sưu tầm (ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương) số lượng 10 đến 20 câu, giải thích nội dung, sắp xếp theo thứ tự A,B,C
_Trò : Thực hiện theo yêu cầu mà giáo viên đề ra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Đọc thuật lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động săn xuất.
Nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ ấy ?
2. Đọc thuộc bài tục ngữ và nêu cách diễn đạt của tục ngữ.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài mới.
Hoạt Động 1
Tìm Và Sưu Tầm Ca Dao Tục Ngữ Viết Về Địa Phương
Tìm và sưu tầm ca dao tục ngữ viết về địa phương khoảng 10 đến 20 cầu.
- HS : xem phần đọc thêm SGK tập I
_Xác định đối tượng sưu tầm.
- Gọi học sinh nhắc lại phần lý thuyết về ca dao là gì ?
Dân ca . Tục ngữ
- HS : sưu tầm ca dao đã học ở SGK tạp hoặc hỏi người lớn tuổi ở địa phương mình.
- HS : Xem phần đọc thêm.
- HS : Nhắc lại kiến thức cũ.
1. Sưu tầm thể loại :
- Ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau đắng nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
Con người có cố có ông
Như cây có cội như sông có nguồn.
- Tục ngữ :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Chị ngã em nâng
Hoạt Động 2
Tìm Nguồn Sưu Tầm Và Cách Sưu Tầm
- Cho học sinh tìm nguồn sưu tầm qua sách, báo trong các bộ sưu tập lớn về 3 thể loại trên nói về địa phương mình.
Dặn dò : Xem lại 3 thể loại trên để sưu tầm tiếp (theo chủ đề) ghi vào sổ tay.
- Đọc và chuân bị soạn bài "Tục ngữ về con người và xã hội" nội dung ý chính và cách diễn đạt.
- HS : Tìm - sưu tầm ghi vào sổ tay.
2. Xác định đối tượng sưu tầm :
- Ca dao : Là lời thơ của dân ca. Ca dao gồm những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca.
- Dân ca :
Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
- Tục ngữ :
Là những câu nói ngắn gọn, nêu lên kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
4./ cách sưu tầm :
- Ca dao, dân ca, tục ngữ : Có sổ tay ghi chép.
- Chép đủ số lượng yêu cầu có phân loại
- Sắp xếp theo chữ cái đầu câu.
Tuần 19
Tiết 75 - 76
Ngày soạn :
Ngày dạy : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN
NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh
_ Hiểu được nhu cầu đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
2. Kỹ năng :
_Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kỹ hơn về kiểu văn bản này :
3. Thái độ :
_ Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ :
_Thầy : Những nhu cầu nghị luận trong đời sống, văn bản nghị luận, luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.
_Trò : Đạo đức và trả lời các câu hỏi thường gặp trong đời sống.
+ Đọc trước văn bản "Chống nạn thất học" và tìm hiểu nhu cầu nghị luạn trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : HS : Ghi tựa bài.
Hoạt Động 1
Hỏi Đáp Về Nhu Cầu Nghị Luận.
a. Cho học sinh gọi VD1 SGK và trả lời theo cách hiểu của mình.
- Từ những lý do hs nêu GV chốt lại : rõ ràng để trả lời cho các câu hỏi trên thì các em phải bàn bạc, đưa ra nhiều lí lẻ, nhiều lý do hoặc mục đích, số liệu … nhằm để giải quyết vấn đề trên, tức là đã nảy sinh nhu cầu nghị luận.
- Vậy nhu cầu nghị luận là gì ?
- cho học sinh thêm các câu hỏi về các vến đề tương tự trên.
b) Để giải quyết tốt các vấn đề trên thì em có trả lời bằng các kiểu văn bản như: kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không ?
c) Vậy để giải quyết các vấn đề đó thì trả lời bằng các kiểu văn bản nào ?
- Hãy kể một vài kiểu văn bản nghị luận mà em biết qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình … ?
Từ những nhu cầu nghị luận ta sẽ tìm hiểu một văn bản nghị luận
"Chống nạn thất học"
- HS : đọc và trả lời với nhiều lý do khác nhau.
- HS : nêu vấn đề :
- vì sao trong lớp ta không nên nói xấu lẫn nhau ?
- vì sao chúng ta không nên quí trọng thầy cô?
Vì sao ta không nên dùng viết xóa để viết lên bàn ?
- HS : nhận xét trả lời.
- không thể giải quyết bằng văn bản kể chuyện, miêu tả đựợc. Còn văn biểu cảm chỉ giúp được một phần những lí lẻ, lập luận chủ yếu là cảm xúc, tìh cảm.
- Để giải quyết các vấn đề trên thì ta cần đến văn nghị luận.
- Bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cưú, hội thảo khoa học, tạp chí văn học, ngôn ngữ và đời sống; văn học, tuổi trẻ, tài hoa trẻ, văn nghệ giáo dục
F I. Nhu Cầu Nghị Luận Và Văn Bản Nghị Luận :
1. Nhu cầu nghị luận :
- Là những vấn đề đặt ra để bàn bạc, để giải quyết nhằm nảy sinh nhu cầu nghị luận.
- Trong đời sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến đưa ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến trên báo chí …
Hoạt Động 2
Tìm Hiểu Đặc Điểm Chung Của Văn Bản Nghị Luận
- Gọi học sinh đọc văn bản.
- Cho học sinh đọc từng đoạn để phát hiện ý.
Đoạn 1 : Đối tượng Bác hướng tới là gì ?
- Ở đoạn này Bác đã nêu lên vấn đề gì ?
Đoạn 2 : Bác đưa lên số liệu về dân việt nam thiết học là bao nhiêu ?
Đoạn 3,4 : Để chống lại nạn thất học đó Bác đã đưa lên nguyện vọng gì ?
GV chốt : Đây là những câu mang 1 quan điểm, khẳng định một ý kiến, một tư tưởng của Bác nên gọi các câu đó là luận điểm.
- Để luận điểm có sức thuyết phục thì bài viết đã nêu lên những lí lẻ nào ?
+ Tại sao ta phải nâng cao dân trí ?
- Để lí lẻ này vững chắc Bác đã đưa ra số liệu cụ thể để dẫn chứng (95%)
+ Biêt đọc, biết viết chữ quốc ngữ để làm gì ?
+ Làm cách nào để nhanh chống biết chữ quốc ngữ ?
- Bác đã đưa ra những khả năng thực tế bằng nhiều cách trong việc chống nạn thất học ấy như thế nào ?
+ Vì sao phụ nữ cần phải học ?
+ Ai sẽ là người đắc lực giúp đỡ chị em ?
+ Từ văn bản trên GV chốt lại vấn đề.
Như vậy một bài văn nghị luận phải có luận điểm, có lý lẻ, dẫn chứng nhằm giải quyết vấn đề nào đó.
- Gọi học sinh đọc điểm ghi nhớ (2)
* Lưu ý : để tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lý lẽ và dẫn chứng phải xác đáng đầy sức thuyết phục.
3/, Tác giả có thể thực hiện mục đích trên bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không ? vì sao ?
- HS : đọc - cả lớp lắng nghe.
- HS : phát hiện và trả lời.
- Đối tượng Bác hướng tới là quốc dân Việt Nam (nhân dân trong một nước)
- Chống nạn thất học do chính sách ngu dân pháp để lại.
- Số người Việt Nam thất học là 95%.
- Nguyện vọng của Bác là : "Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí … Mọi người phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ."
- HS : Tìm kím phát hiện lý lẽ.
- Vì tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám (do chính sách ngu dân … hầu hết người Việt Nam mù chữ, dốt nát).
- Đây là những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
- Góp sức vào bình dân học vụ.
- Đưa ra nhiều cách người đã biết dạy cho người chưa biết, vợ chưa biết thì chồng bảo … những người làm của mình.
- Để xứng đáng là một phần tử trong nước, có quyền bầu cử và ứng cử.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- HS : đọc ghi nhớ.
- HS : Trả lời.
- Các loại văn bản trên khó thực hiện được vì nó không giải quyết được lời kêu gọi mọi người chống nạn thất học, một cách rõ ràng, đầy đủ như vậy.
2. Thế nào là văn bản nghị luận :
- Văn nghị luận là được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong các bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
4. Củng cố :
- Khi nào ta mới có nhu cầu nghị luận
- thế nào là văn nghị luận
- Tư tưởng, quan điểm trong văn nghị luận như thế nào ?
Tiết 2 : Luyện tập
* Hoạt động 1 : Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc văn bản "Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội" và trả lời câu hỏi sau :
- Đây có phải là bài văn nghị luận không ? vì sao ?
(Giáo viên diễn giảng tuỳ trong bài có kể một số thói quen xấu nhưng thật chất là nghị luận. Ngay nhan đề bài là một ý kiến, 1 luận điểm) cụ thể :
+ Mở bài và kết bài : là nghị luận.
+ Thân bài : Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ.
b) Theo Băng Sơn đã nêu lên ý kiến đề xuất gì ?
- Ý kiến này được biểu hiện ở câu văn nào ?
- Để thuyết phục người đọc, tác giả đưa ra những lý lẽ nào ?
- Tác giả đã kèm theo những dẫn chứng nào ?
- Bài văn nghị luận trên có nhằm giải quyết vấn đề thực tế trong xã hội không ?
- Em có nhận xét gì về lí lẽ của bài viết trên.
2./ Em hãy tìm bố cục của bài văn trên.
(Mở bài và kết bài : là nghị luận. Thân bài : Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ).
- Hs : đọc văn bản, cả lớp chú ý lắng nghe để trả lời câu hỏi.
- Hs : trả lời.
- Đây là một bài văn nghị luận vì theo Băng Sơn đã đưa ra một vấn đề để bàn luận và giải quyết về lối sống đạo đức : Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống.
- Hs : tìm - nêu ý kiến.
- Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra thói quen tốt trong đời sống
- " cho nên mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội".
- Hs : phát hiện để tìm kiếm lý lẽ để trả lời.
- Hs : nhận xét trả lời.
- Hs : xác định bố cục.
F ./ Luyện tập
1./ Xác định kiểu bài :
Đây là bài văn nghị luận
* Luận điểm : Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
* Lý lẽ :
- Có thói quen tốt và thói quen xấu.
- Có người biết phân biệt tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó chữa (sửa) - thói quen trở thành tệ nạn …
- Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ … cho nên mỗi gia đình, mỗi người hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
* Dẫn chứng :
- Thói quen tốt : Luôn dậy sớm, đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách
- Thói quen xấu : Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự, mất vệ sinh…
ném cả mảnh thuỷ tinh vỡ ra đường … làm người khác bị thương.
* Bài văn nghị luận nhằm giải quyết vấn đề có thực trong xã hội : Đó là vấn đề ăn ở mất vệ sinh, không có ý thức thu gọn rác vào một chỗ làm ô uế môi trường sống.
Lý lẽ đúng đắn và cụ thể.
2. Bố cục của bài văn :
a. Mở bài : (2 câu đầu) khái quát về thói quen và giới thiệu thói quen tốt.
b. Thân bài : Tiếp theo … nguy hiểm trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ.
c. Kết bài : Đề ra hướng phấn đấu mỗi người, mỗi gia đình.
4. Củng cố :
_Xem lại kiểu bài văn nghị luận (luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng)
5. Dặn dò :
+ Học kỹ bài, xem phần luyện tập
+ Làm BT4 : Hai biển hồ (chú ý nhận biết là văn bản tự sự hay nghị luận)
Kết Quả Cần Đạt
Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ)
của những câu tục ngữ trong bài học.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
Nắm được cách rút gọn câu, tác dụng của câu rút gọn
Năm được đặc điểm văn bản nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý
cho bài văn nghị luận.
Tuần 20
Tiết 77
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : giúp học sinh
_Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của câu tục ngữ trong bài học.
_Thuộc lòng những câu tục ngữ trong bài học.
_Thuốc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Kỹ năng :
_ Phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng, thuộc lòng tục ngữ.
3. Thái độ :
_Chuẩn mực trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống, cách ứng xử hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
_Thầy : Kiến thức về tục ngữ theo chủ đề về con người và xã hội, nghiên cưứ tài liệu, nghệ thuật diễn đạt.
_Trò :Đọc trước văn bản, tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, nêu nội dung từng câu tục ngữ ?
2. Đọc thuộc bài tục ngữ, nêu cách diễn đạt và ý nghĩa toàn bài.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và xem chú thích.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh trả lời thảo luận các câu hỏi SGK
- Cho học sinh đọc từng câu tục ngữ và trả lời.
- Câu tục ngữ 1 đề cao cái gì ?
- Hình thức so sánh có tác dụng như thế nào ?
- Biện pháp nhân hoá là gì ?
Câu tục ngữ phê phán điều gì ? an ủi động viên điều gì ?
(Dị bản : Một mặt người hơn mười mặt của)
Đọc câu tục ngữ thứ 2 và cho biết
- Tại sao nói cái răng, cái tóc là gốc con người ?
- Câu tục ngữ ấy được sử dụng trong trường hợp nào ?
(câu tục ngữ tương tự
Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương)
- Câu tục ngữ 3 có mấy lớp nghĩa ?
- Nghĩa bóng của câu tục ngữ là gì ?
(đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ. Rách phải mặc sạch sẽ, thơm tho)
- Câu tục ngữ giáo dục ta điều gì ?
- Câu tục ngữ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt.
- Điệp từ "học" nhằm nhấn mạnh điều gì ?
(Gv kể chuyện học gói nước chấm)
- Nghĩa của vế "học ăn, học nói có nghĩa là gì ?
(liên hệ các câu thành ngư
File đính kèm:
- Giao an 37a.doc