Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận

- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.

* Lồng ghép kĩ năng sống: Suy nghĩ, phân tích, bình luận để đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của bài văn nghị luận; Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp bằng văn nghị luận

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức

 - Khái niệm văn bản nghị luận.

 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.

 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

2. Kĩ năng

 - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: TuÇn 21 TIẾT 77: T×m hiÓu chung vÒ v¨n nghÞ luËn (TiÕp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. * Lồng ghép kĩ năng sống: Suy nghĩ, phân tích, bình luận để đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của bài văn nghị luận; Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập và giao tiếp bằng văn nghị luận II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu sgk, chuẩn kiến thức, soạn giáo án - Bảng phụ. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’- 5’) - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về văn nghị luận - Phương án: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của HS(3HS – 5HS). 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Như tiết 75 Hoạt động 2: Luyện tập - Thời gian dự kiến: 35’- 37’ - Mục tiêu: Thực hành làm bài tập - Phương pháp: Phiếu học tập - Kĩ năng dạy học: Động não, phiếu học tập III.Luyện tập, vận dụng, áp dụng. III. Luyện tập, vận dụng, áp dụng III. Luyện tập Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất Bài tập trắc nghiệm: 1. Văn bản nào dưới đây là văn bản nghị luận A. Xã luận(báo) B. Truyện ngắn C. Tùy bút D. Đơn xin nghỉ học 2. Linh hồn của bài văn nghị luận, yếu tố gắn kết tất cả các phần trong bài văn nghị luận là gì? A. Luận điểm B. Dẫn chứng là số liệu C. Dẫn chứng là các sự việc D. Cách tổ chức, sắp xếp nội dung Bài tập 1/ sgk: - Đọc bài tập 1/ sgk? - HS đọc yêu cầu bài tập 1 sgk. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm(3’) Nhóm 1 – Phần (a) Nhóm 2 – Phần(b) Nhóm 3 – Phần(c) - HS trao đổi tronh nhóm(3’). Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung a) Đây là một bài văn nghị luận vì chúng ta căn cứ vào: nhan đề, mục đích viết và lí lẽ trong bài để các định b) + Tác giả đề xuất ý kiến về việc cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội + Những câu văn thể hiện ý kiến đó là: “ Có thói quen tốt và thói quen xấu”; “ Thói quen này thành tệ nạn”; “ Tạo được thói quen rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho nên mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội” + Để thuyết phục người đọc tác giả đã nêu ra lí lẽ và dẫn chứng sau: *Lí lẽ: - Thói quen tốt trong đời sống. - Những thói quen xấu và tác hại của nó - Thói quen xấu dẫn đến tệ nạn - Hậu quả cảu những tệ nạn *Dẫn chứng - Hút thuốc lá hay cáu giận, hay gạt tàn bừa bãi. Dẫn chứng thói quen khác vứt rác bừa bãi: vỏ chuối, mảnh chai=> đó là những dẫn chứng tiêu biểu giàu sức thuyết phục. Bài tập 2/ sgk - Đọc lại bài văn và tìm bố cục? - HS đọc lại bài văn và suy nghĩ tìm bố cục + Bố cục: 3 phần * Mở bài: Câu đầu tiên: Nêu vấn đề thói quen trong xã hội * Thân bài: Từ hút thuốc lá…rất nguy hiểm: Tác hại của những thói quen xấu * Kết bài: Phần còn lại: ý thức của mỗi người Bài tập 3/ sgk - Đọc yêu cầu của bì tập 3? - HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn: Đọc những bài viết có tính chất xã luận, bình luận về những vấn đề diễn ra khắp nơi, được nhiều người quan tâm - HS nghe hướng dẫn 4. Hướng dẫn HS về nhà a. Hướng dẫn HS học bài - Học thuộc ghi nhớ sgk - Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Sưu tầm những bài viết nghị luận mang tính thời sự viết về những vấn đề nhiều người quan tâm. b. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội Hướng dẫn: Đọc kĩ các câu tục ngữ về con người xã hội và trả lời đầy đủ câu hỏi sgk. Ngày soạn: Ngày dạy: VĂN BẢN :Tôc ng÷ vÒ con ng­êi vµ x· héi Tiết 78: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội * Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về con người, xã hội. Biết vận dụng những bài học kinh nghiệm ấy đúng lúc, đúng chỗ; rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm ứng xử giữa con người với con người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội 2. Kĩ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội - Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu sgk, chuẩn kiến thức, soạn giáo án - Tài liệu giới thiệu, bổ sung về tục ngữ - Bảng phụ 2. Học sinh - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ(3’- 5’) - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Phương án: Kiểm tra đầu giờ; Trắc nghiệm và tự luận (2HS – 3HS) 1. Em hiểu thế nào là tục ngữ? A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt C. Là một thể loại văn học dân gian D. Cả ba ý trên 2. Nhận xét nào sau đây phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao? A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao câu đơn giản nhất cũng là cặp lục bát (6/8) B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất, còn ca dao nói đến tư tưởng, tình cảm của con người. C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm nhằm phô diễn nội tâm con người. D. Cả ba đáp án đều sai 3. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. 4. Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì? A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông C. Các mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên trong lao động và sản xuất. 5. Đọc thuộc lòng các câu ca dao đã học, theo em câu nào hay nhất, sâu sắc nhất? 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Thời gian dự kiến: 1’- 2’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý vào bài mới - Phương pháp: Thuyết trình - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú - GV thuyết trình: Nếu ca dao là bông hoa tâm hồn tình cảm của người lao động thì tục ngữ là kinh nghiệm, trí tuệ của ông cha ta qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống, cách ứng xử hàng ngày. Hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu những câu tục ngữ như thế. - Ghi tên bài - HS nghe. - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2: TRI GIÁC ( Đọc, quan sát, trả lời câu hỏi) - Thời gian dự kiến: 5’- 7’ - Mục tiêu: Đọc văn vản, tìm hiểu chú thích - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật dạy học: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt Ghi chú I. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích I. Đọc – tìm hiểu chú thích I. Đọc – chú thích I.1. Hướng dẫn HS đọc văn bản I.1. Đọc văn bản 1. Đọc - Theo em văn bản này nên đọc với giọng như thế nào cho phù hợp? - HS nêu cách đọc bài + Rõ ràng, nhấn giọng các từ gieo vần lưng GV đọc mẫu - HS nghe và theo dõi trong sgk - Gọi 2 HS đọc lại văn - 2 HS đọc văn bản bản? - HS nhận xét bạn đọc bài I.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích I.2. Chú thích 2. Chú thích - Dựa vào hiểu biết và sgk, em hãy giải nghĩa một số từ khó hiểu trong văn bản này? - HS dựa vào sgk giải nghĩa - SGK/ 12 Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa - Thời gian dự kiến: 20’- 22’ - Mục tiêu: + Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. + Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình - Kĩ thuật dạy học: Động não, II. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản II. 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát văn bản 1. Tìm hiểu khái quát văn bản 1. Tìm hiểu khái quát văn bản - Về nội dung có thể chia - HS dựa vào văn bản văn bản này thành ba nhóm: Tục ngữ về phẩm chất con người, tục ngữ về học tập, tu dưỡng, tục ngữ về quan hệ ứng xử. Em hãy sắp xếp tành các nhóm cho phù hợp? sắp xếp + Tục ngữ về phẩm chất con người: Câu 1, 2, 3 + Tục ngữ về học tập tu dưỡng: Câu 4, 5, 6 + Tục ngữ về quan hệ ứng xử: Câu 7, 8, 9. - Tại sao ba nhóm trên vẫn có thể hợp thành một văn bản? - HS suy nghĩ trả lời + Nội dung: Chúng đều là những kinh nghiệm và những bài học của dân gian về con người và xã hội. + Hình thức: Có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, thường dùng so sánh, ẩn dụ. II.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản A. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người 1) Một mặt người bằng mười mặt của - Hãy chỉ ra cách ngắt nhịp, gieo vần, các biện pháp nghệ thuật tu từ được sử - HS đọc, suy ngĩ, trả lời cá nhân: + Nhịp 3/1/3 dụng trong câu tục ngữ? + Vần lưng: người, mười + Đối lập về đơn vị, số lượng + Nhân hoá, so sánh, hoán dụ - Phép so sánh một mặt người bằng mười mặt của có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời + Đề cao giá trị của người so với của - Kinh nghiệm nào của dân gian được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS tự rút ra + Con người là thứ của cải quý nhất + Con người là thứ của cải quý nhất + Người quý hơn của chứ không phải của quý hơn người + Người quý hơn của chứ không phải của quý hơn người - Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì? - HS rút ra bài học + Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người + Không để của cải che lấp con người => + Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người + Không để của cải che lấp con người - Các biểu hiện nào của đời sống xã hội phát huy tác dụng của câu tục ngữ? - HS suy nghĩ, trả lời + Tình yêu của cha mẹ dành cho con cái + Chế độ của xã hội quan tâm đến quyền của con người. Hãy nêu một số câu tục ngữ có nội dung tương tự? - HS bộc lộ: “ Người sống hơn đống vàng”, “lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của”… 2) Cái răng cái tóc là góc con người - Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây + Một phần cơ thể con người? + Dáng vẻ, đường nét của con người? - HS suy nghĩ, lựa chọn + Hiểu theo nghĩa: dáng vẻ, đường nét của con người - Hình thức biểu đạt của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Theo em câu tục ngữ có thể sử dụng trong những trường hợp nào? - HS suy nghĩ trả lời + so sánh, gieo vần lưng: (tóc- góc) - Khuyên con người giữ gìn răng, tóc gọn gàng, sạch sẽ=> Cách nhìn nhận đánh giá con người. - So sánh, gieo vần lưng: (tóc- góc) - Tìm ý nghĩa của câu tục - HS trả lời -> Những chi tiết ngữ? + Những chi tiết nhỏ nhất cũng thể hiện hình nhất cũng thể hiện hình thức, tư cách thức, tư cách con người. con người. - Có ý kiến cho rằng: đây là - HS suy nghĩ, bộc lộ: một câu tục ngữ đa nghĩa? Em có đồng ý không? Hãy trình bày ý kiến của mình? + Đồng ý, câu tục ngữ có 2 nghĩa: * Nghĩa 1- Khẳng định răng tóc là hai bộ phận quan trọng thể hiện nét đẹp hình thức, sức khoẻ của con người. * Nghĩa 2- Từ răng tóc có thể nhìn được “ Góc con người” nghĩa là bước đầu đánh giá được tính tình bên trong của con người. - GV liên hệ tới một vài em HS đua đòi…. - HS nghe, rút kinh nghiệm. 3) Đói cho sạch, rách cho thơm. - Đọc câu tục ngữ, em thấy về hình thức, nghệ thuật có gì đáng lưu ý? - HS quan sát câu tục ngữ trả lời + 2 vế đối rất chuẩn; Nhịp 3/3; Vần lưng + 2 vế đối rất chuẩn; Nhịp 3/3; Vần lưng - “ Đói và rách” chỉ hiện tượng gì trong đời sống? - HS suy nghĩ, trả lời + Thiếu thốn vật chất “ Sạch và thơm” chỉ điều gì ở con người? - Phẩm chất, cuộc sống trong sạch. GV: Tác giả dân gian đã đặt các yếu tố vật chất( đói, rách) và các yếu tố phẩm chất( sạch, thơm) trong phép đối rất chuẩn. - HS nghe. - Qua đó tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì? - HS suy nghĩ trả lời + Nêu giá trị của câu tục ngữ: Cuộc sống vật chất dù nghèo đói, thiếu thốn nhưng vẫn phải giữ gìn phẩm chất cho trong sạch. - Từ câu tục ngữ trên, em tự rút ra cho mình bài học gì cho bản thân? - HS tự rút ra bài học + Giáo dục con người phải có lòng tự trọng, dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm những điều xấu xa tội lỗi. Phê phán những kẻ đói ăn vụng, túng làm liều. + Giáo dục con người phải có lòng tự trọng, dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm những điều xấu xa tội lỗi. GV chiếu trên bảng phụ HS quan sát trên bảng phụ - Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa tương tự A. Chết trong, còn hơn sống nhục. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. C. Giấy rách phải giữ lấy lề. - HS đọc và lựa chọn đáp án D. Ăn phải nhai , nói phải nghĩ. - Với các biện pháp nghệ thuật: đối, so sánh, nhân hoá, gieo vần lưng, cách diễn đạt ngắn gọn, hàm xúc…tác giả dân gian muốn giáo dục, đề cao điều gì qua ba câu tục ngữ? - HS khái quát, trình bày + 3 câu tục ngữ khẳng định giá trị, phẩm chất con người, khuyên con người phải giữ gìn phẩm chất tốt đẹp, trong sạch cũng như cách đánh giá, nhìn nhận con người GV chuyển ý: Dân gian luôn đề cao, ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp ở con người đồng thời cũng đưa ra những bài học về học tập, tu dưỡng để hoàn thiện con người - HS nghe. B. Bài học kinh nghiệm về việc học tập, tu dưỡng 1) Học ăn, học nói, học gói, học mở. - Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu tục ngữ? - HS suy nghĩ lựa chọn trả lời - Nghệ thuật: điệp ngữ, bốn vế… So sánh Nhân hoá Điệp ngữ ẩn dụ - Câu tục ngữ khuyên con người phải học những điều gì? - HS dựa vào câu tục ngữ để lựa chọn + ăn, nói, gói, mở. GV: Đây là những hoạt - HS nghe. động rất cụ thể, thông thường của con người, từ ăn, nói …vốn là những thứ tưởng chừng người nào cũng biết, cũng có vậy mà con người vẫn cần phải học từ tấm bé. - Từ nghĩa ấy ý hàm chứa giáo - HS suy nghĩ trả lời - Con người phải dục trong câu tục ngữ là gì? Con người phải học để mọi hành vi, ứng xử đều tỏ ra là người lịch sự, tế nhị, thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế, tức là con người có nhân cách, văn hoá. học toàn diện để hình thành nhân cách 2) Học thầy không tày học bạn. 3) Không thầy đố mày làm nên. GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nội dung: 3’ - Ý nghĩa hai câu tục ngữ? - Cách nói có gì đặc biệt? - Những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ mâu thuẫn hay bổ sung cho nhau? Vì sao? - Trong quá trình học tập và rèn luyện em đã vận dụng lời khuyên của hai câu tục ngữ như thế nào? - HS thảo luận trong nhóm, đưa ra ý kiến. - Đại diện trình bày kết quả + Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung cho nhau: Khuyên con người ngoài việc học thầy, học trong nhà trường, sách vở còn phải học từ bạn vì bạn là người gần gũi ta có thể học nhiều điều ở bạn trong nhiều lúc, nhiều nơi. + Ngoài học thầy còn phải học ở bạn, đồng thời cũng khuyên các bạn … - Cách nói dân dã, gần gũi ví von, dễ hiểu. - Khẳng định vai trò của việc học thầy - Đề cao vai trò của việc học bạn GV chuyển ý: Những bài học kinh nghiệm của ông cha ta thật hàm xúc, lời ít mà ý nhiều. Ba câu còn lại là những bài học đạo lí thấm nhuần tư tưởng nhân văn - HS nghe. C. Bài học kinh nghiệm về quan hệ ứng xử 1. Thương người như thể thương thân 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 3. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao GV: Cho HS thảo luận và điền nội dung vào bảng 3’ - Hãy nêu biện pháp nghệ thuật của câu tục ngữ ? - Các câu tục ngữ thể hiện những nội dung nào? - HS đọc, trao đổi trong nhóm, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung Câu Câu 7 Câu 8 Câu 9 Nghệ thuật So sánh Ẩn dụ Hình ảnh ẩn dụ,đối Thể lục bát Nội dung Yêu thương mọi người như chính bản thân mình. Khi được hưởng thành quả lao động thì phải biết ơn người đã tạo ra thành quả ấy. Một người lẻ loi không thể làm được việc lớn, nhiều người kết hợp lại sẽ làm được việc, dù việc có khó khăn, lớn lao đến đâu. Bài học Khuyên con người sống nhân ái Khuyên con người luôn biết nhớ đến công ơn của những người khác đã tạo ra cho mình Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh GV: Ở câu tục ngữ 7, tác giả dân gian đã dùng từ thương ở cả 2 vế, có quan hệ móc xích, qua lại với nhau để nói lên cách đối nhân xử thế trong quan hệ xã hội: thương người như thương mình, thương người cũng chính là thương mình. GV: Bằng lối nói so sánh, ẩn dụ…3 câu tục ngữ đã đưa ra những bài học thật sâu sắc trong quan hệ ứng xử giữa người với người. - HS nghe. - Trong thực tế dân tộc Việt Nam đã, đang thực hiện lời khuyên trong những câu tục ngữ trên như thế nào? Em hãy nêu? + Có những hành động ủng hộ các đồng bào gặp khó khăn, thiên tai, xây nhà vì người nghèo… - HS bộc lộ: + Đoàn kết là sức mạnh để chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai… + Nhớ về công ơn của thầy cô, của các anh hừng liệt sĩ đã hi sinh vì dân tộc, nhớ người xây dựng nên non sông… Giỗ tổ Hùng vương… Tích hợp kĩ năng sống - Đọc một số câu tục ngữ, ca dao đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các câu tục ngữ - HS đọc một vài câu tục ngữ + Lá lành đùm lá rách. trên? + Uống nước nhớ nguồn. Hoạt động 4: Đánh giá, khái quát - Thời gian dự kiến: 3’ - Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật dạy học: Động não III. Đánh giá, khái quát III. Đánh giá, khái quát III. Ghi nhớ - Qua tìm hiểu và phân tích 9 câu tục ngữ em thấy đặc điểm nổi bật về hình thức của các câu tục ngữ trên là gì? - 1 HS khái quát nghệ thuật các câu tục ngữ. - Các câu đều được diễn đạt 1 cách ngắn gọn, bằng cách so sánh, các hình ảnh ẩn dụ, từ nhiều nghĩa, nghệ thuật đối... - Nội dung của các câu tục ngữ cho em hiểu gì về quan điểm và thái độ của nhân dân ta? - 1 HS khái quát nội dung - Tôn vinh giá trị con người, đưa ra những nhận xét, lời khuyên về những phong cách và lối sống mà con người cần phải có để con người hoàn thiện hơn.... - Gọi HS đọc ghi nhớ trang 13 ( Sgk ). - 1 HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ ( sgk/13) - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Lắng nghe Hoạt động 5: Luyện tập, vận dụng - Thời gian dự kiến: 3’ - Mục tiêu: luyện tập, áp dụng, vận dụng - Phương pháp: - Kĩ thuật dạy học: Động não IV. Luyện tập - GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng IV. Luyện tập - HS đọc và suy nghĩ làm bài tập trắc nghiệm IV. Luyện tập 1. Đối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì? A. Là các quy luật của tự nhiên. B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con người. C. Là các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có. D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người. 2. Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào? A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng. B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen. C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng. D. Cả A,B, C đều sai. 3. Đặc điểm nổi bật về hình thức của tục ngữ về con người và xã hội là gì? A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh. B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ C. Từ và câu có nhiều nghĩa D. Cả ba ý trên. - GV: Cho HS thi tiếp sức để tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa và trái nghĩa với các câu tục ngữ trên. - Thi tiếp sức theo hướng dẫn của GV. 4. Hướng dẫn HS về nhà a. Hướng dẫn HS học bài + Sưu tầm các câu tục ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa với các câu tục ngữ còn lại trong bài, lập bảng. + Đọc phần đọcthêm ( trang 13/sgk), ghi vào vở bài tập nội dung ý nghĩa của từng câu tục ngữ. b. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài + Xem kĩ lại bài thành phần chính của câu ( Ngữ văn 6 ) + Đọc và tập trả lời các câu hỏi bài Rút gọn câu. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 79: Sưu tầm tục ngữ I. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở mức độ nhất định. 3. Thái độ: - Thấy được sự giàu đẹp, phong phú, đa dạng của tiếng Việt, từ đó thêm yêu ngôn ngữ tiếng Việt, - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình - Tự hào về truyền thống văn hoá địa phương II. Chuẩn bị - Thầy: Giáo án, sgk, Bảng phụ - Trò: Đọc, chuẩn bị trước nội dung trả lời các câu hỏi sưu tầm các câu thơ, bài hát về mái trường III. Tổ chức dạy và học Bước 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp Bước 2. Kiểm tra bài cũ: 5phút 1) Trình bày khái niệm tục ngữ? Phân biệt tục ngữ với ca dao. tục ngữ với thành ngữ? 2) Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ nói về thiên nhiên về lao động sản xuất? Cho biết giá trị ND và nghệ thuật của những câu tục ngữ đó? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới HĐ1. Tạo tâm thế - Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài học - Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não THẦY TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Những câu ca dao, tục ngữ luôn được coi là " viên ngọc quí toả sáng lấp lánh", là" túi khôn nhân loại". Là người Hải Phòng chúng ta có quyền tự hào về vốn kinh nghiệm dân gian mang đậm màu sắc địa phương góp phần làm phong phú kho tàng văn học dân gian Việt Nam. - Lắng nghe GV giới thiệu bài HĐ2,3,4: Tri giác, phân tích cắt nghĩa, nhận xét khái quát - Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, phương pháp thực hiện việc sưu tầm các câu tục ngữ ở địa phương - Phương pháp: Phát hiện, vấn đáp, - kĩ thuật: Khăn trải bàn, động não,... THẦY TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT GHI CHÚ I.Xác định yêu cầu sưu tầm ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương. GV: y/c HS sưu tầm 20- 30 câu . II. Xác định đối tượng sưu tầm. H: Em hãy nhắc lại k/ niệm ca dao, dân ca, tục ngữ? H: Em hiểu thế nào là ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương? - Là những câu hát, những sáng tác dân gian do người địa phương hoặc người nơi khác sáng tác có nói đến phong cảnh, phong tục, tập quán, địa danh của địa phương. I.Nội dung thực hiện. H: Sưu tầm 20- 30 câu . II.Phương pháp thực hiện - HS báo cáo - HS trình bày. I.Nội dung thực hiện. II.Phương pháp thực hiện HĐ 2: HS báo cáo kết quả sưu tầm Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà: - Sưu tầm những câu tục ngữ có cùng nội dung. - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ của địa phương em. Chú ý : Tiếp tục sưu tầm Sưu tầm, ghi chép tập hợp bài kiểm tra ‘’Tìm hiểu , sưu tầm tục ngữ, ca dao Hải Phòng ” nộp bài vào Thứ ba, ngày 5/2/2013. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 78: RÚT GỌN CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết * Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống: Lựa chọn sử dụng câu rút gọn phù hợp mục đích giao tiếp của bản thân; Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách rút gọn câu. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn - Tác dụng của việc rút gọn câu - Cách dùng câu rút gọn 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu sgk, chuẩn kiến thức, kĩ năng, soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’): 2. Kiểm tra bài cũ - Mục tiêu: kiểm tra kiến thức về câu - Phương án: Kiểm tra kết hợp với giới thiệu bài 3. Tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Thời gian dự kiến: 3’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú - Trong chương trình ngữ văn 6, em đã được học kiểu câu: Trần thuật đơn: Vậy, thế nào là câu trần thuật đơn? Tìm ví dụ? - Từ câu bạn vừa đặt cô có câu hỏi sau, các em hãy tìm các câu trả lời: Ngày mai các em đi đâu? - Các em thấy 3 câu trả lời trên có được không? GV: Như vậy cùng một câu hỏi của cô mà các bạn có nhiêù câu trả lời khác nhau và chúng ta vẫn chấp

File đính kèm:

  • docNgu van 7Tuan 21.doc