Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28 năm 2013

A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :

1, Kiến thức

- Hệ thống kiến thức về các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật từng văn bản.

- Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn banrnhuw nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

 2, Kĩ năng

- Khái quát hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận xét.

- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp luận trong các văn bản đã học.

3, Thái độ

- Học sinh có ý thức cầu tiến bộ trong học tập.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26 / 2 / 2013 Ngày dạy : 7A : 1 / 3 / 2013 7B: 5/ 3 / 2013 Tiết 101 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1, Kiến thức - Hệ thống kiến thức về các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn banrnhuw nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình. 2, Kĩ năng - Khái quát hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận xét. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp luận trong các văn bản đã học. 3, Thái độ - Học sinh có ý thức cầu tiến bộ trong học tập. B, Chuẩn bị - Giáo viên : Bài soạn - Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. C. Kĩ năng sống - Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng, xác định vấn đề... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;……………………. 2- Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà 3- Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS ôn tập - Mục tiêu: Hệ thống kiến thức văn nghị luận - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Thời gian: 25p Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Hãy tóm tắt nội dung chính, nét nghệ thuật đặc sắc của các văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa văn chương theo bảng sau: I. Tóm tắt nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học TT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm Phương pháp lập luận 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Chứng minh. 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh kết hợp gt. 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện: Bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói và viết. Sự gỉan dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận. 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muon loài, muôn vật. Văn chương sáng tạo và hình dung ra sự sống nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. Giải thích và bình luận. GV: Hãy tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắc nghệ thuật đặc sắc của các văn bản nghị luận - Gọi lần lượt từng nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp nhận xét, GV củng cố. II. Tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị luận đã học. 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ 4. Ý nghĩa văn chương Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích, chứng minh luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Dẫn chứng cụ thể, xác thực. Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh. GV: Qua các văn bản tự sự, trữ tình và nghị luận đã học hãy so sánh và rút ra nét đặc trưng ở mỗi phương thức biểu đạt này. - HS thảo luận, trình bày. GV củng cố, khắc sâu kién thức. III. Đặc trưng của văn bản nghị luận 1. Tự sự 2. Trữ tình 3. Nghị luận Dùng phương thức miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người. Dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhịp điệu. Dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thu phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Gv khái quát bài ôn tập Dựa vào phần ghi nhớ trong SGK, hãy tóm tắt nhữg đặc điểm chính của văn bản nghị luận? * Ghi nhớ * Hoạt động 3: HDHS Luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết làm tốt các bài tập. - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Thời gian: 10p Hướng dẫn luyện tập - Một bài thơ trữ tình có hoặc không có yếu tố gì? - Trong văn bản nghị luận có đặc điểm gì? - Tục ngữ có thể được coi là loại văn bản nào? IV. Luyện tập 1. Bài thơ trữ tình - Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. - Có thể biểu hiện trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc. 2. Văn bản nghị luận - Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc. 3. Tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận. 4, Củng cố: -Học sinh đọc ghi nhớ. -Giáo viên khái quát lại nội dung bài học. 5, Hướng dẫn về nhà: -Đọc trước bài “ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” Tự rút kinh nghiệm giờ dạy ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26 / 2 / 2013 Ngày dạy : 7A : 4/ 3 / 2013 7B: 7 / 3 / 2013 Tiết 102 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Mục đích của việc dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. -Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. 2, Kĩ năng - Nhận biết các cụm chủ- vị làm thành phần câu, thành phần của cụm từ. 3, Thái độ - Học sinh có ý thức vận dụng phù hợp vào hoàn cảnh nói viết cụ thể. B, Chuẩn bị - Giáo viên : Bài soạn, ví dụ mẫu. - Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. C. Kĩ năng sống - Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng, hợp tác... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;……………………. 2- Kiểm tra bài cũ(5’) - Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Chữa bài tập 3(65) 3- Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS khái niệm cụm chủ vị trong câu. - Mục tiêu: Hiểu được thế nào là cụm chủ vị làm thành phần câu, mục đích của dùng cụm chủ vị mở rộng câu. - Phương pháp: Gợi mở, phân tích mẫu, nêu ví dụ - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Học sinh đọc ví dụ. Giáo viên ghi bảng phụ có nội dung ví dụ cần tìm hiểu. - Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu trên? - Em hãy chỉ ra cụm danh từ có trong câu trên? Em hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp của cụm danh từ ấy? (Học sinh trả lời, giáo viên phân tích trên bảng phụ) - Tìm danh từ trung tâm? tình cảm - Phụ ngữ phía sau của danh từ trung tâm “ tình cảm” có cấu tạo như thế nào? - Vậy câu trên có mấy cụm chủ vị? Cụm chủ vị nào làm nòng cốt câu? Cụn chủ - vị nào làm thành phần câu? - Trong câu trên bộ phận nào của câu được mở rộng? Mở rộng bằng cách nào? - Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? -Học sinh đọc ghi nhớ( 68) I, Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu 1. Ví dụ: SGK(68) 2. Nhận xét CN: Văn chương Cụm danh từ: + những tình cảm ta/ không có C V + những tình cảm ta /sẵn có. C V Phụ ngữ: + ta/ không có + ta /sẵn có Là một cụm chủ- vị - Kết luận: Câu trên có ba cụm chủ vị + Cụm C- V làm nòng cốt câu là: Văn chương/gây cho ta........sẵn có + Hai cụm C-V sau làm thành phần câu -> Bộ phận cụm danh từ đã được mở rộng *Ghi nhớ: SGK(68) * Hoạt động 3 : HDHS tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu - Mục tiêu: Hiểu được các thành phần câu được mở rộng bằng cụm chủ- vị.. - Phương pháp: Gợi mở, phân tích mẫu, nêu ví dụ - Thời gian: 15p Hoạt động của thầy và trò Nội dung -giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của các câu + Chị Ba/ đến // khiến tôi/ rất vui và vững tâm. C V C V + Khi ... kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ rất hăng hái tn C C V + Chúng ta// có thể nói rằng trời/ sinh lá sen để bọc Cốm C V C V trời /sinh cốm nằm ủ trong lá sen C V + Nói cho đúng...phẩm giá của TV chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng Tám/ thành công. -Trong các câu trên những thành phần nào của câu được mở rộng? - Có mấy trường hợp mở rộng câu? Gv hướng dẫn học sinh tìm cụm chủ vị làm thành phần câu bằng cách đặt câu hỏi Điều gì khiến tôi vui và vững tâm Khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta thế nào Chúng ta làm gì Nói cho đúng........đảm bảo từ ngày nào Xác định chủ ngữ nòng cốt và bám vào đó để đặt câu hỏi tìm các cụm chủ vị khác -Học sinh đọc ghi nhớ (69) II,Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Chủ ngữ, vị ngữ( câu 1); vị ngữ( câu 2,3,4); *Ghi nhớ: SGK(69). * Hoạt động 4 : HDHS luyện tập - Mục tiêu: Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. - Phương pháp: Gợi mở, thực hành - Thời gian: 10p Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm.( 4 nhóm, mỗi nhóm một ý theo thứ tự a,b,c,d) -Các nhóm trình bày kết quả làm bài vào bảng phụ, giáo viên hướng dẫn học sinh nhóm khác nhận xét, đánh giá. III, Luyện tập a,Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được (cụm C-V làm trạng ngữ của câu) b, Khuôn mặt đầy đặn( cụm C-V làm vị ngữ). c, Các cô gái vòng đỗ gánh (Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ giữ vai trò làm trạng ngữ của câu) d, Một bàn tay đập vào vai /khiến hắn/ giật mình( cụm C-V làm chủ ngữ và cụm C-V làm phụ ngữ của cụm động từ) 4, Củng cố: Gv hệ thống bài học -Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? -Nêu các cách mở rộng câu? 5, Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc ghi nhớ. -Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:28 / 2 / 2013 Ngày dạy : 7A : 6 / 3 / 2013 7B: 9/ 3 / 2013 Tiết 103 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1, Kiến thức: Nhận ra những thiếu sót cần sửa chữa trong bài kiểm tra tiếng Việt - Củng cố kiến thức cho học sinh ở các phân môn Tiếng Việt trong 7 tuần đầu của học kỳ II. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi cho học sinh . 3, Thái độ: Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập. B, Chuẩn bị - Giáo viên: Tập bài đã chấm điểm và phân loại. C, GD- KNS: Tự nhận thức, đảm nhận trách nhiệm D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: : 7A: …………………….7B: …………………….… 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nhận xét chung - Mục tiêu: Nhận ra được các ưu khuyết điểm trong bài làm. - Phương pháp: Trình bày, giải thích - Thời gian: 20p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm trả bài, yêu cầu hs quan sát vào bài làm và đối chiếu với nhận xét I, Nhận xét chung 1. Ưu điểm 2. Tồn tại - Còn xác định sai câu đặc biệt và câu rút gọn. - Khôi phục chưa đúng thành phần được rút gọn - Xác định trạng ngữ chưa đầy đủ. - Viết đoạn văn đúng theo chủ đề song chưa chỉ rõ trạng ngữ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài kiểm tra - Mục tiêu: Biết cách sửa chữa các khuyết điểm. - Phương pháp: Gợi tìm, thực hành - Thời gian: 20p HS chỉ ra các lỗi mắc phải trong bài kiểm tra và chữa lỗi Gv giúp hs tìm nguyên nhân mắc lỗi và cách khắc phục HS mắc lỗi chữa lại lỗi sai vào vở GV tổng hợp kết quả và thông báo cho cả lớp II. Chữa lỗi trong bài kiểm tra 1. Nhầm lẫn câu đặc biệt và câu rút gọn - Nguyên nhân: Đọc chưa kỹ đoạn văn, hiểu lầm hành động của đối tượng trong ngữ cảnh 2. Nhầm lẫn trạng ngữ và công dụng của nó - Nguyên nhân: Không nắm được các công dụng của trạng ngữ * Kết quả Lớp Điểm Khá, giỏi TB Yếu, kém 7A 15 14 5 7B 15 12 7 4, Củng cố: Gv khái quát giờ học 5, Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài làm . - Đọc trước bài “ Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:4 / 3 / 2013 Ngày dạy : 7A : 8 / 3 / 2013 7B: 9/ 3 / 2013 Tiết 104 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2, Kĩ năng - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. 3,Thái độ - Học sinh được bồi dưỡng tình cảm về lòng khiêm tốn qua việc tìm hiểu văn bản “Lòng khiêm tốn”. B, Chuẩn bị -Giáo viên : Bài soạn, ví dụ mẫu -Học sinh : Đọc trước bài ở nhà. C, GD- KNS: Kỹ năng giao tiếp, tư duy, liên hệ... D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: 7A: ……………………7B: ………………… 2, Kiểm tra bài cũ - Thế nào là phép lập luận chứng minh? - Chứng minh là dùng những bằng chứng xác thực, toàn diện, tiêu biểu để làm sáng tỏ luận điểm. 3, Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu mục đích của giải thích - Mục tiêu: Hiểu được giải thích trong đời sống và trong văn nghị luận. - Phương pháp: Trình bày, giải thích, gợi mở. - Thời gian: 20p Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên :Trong đời sống ta thường gặp các câu hỏi: +Vì sao lại có nguyệt thực? +Vì sao nước biển lại mặn? - Em sẽ trả lời những câu hỏi trên như thế nào?(2 học sinh trả lời, Giáo viên bổ sung ) -Hiện tượng nguyệt thực là một hiện tượng của tự nhiên: Trái đất quay quanh mặt trời, trong quá trình vận hành trái đất,mặt trăng, mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời làm cho mặt trăng bị tối lại. Phần mặt trăng bị tối đi gọi là hiện tượng nguyệt thực. -Nước biển mặn là do nước sông, nước suối có hòa tan nhiều loại muối lấy từ lớp đất đá trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển có diện tích bề mặt rộng nên nước thường bốc hơi, còn các muối ở lại lâu ngày, muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn. - Để giải thích được những thắc mắc trên trong đời sống em làm thế nào? -Phải vận dụng tri thức khoa học, những hiểu biết của bản thân để dùng lí lẽ làm sáng tỏ những điều người khác đang thắc mắc, những điều chưa rõ. -Qua ví dụ trên em thấy khi nào con người có nhu cầu giải thích? giải thích bằng cách nào? - Giải thích trong đời sống có ý nghĩa gì? Giúp ta hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực -Học sinh đọc văn bản “ lòng khiêm tốn”. - Văn bản giải thích vấn đề gì? -Lòng khiêm tốn. - Văn bản trả lời cho những câu hỏi thắc mắc nào? -Khiêm tốn là gì? -Những biểu hiện của sự khiêm tốn? -Tại sao con người lại phải khiêm tốn? -Con người khiêm tốn là con người như thế nào? - Văn bản “lòng khiêm tốn” đã trả lời cho những câu hỏi thắc mắc trên như thế nào? bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng trong đời sống hàng ngày. ?Hãy chọn và ghi ra vở những định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi là Khiêm tốn là.... ?Đó có phải là giải thích không? - Đó là giải thích. GV chốt: giải thích bằng cách nêu định nghĩa ?Ngoài cách định nghĩa còn có những cách giải thích nào? Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn: _ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng khiêm tốn, kiêu căng ,tự phụ,tự mãn. _ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm tốn, tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn là gì. - Qua bài tập vừa tìm hiểu giúp em hiểu thế nào là lập luận giải thích trong văn nghị luận? -Là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí… nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ, bồi dưỡng tình cảm cho con người. - Người ta thường giải thích bằng cách nào? -Nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phong hoặc noi theo…của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. - Lời văn trong văn giải thích như thế nào? -Trong sáng, dễ hiểu. - Muốn giải thích tốt người viết văn phải chuẩn bị những gì? -Phải học nhiều , đọc nhiều, vận dụng các thao tác giải thích phù hợp. => gv khái quát giúp học sinh hình thành ghi nhớ I,Mục đích và phương pháp giải thích 1,Giải thích trong đời sống - Khi muốn hiểu rõ những điều chưa biết thì ta cần giá thích 2,Giải thích trong văn nghị luận: Văn bản: Lòng khiêm tốn. -Vấn đề giải thích: Lòng khiêm tốn. +Phương pháp giải thích: -Dùng phương pháp nêu định nghĩa.(Đoạn văn 1,2,3) -Dùng phương pháp liệt kê (đoạn văn 4) -Dùng phương pháp đối lập, so sánh ( đoạn văn 5) -Dùng phương pháp tổng hợp, khái quát chỉ ra cái lợi, cái cần thiết của sự khiêm tốn( đoạn văn 6,7) *Ghi nhớ: SGK(71) * Hoạt động 3: HDHS luyện tập - Mục tiêu: Hs nhận diện và phân tích văn bản mẫu để khắc sâu kiến thức về văn giải thích và pp giải thích. - Phương pháp: Thực hành - Thời gian: 15p Học sinh đọc văn bản “ Lòng nhân đạo” - Vấn đề giải thích trong văn bản là gì? - Em hãy cho biết phương pháp giải thích trong bài? -Nêu khái niệm về lòng nhân đạo. -Những biểu hiện của lòng nhân đạo. -Con người cần phải làm gì để kế thừa và phát huy lòng nhân đạo. II, Luyện tập Văn bản: Lòng nhân đạo. -Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo. -Phương pháp giải thích: +Nêu định nghĩa, đặt câu hỏi. +Liệt kê. +Đối chiếu. 4, Củng cố:Gv khái quát bài học -Học sinh đọc lại ghi nhớ( SGK-71) 5, Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc ghi nhớ. Nắm vững đặc điểm của kiểu bài nghị luận giải thích. - Sưu tầm văn bản giải thích để làm tư liệu học tập -Soạn “ Sống chết mặc bay” Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc