Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30 - Trường THCS Bưng Bàng

1. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.1. Kiến thức:

HĐ1:

+ HS biết sơ lược thông tin về tác giả.

+ HS hiểu nội dung các từ khó, hiểu sơ lược về nội dung VB.

HĐ1:

+ HS biết phân tích nội dung, nghệ thuật VB.

+ HS hiểu được sự độc đáo của ca Huế, vẻ đẹp của con người xứ Huế.

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng ( kiểu loại thuyết minh)

- HS thực hiện thành thạo: kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

 1.3. Thái độ:

- Thói quen: tạo thói quen khám phá cái hay, cái đẹp, cái thuộc về gí trị văn hóa của đất nước Việt Nam.

- Tính cách: giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc; có cách sống từ tốn, lịch sự như người xứ Huế.

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30 - Trường THCS Bưng Bàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Hà Ánh Minh) Tuần 30 - Tiết : 113 Ngay dạy: 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: HĐ1: + HS biết sơ lược thông tin về tác giả. + HS hiểu nội dung các từ khó, hiểu sơ lược về nội dung VB. HĐ1: + HS biết phân tích nội dung, nghệ thuật VB. + HS hiểu được sự độc đáo của ca Huế, vẻ đẹp của con người xứ Huế. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng ( kiểu loại thuyết minh) - HS thực hiện thành thạo: kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. 1.3. Thái độ: - Thói quen: tạo thói quen khám phá cái hay, cái đẹp, cái thuộc về gí trị văn hóa của đất nước Việt Nam. - Tính cách: giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc; có cách sống từ tốn, lịch sự như người xứ Huế. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Tranh minh họa cho VB. 3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Nêu nội dung, nghệ thuật của tác phẩm “Những trò lố hay là Va ren và … Châu.?(7đ)  Ngôn ngữ của Va-ren trong tác phẩm thuộc hình thái ngôn ngữ nào?(2đ) A. Ngôn ngữ độc thoại. C. Ngôn ngữ biểu cảm. B. Ngôn ngữ đối thoại. D. Ngôn ngữ miêu tả. àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài gì? Nội dung của bài cho ta biết về điều gì? (1đ) l Khắc hoạ được hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau ở nước ta thời Pháp thuộc: Va-ren gian trá, lố bịch đại diện cho thực dân Pháp phản động ở Đông Dương. Phan Bội Châu kiên cường bất khuất tiêu biểu cho khí phách dân tộc Việt Nam. l A. Ngôn ngữ độc thoại. l Bài Ca Huế trên sông Hương. Nội dung của bài cho ta biết hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống “ ca Huế”, một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học ô Hoạt động 1: ( 15 phút) Hướng dẫn HS tìm đọc hiểu văn bản. à GV HD cách đọc, GV đọc, gọi HS đọc. à Nhận xét, sửa chữa.  Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm? - Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK. ô Hoạt động 2: ( 20 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu VB.  Trước khi đọc bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? Hãy nêu ra một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết? l Huế là cố đô của triều đình nhà Nguyễn. Thành phố Huế nằm bên bờ sông Hương - một con sông đẹp dạt dào chất thơ. Ở Huế có thôn Vĩ Dạ, một làng xóm nhiều bóng cau, bóng trúc. Ở Huế có nhiều lăng tẩm, nơi chôn cất các bậc quân vương như lăng Khải Định, lăng Tự Đức… Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản phẩm văn hoá độc đáo đa dạng, phong phú mà ca Huế là một trong những sản phẩm nổi tiếng ấy.  Theo em văn bản “Ca Huế trên sông Hương”được viết theo thể loại truyện ngắn hay bút kí? Vì sao? l Bút kí .Vì nó giới thiệu trình bày về một sinh hoạt văn hóa một địa phương.  Theo em văn bản này có thể chia bố cục như thế nào để thấy rõ nội dung? l Hai phần: P1:”Xứ Huế…Hoài Nam”:(giới thiệu sơ lược về một số làn điệu dân ca và dụng cụ âm nhạc Huế). P2:còn lại: Chủ yếu giới thiệu việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương. Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu các làn điệu dân ca Huế và các dụng cụ âm nhạc.  Hãy thống kê tên các làn điệu dân ca Huế? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?  Các làn điệu dân ca Huế thể hiện những nội dung gì?  Kể tên những dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? l Trong bài tác giả sử dựng rất nhiều nghệ thuật liệt kê. Muốn nắm kĩ hơn nội dung này tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu bài liệt kê.  Em thấy các làn điệu dân ca và những dụng cụ âm nhạc ở Huế như thế nào?  Em cảm thấy như thế nào về sự phong phú, đa dạng đó? lTự hào vì đó là vốn văn hoá đặc sắc của dân tộc. õ GDHS lòng tự hào về các làn điệu dân ca xứ huế và truyền thống văn hoá dân tộc. Đây là một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.  Việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương thường vào lúc nào và kéo dài đến khi nào?  Ca Huế trên sông Hương được chuẩn bị như thế nào?  Khi trăng lên ca Huế bắt đầu trong không gian như thế nào? l Gió mơn man dìu dịu…con thuyền bồng bềnh…  Khi miêu tả không gian này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Có tác dụng như thế nào?  Tác giả cho biết khi nghe đàn ca trên sông Hương, lữ khách phải có tâm hồn như thế nào? l Hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu…  Qua tìm hiểu văn bản, em cảm nhận được quang cảnh ca Huế trên sông Hương như thế nào?  Chúng ta đã biết ca Huế làm say đắm lòng người nhưng ca Huế bắt nguồn từ đâu? l Nguồn gốc: Ca nhạc dân gian và ca Nhạc cung đình.  ? Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài văn vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi? l Có sự kết hợp giữa nhạc dân gian (chủ yếu là các làn điệu dân ca, những điệu hò giã gạo, xay lúa, đòi hỏi phải sôi nổi, vui tươi) và nhạc cung đình (dùng trong các buổi lễ trang nghiêm, nơi tôn miếu… nên phải trang trọng, uy nghi ).  Tại sao có thể nói ca Huế là một thú tao nhã? l Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức từ ca công đến nhạc công. Chính vì thế, ca Huế quả là một thú tao nhã.  Sau khi tìm hiểu văn bản trên em biết thêm gì về vùng đất kinh thành này? l Ta biết thêm các làn điệu dân ca và các nhạc cụ thật phong phú, đa dạng có một hình thức sinh hoạt văn hoá tao nhã và độc đáo… * Sử dụng KT Động não: HS thảo luận (3 , ). Em hiểu thêm điều gì về con người xứ Huế? Họ có tâm hồn như thế nào? - Đại diện trả lời – Nhận xét.  Văn bản có gì đặc sắc về nghệ thuật? -GV gợi ý: về thể loại, ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh, cảnh vật, con người. Nêu ý nghĩa của văn bản? GV gợi ý:Cách thể hiện, thái độ của tác giả? ó HS trả lời, GV nhận xét, sửa chữa. à Gọi HS đọc ghi nhớ. à GV nhấn mạnh ý trong ghi nhớ. GDHS lòng yêu mến và có ý thức bảo vệ, giữ gìn những nét đẹp văn hóa của quê hương đất nước. . I. Đọc –hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: a.Tác giả, tác phẩm: b.Giải nghĩa từ: II. Tìm hiểu văn bản: 1. Các làn điệu dân ca Huế và các nhạc cụ: a.Các làn điệu dân ca: - Chèo, hò, ru, giã, bài, lí… - NT:liệt kê. à Có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán. b.Các nhạc cụ: -Đàn tranh, nguyệt, tì bà, nhị, tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh… -NT:liệt kê. à Rất phong phú, đa dạng 2.Ca Huế trên sông Hương: -Thời gian: + Đêm àCâu đặc biệt. + Trăng lên cho đến khi đêm về khuya. -Thuyền rồng àtrang trí đẹp. -Nhạc cụ, nhạc công, ca công… àRất chu đáo. -Không gian: thoáng mát, thơ mộng -NT: từ láyàhài hoà về âm thanh, tạo sắc thái biểu cảm. èHay, thanh cao, lịch sự, nhã nhặn; trang trọng, duyên dáng. đẹp, thơ mộng và say đắm lòng người. 3. Con người xứ Huế: -Thanh lịch, tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm. - Các nghệ sĩ biểu diễn tài ba, điêu luyện. * Nghệ thuật: -Viết theo thể bút kí; Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. -Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. * Ý nghĩa văn bản: Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc. Ghi nhớ: SGK/104. 4.4.Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS  Dòng nào nói đúng nhất những nội dung mà văn bản ca Huế muốn đề cập? A. Vẻ đẹp của ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương. B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế. C. Sự phong phú và đa dạng của làn điệu ca Huế. D.Vẻ đẹp của ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương,nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế , sự phong phú và đa dạng của làn điệu ca Huế.  VB Ca Huế… được viết theo hình thức nào? l D.Vẻ đẹp của ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương,nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế , sự phong phú và đa dạng của làn điệu ca Huế. l Bút kí. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập . - So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác trên đất nước mà em biết để thấy cái độc đáo của ca Huế; tình hình thực tế và vấn đề đặt ra hiện nay đối với ca Huế. à Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Đọc, tìm hiểu trước bài: “ Quan Am thị Kính”, Đọc kĩ trước bài ;Tập tóm tắt, Trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK.Cần nắm được thể loại, nội dung đoạn trích. 5. PHỤ LỤC: LIỆT KÊ Tuần 30 - Tiết : 114 Ngày dạy : 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: HĐ1: + HS biết nhận diện phép liệt kê trong VD. + HS hiểu thế nào là phép liệt kê. HĐ2: + HS biết các có mấy kiểu liết kê. + HS hiểu được đặc điểm của các kiểu liệt kê. HĐ3: + HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các BT cụ thể.Biết vận dụng phép liệt kê có hiệu quả vào nói, viết. + HS hiểu và nhận diện được phép liệt kê, các kiểu liệt kê, phân tích được tác dụng của các phép liệt kê. 1.2. Kĩ năng: + HS thực hiện được: việc phân tích giá trị phép liệt kê; sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. + HS thực hiện thành thạo: việc nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Tạo thói quen sử dụng phép liệt kê có hiệu quả khi nói, viết cho HS. - Tính cách: Giáo dục tính sáng tạo khi vận dụng phép liệt kê trong nói, viết cho HS. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Thế nào là phép liệt kê, các kiểu liệt kê. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: VD về phép liệt kê. 3.2.HS: Tìm VD về phép liệt kê. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Xét theo ý nghĩa Xét theo cấu tạo LK không tăng tiến LK tăng tiến LK không theo từng cặp àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:  Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dụng cụm C – V làm thành phần câu? (3đ) A. Mẹ về là một tin vui. B. Tôi rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật. C. Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy giáo cho về nhà. D. Ông tôi đang ngồi đọc báo trên tràng kỉ ở phòng khách.  Làm BT, VBT? (7đ). àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài gì? Những nội dung chính cần nắm trong bài là gì? l D. Ông tôi đang ngồi đọc báo trên tràng kỉ ở phòng khách. l HS đáp ứng yêu cầu của GV. lBài Liệt kê. Nội dung cần nắm: khái niệm, tác dụng và các kiểu liệt kê. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học ô Hoạt động 1:(12 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là phép liệt kê. à GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. Vd1: Bên cạnh…lắm. Vd2: Trong khoang…gõ nhịp.  Hai vd trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? l Vd1: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn); vd2: Ca Huế trên sông Hương(Hà Ánh Minh)  Trong 2 vd trên, em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ, cụm từ giới thiệu các sự vật? l Sắp xếp nối tiếp hàng loạt.  Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu VD (in đậm) có gì giống nhau? l Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau. l Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về một đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn.  Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? l VD1:Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của người dân đang lam lũ ngoài mưa gió . l VD2: Thể hiện sự phong phú của các dụng cụ âm nhạc.  Trường hợp như trên gọi là phép liệt kê. Vậy em hiểu thế nào là liệt kê? l Sắp xếp nối tiếp, hàng loạt từ hay cụm từ để diễn tả đầy đủ,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK. ô Hoạt động 2: ( 8 phút)Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu liệt kê. à GV treo bảng phụ, ghi VD1, SGK.  Xét về cấu tạo các phép liệt kê ghi ở VD1 có gì khác nhau? l a.Dùng dấu phẩy; b.dùng từ và à GV treo bảng phụ, ghi VD2 SGK.  Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê ở VD2 rổi rút ra kết luận: Xét về ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau? a.Không có gì thay đổi; b.Từ liệt kê đứng sau mức độ rộng hơn từ đứng trước. * Sử dụng sơ đồ tư duy:  Trình bày kết quả phân loại phép liệt kê bằng sơ đồ tư duy. * HS thảo luận nhóm (5 phút). * Đại diện trình bày. à Nhận xét.  Nêu các kiểu liệt kê? ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. õ Giáo dục tính sáng tạo khi vận dụng phép liệt kê trong nói, viết. ô Hoạt động 3: ( 15 phút) Hướng dẫn HS luyện tập: à Gọi HS đọc BT1. -Dùng bút chì gạch dưới cá phép liệt kê. Cho biết mỗi phép liệt kê đó thuộc kiểu liệt kê nào? à GV hướng dẫn HS làm BT 2. ó HS lên bảng làm. à GV- HS nhận xét, sửa chữa.  Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để tả một số hoạt động trên sân trường em trong giờ ra chơi? à Gọi HS lên bảng làm. à Nhận xét. à Chấm điểm. I. Thế nào là phép liệt kê? VD: - Bên cạnh ngài, mé tay trái… à Phép liệt kê. * Ghi nhớ: SGK/105 II. Các kiểu liệt kê: VD: - VD1.a: sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp. - VD1.b : sử dụng phép liệt kê theo từng cặp. -VD2.a :liệt kê không tăng tiến. -VD2.b: liệt kê tăng tiến. * Ghi nhớ: SGK/105. III. Luyện tập: Bài 1: Phép liệt kê: -…Bà Trưng…Quang Trung. àKhông theo cặp. Tăng tiến theo thời gian. -Từ các cụ già đến….chính phủ. àTheo cặp; Không tăng tiến. Bài 2: a.Dưới lòng đường…cửa tiệm. àKhông theo cặp; tăng tiến từ ngoài vào trong. -Những cu li…chữ thậpà không theo cặp, không tăng tiến. b.Điện giật…nung-àkhông theo cặp, tăng tiến. Bài 3: Đặt câu: Trong giờ ra chơi, chúng em được vui chơi thỏa thích. Chỗ này nhảy dây, chỗ kia đá cầu, chơi bắt dí… 4.4.Tổng kết: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS  Phép liệt kê trong câu sau có tác dụng gì? Sách của Lan để ở khắp mọi nơi trong nhà: Trên giường, trên bàn học, trên giá sách, trên bàn ăn cơm, trên ghế dựa… A. Nói lên tính chất khẩn trương của hành động. B. Nói lên tính chất bề bộn của sự vật hiện tượng. C. Nói lên tính chất quyết liệt của hành động. D. Nói lên sự phong phú của các sự vật hiện tượng. l B. Nói lên tính chất bề bộn của sự vật hiện tượng. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học ở tiết này: - Học bài, làm BT đầy đủ các bài tập vào VBT. -Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn, một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê và hân tích giá trị nghệ thuật. à Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Đọc, tìm hiểu bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Cần nắm được công dụng của chúng trong văn bản.Làm trước bài tập 1 ở nhà. - Xem lại dàn bài bài viết số 6 tiết sau: Trả bài TLV số 6. 5.PHỤ LỤC: Tuần 30 - Tiết : 115 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA VĂN Ngày dạy :01.04.2013 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: HĐ1: - HS biết: tìm hiểu yêu cầu của đề bài và củng cố lại kiến thức về câu đặc biệt, câu rút gọn, biết nhận ra lỗi sai trong bài kiểm tra Tiếng Việt. - HS hiểu các lỗi sai trong bài và sửa được chúng. HĐ2: - HS biết tìm hiểu yêu cầu của đề bài và củng cố lại kiến thức về các văn bản nghị luận, nhận ra lỗi sai trong bài kiểm tra Văn. - HS hiểu các lỗi sai trong bài và sửa được chúng. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: sửa đúng các lỗi sai trong bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn. - HS thực hiện thành thạo: việc nhận diện lỗi sai trong bài và biết chúng mắc lỗi về vần đề nào (câu, từ thiếu hay sai lỗi chính tả.) 1.3. Thái độ: - Thói quen:Giáo dục HS có thói quen đọc kĩ đề bài trươc 1khi làm bài, đọc lại bài KT trước khi nộp. - Tính cách: Giáo dục HS tính cẩn thận, kĩ lưỡng trong làm bài kiểm tra. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Kiến thức về văn bản, về tiếng Việt; các lỗi sai trong bài làm của HS. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên:: Bảng phụ ghi lỗi sai. 3.2.Học sinh: Xem lại kiến thức liên quan đến bài KT Văn và Tiếng Việt. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: àCâu hỏi kiểm tra bài cũ: kết hợp trong tiết trả bài. àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học:Không có, vì là riết trả bài. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: (20 phút) Trả bài KT tiếng việt: A.Tiếng việt: 1. Đề bài: 1.Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào? ( 2đ) 2.Đặt một tình huống ( VD) có sử dụng câu đặc biệt. (gạch chân xác định câu đặc biệt) (3đ). 3.Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người, chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào trong câu? ( 2đ) 4.Trả lời câu hỏi sau bằng một câu rút gọn phù hợp: (1đ) Hằng ngày, bạn dành thời gian cho việc gì nhiều nhất ? 5.Viết một đoạn văn (khoảng 4 câu trở lên), nêu những suy nghĩ của em về vai trò của rừng đối với con người ( trong đó có sử dụng ít nhất là hai trạng ngữ, xác định trạng ngữ có trong đoạn văn).(2đ) 2. Phân tích đề: à GV hướng dẫn HS phân tích đề. 3. Nhận xét bài làm: à GV nhận xét ưu điểm và tồn tại của HS qua bài làm. - Ưu điểm: Các em làm bài tương đối tốt, trình bày sạch. - Tồn tại: Còn một số HS học bài chưa kĩ nên làm bài sai. Chữ viết cẩu thả. 4. Công bố điểm: à GV công bố điểm cho HS nắm. Trên TB: Dưới TB: 5. Trả bài: à GV yêu cầu lớp trưởng phát lại bài cho HS. 6. Trả lời câu hỏi: à GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. 7. Sửa lỗi sai: à GV treo bảng phụ, ghi lỗi sai-. HS sửa. à GV nhận xét, sửa chữa. õ GD HS ý thức viết đúng chính tả, dùng từ chính xác. ô Hoạt động 2: (20 phút) Trả bài Văn: 1. Đề bài: Câu 1.Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” nghị luận vấn đề gì? Chép lại câu văn mang luận điểm của bài? (2đ) Câu 2. Trong bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, sự giàu có và khả năng phong phú của tiếng Việt được thể hiện ở những phương diện nào? (3đ) Câu 3. Nêu nội dung của bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”. Qua đó, em rút ra bài học gì cho bản thân? (3đ). Câu 4. Hoài Thanh viết: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có ”. Dựa vào kiến thức văn học đã có, em hãy chứng minh ngắn gọn câu nói đó.(3đ) 2. Phân tích đề: à GV hướng dẫn HS phân tích đề. 3. Nhận xét bài làm: à GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của HS. - Ưu điểm: Một số bài làm đúng yêu cầu. Các em có cố gắng học bài, làm bài tương đối tốt. - Tồn tại: Tuy nhiên còn một số HS lơ la, học bài chưa kĩ nên làm bài chưa đúng. 4. Công bố điểm: à GV công bố điểm cho HS nắm. Trên TB: Dưới TB: 5. Trả bài: à GV yêu cầu lớp trưởng phát lại bài cho HS. 6.Trả lời câu hỏi: 7. Sửa lỗi sai: à GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. ó HS sửa. à GV nhận xét, sửa chữa. õ GD HS ý thức viết đúng chính tả, dùng từ chính xác. A.Tiếng Việt: 1. Đề bài : (Tiết 90 – Tuần 24) 2. Phân tích đề: 3. Nhận xét bài làm: 4. Công bố điểm: 5. Trả bài: 6.Trả lời câu hỏi ( Đáp án) : Câu 1: Rút gọn thành phần CN Câu 2: HS thực hiện theo yêu cầu đề. Câu 3: Lược bỏ CN Câu 4: HS thực hiện theo yêu cầu. (VD: Đọc sách, học bài…) Câu 5: HS tự viết đoạn: các câu văn phải có liên kết, mạch lạc, thể hiện ý nghĩa và phải có ít nhất hai trạng ngữ và xác định các trạng ngữ đó. 7. Sửa lỗi sai: a) Lỗi chính tả: Đặt biệt: Đặc biệt. b) Lỗi khác: - Chưa làm đúng yêu cầu ở câu 2. B.Văn: 1. Đề bài :(tiết 98 – Tuần 26) 2. Phân tích đề: 3. Nhận xét bài làm: 4. Công bố điểm: 5. Trả bài: 6.Trả lời câu hỏi: Câu 1: - Vấn đề nghị luận của bài văn: lòng yêu nước. - Câu văn mang luận điểm: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là truyền thống quý báu của ta.” Câu 2: - Tiếng Việt giàu, đẹp : hài hoà về âm hưởng thanh điệu, tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu, đủ khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng của người Việt Nam, thoả mãn nhu cầu của văn hoá nước nhà… Câu 3: - Giản dị là đức tính của Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. - Bài học: Phải biết sống giản dị, không lãng phí… Câu 4: - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có: VD: Đọc” Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”, ta hiểu được người da đỏ yêu núi rừng quê hương, ta yêu quý họ, yêu mến đất nước mình hơn. “Cuộc chia tay của…”:ta hiểu được nỗi đau của những đứa trẻ mà bố mẹ li hôn, để rồi biết cảm thông chia sẻ với nỗi đau người khác. - Văn chương luyện những tình cảm mà ta sẵn có: Chúng ta sống ở Sài Gòn, tình cảm mến yêu thành phố ai cũng có, nhưng khi đọc” Sài Gòn tôi yêu”, tình cảm đó sẽ được nhân đôi; đọc “ Tiếng gà trưa” ,ta càng yêu quý hơn hình ảnh người bà; … 7. Sửa lỗi sai: - Sai chính tả: Dản dị: Giản dị. - Sai cách dùng từ. - Sai cách diễn đạt phần viết đoạn văn. 4.4. Tổng kết: à GV nhắc nhở HS ôn lại các kiến thức đã học cả về Văn, TV, TLV. 4.5. Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học ở tiết này: - Xem lại các kiến thức đã học. à Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem lại dàn bài bài viết số 6 tiết sau: Trả bài TLV số 6. Xem lại cách viết đoạn, các ý sẽ trình bày trong bài, các luận điểm, dẫn chứng. 5. PHỤ LỤC: Tuần 30 - Tiết : 116 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ngay dạy: 01.04.2013 1. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1.1. Kiến thức: HĐ1: - HS biết tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS hiểu và lập được dàn ý cho đề văn lập luận giải thích. HĐ2: - HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm trong bài của mình. - HS hiểu những gì cần phát huy, những gì cần khắc phục. HĐ3: - HS biết nhận diện các lỗi sai trong bài. - HS hiểu và sửa đúng các lỗi đã mắc phải. 1.2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: kĩ năng tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của bản thân, bạn bè. Biết cách trình bày một bài văn giải thích hoàn chỉnh. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng sử lỗi sai trong bài, lập dàn bài cho đề văn giải thích. 1.3. Thái độ: - Thái độ: giáo dục HS thái độ nghiêm túc sử lỗi, phát huy và rút kinh nghiệm cho bài sau. - Tính cách: giáo dục HS tính cẩn thậ khi làm bài KT.. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Sửa lỗi sai trong bài KT và củng cố lại cách làm bài văn lập luận giải thích. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: bài KT đã chấm, bảng phụ ghi lỗi sai. 3.2. HS: Xem lại đề bài, lập dàn ý cho đề bài TLV số 6. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Kết hợp trong tiết trả bài. 4.3.Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nôi dung bài học ô HĐ 1: ( 10 phút) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - Yêu cầu hs nhắc lại đề bài. - GV cùng HS ghi đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.  Xác định thể loại của đề bài.  Đề yêu cầu làm gì?  Em sẽ thực hiện dàn bài mấy phần cho đề bài? Nội dung mỗi phần cụ thể em sẽ làm gì? HĐ 2 : (25 phút): Nhận xét ưu khuyết điểm của hs . GV nhận xét ưu, khuyết trong bài làm của HS. l HS nắm được phương pháp làm bài, một số em làm đúng yêu cầu của đề. -Phần MB có giới thiệu được vấn đề giải thích -TB giải thích khá rõ nội dung câu ca dao, có liên hệ thực tế trong cuộc sống -KB có nêu ý nghĩa, liên hệ bản thân - Kết cấu ba phần rõ ràng, đảm bảo nhiệm vụ từng phần. - Khoảng 25 % viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. l Khuyết điểm : - Đa số các em chưa giải thích rõ vì sao “người trong một nước phải thương nhau cùng”, dẫn chứng còn nghèo nàn. - Một số bài làm còn sơ sài. - Diễn đạt còn lủng củng. - Một số bài còn gạch đầu dòng. - Chữ viết xấu khó đọc. - Nhiều hs viết sai chính tả. ô HĐ 3 : Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV phát bài cho HS. à Gv nêu các lỗi chính tả gọi 2 hs lên bảng sửa.HS dưới lớp sử lỗi trong bài của mình. õ GD HS ý thức viết đúng chính tả. õ GD HS ý thức dùng từ, viết câu chính xác. à GV nêu lỗi, hướng dẫn hs sửa lỗi. l Dùng từ chưa có sự lựa chọn, có nhiều từ chưa hay, chưa đúng, câu lủng củng… l Đặt câu thiếu CN-VN. l Có bạn còn gạch đầu dòng, viết tắt, viết số… I. Đề bài: : “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy. 1. Tìm hiểu đề : a. Thể loại : văn nghị luận giải thích. b. Yêu cầu : giải thích nội dung câu ca dao. c. Dàn bài: 3 phần a. Mở bài: Giới thiệu câu ca dao và gợi ra hướng giải thích: b. Thân bài: Giải thích câu ca dao: - Nghĩa đen. - Nghĩa bóng: - Nghĩa sâu: II. Nhận xét ưu khuyết điểm a. Ưu điểm : * Nội dung : * Hình thức : b. Khuyết điểm : * Nội dung : * Hình thức : III. Sửa các loại lỗi : a.Lỗi chính tả: Sai Đúng răng dạy răn hoạng nạng hoạn nạn giúp đở đỡ ý nghỉa nghĩa lẫn nhao nhau chung 1 giàng giàn mọi việt việc nghi nghờ ngờ thiên liên thiêng liêng

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 tuan 30.doc