A. Mức độ cần đạt
- Hiểu công dụng của dấu gạch ngang.
- Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Biết dùng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Công dụng của dấu gạch ngang của văn bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Biết cách sử dụng dấu gạch ngang theo mục đích nhất định.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 7A1 .7A1.
2. Bài cũ: ? Các dấu chấm lửng và chấm phẩy có những công dụng gì? Cho 1 ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong việc sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản, để thể hiện những mục đích nhất định, người ta sử dụng các loại dấu như dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Hôm nay, chúng ta sẽ được tìm hiểu thêm một loại mới, đó là dấu gạch ngang.
* Tiến trình bài dạy:
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Ngày soạn: 06/04/13
TIẾT 117 Ngày dạy: 09/04/13
DẤU GẠCH NGANG
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu công dụng của dấu gạch ngang.
- Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Biết dùng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Công dụng của dấu gạch ngang của văn bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Biết cách sử dụng dấu gạch ngang theo mục đích nhất định.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 7A1………………………..........................7A1..............................................................
2. Bài cũ: ? Các dấu chấm lửng và chấm phẩy có những công dụng gì? Cho 1 ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong việc sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản, để thể hiện những mục đích nhất định, người ta sử dụng các loại dấu như dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Hôm nay, chúng ta sẽ được tìm hiểu thêm một loại mới, đó là dấu gạch ngang.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang
Gv treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trong Sgk. Hs đọc.
? Trong các ví dụ a, b, c, d dấu chấm lửng dùng để làm gì?
Câu a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận giải thích; Câu b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; Câu c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng; Câu d: Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
? Vậy dấu gạch ngang có những công dụng gì?
Hs trả lời - Gv tóm lại rồi cho Hs đọc ghi nhớ Sgk.
GV hường dẫn hs làm bài tập vận dụng:
? Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang và cho biết công dụng.
Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
? Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren dùng để làm gì?
-> Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
Gv tích hợp với bài Từ mượn được học ở lớp 6.
? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang?
-> Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
? Vậy dấu gạch nối có những đặc điểm gì?
Hs trả lời, Gv tóm lại, cho Hs đọc Ghi nhớ 2 Sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Bài 1: Gọi Hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét. Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Hs đứng tại chỗ làm bài. Hs khác nhận xét. Gv chữa bài.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3 vào vở nháp. Dành khoảnh 3 - 5 phút cho Hs làm bài rồi gọi một số em đứng tại chỗ đọc bài.
Học sinh khác nhận xét.
Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn, Hs nghe thực hiện.
I. Tìm hiểu chung
1. Công dụng của dấu gạch ngang
1.1. Phân tích ví dụ
a. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
c. Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng.
d. Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/130)
BT vận dụng:
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
2.1. Phân tích ví dụ
- Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
- Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/130)
II. Luyện tập
BT1:
a. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
c. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
d. Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
e. Dấu gạch ngang dùng để nối các từ nằm trong một liên danh.
BT2: Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Béc-lin, An-dát, Lo-ren dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
BT3:
a. Ví dụ: Mẹ ruột Thiện Sỹ – mẹ chồng Thị Kính – là một người đàn bà cay nghiệt và ác độc.
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ.
- Làm hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Viết đoạn văn giới thiệu về truyện Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập văn học.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 31 Ngày soạn: 06/04/13
TIẾT 118,119 Ngày dạy: 09/04/13
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mức độ cần đạt:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu. Các kiểu câu đơn
- Các phép biến đổi câu. Các phép tu từ cú pháp
2. Kỹ năng:
Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ:
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.Nghiêm túc trong thảo luận.
C. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình daỵ học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 7A1………………………..........................7A1..............................................................
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Để hệ thống hóa những kiến thức về tiếng Việt đã học từ đầu HK II tới giờ cũng như giúp các em làm tốt bài kiểm tra tiếng Việt sắp tới, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập phần tiếng Việt đã học.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
Các kiểu câu đơn
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ?
- Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo
? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Cho vd minh họa?
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? cho vd minh họa?
? Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những loại dấu câu nào ?
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm? Cho ví dụ ?
? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ?
Cho ví dụ?
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Cho vd minh hoạ .
? Dấu gạch ngang có công dụng gì ?
? Hãy nêu những phép biến đổi câu ?
?Trong dạng rút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ?
? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd
? Trong cc ví dụ sau thành phần nào được rút gọn? Tại sao?
? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ?
? Thế nào là câu đặc biệt? Cho vd
? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào? Cho vd
* GV chốt: câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ. Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? (thêm trạng ngữ cho câu )
? Trạng ngữ là gì ? Công dụng của trạng ngữ? Cho vd ?
? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu? Cho vd
- Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V? Cho vd
* GV chốt: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần
Thế nào là điệp ngữ? Các dạng?
Thế nào là phép liệt kê? Các dạng, cho VD?
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
GV hướng dẫn cho hs viết, sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập một yêu cầu chúng ta phải làm gì?
(HSTLN)
GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
1. Các kiểu câu đơn:
* Câu phân theo mục đích nói
a, Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi
VD : Hôm nay, cậu không đi học à?
b, Câu trần thuật: dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai
VD: Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỉ che lấp mất
c, Câu cầu khiến: là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu
VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?
d, Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
VD: Ôi, chân tôi đau quá!
* Câu phân theo cấu tạo
a, Câu bình thường: câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
VD: Bạn Nam đang đi học
b, Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
VD: Một hồi còi .
2 , Công dụng của dấu câu:
a, Dấu chấm : được đặt ở cuối câu
VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm
b, Dấu phẩy : Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các vế của một câu ghép
c, Dấu chấm phẩy :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
d, Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
e, Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
- Nối các từ trong một liên danh
3. Phép biến đổi câu:
a, Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu
VD: Thương người như thể thương thân
+ Rút gọn câu cần chú ý:
- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã
- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời
b, Câu đặc biệt: Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
VD: Một đêm trăng. Tiếng reo…
* Tác dụng:
+ Nêu thời gian nơi chốn
VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
+ Liệt kê sự vật hiện tượng
VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa. Gío
+ Bộc lộ cảm xúc:
VD: Trời ôi! Aí chà chà !
+ Gọi đáp :
VD: Sơn ơi ! Đợi với.
c, Thêm trạng ngữ cho câu :
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm
VD: Trên dàn hoa lí ….Dưới bầu trời trong xanh
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp
+ Chỉ nguyên nhân
VD: Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước
+ Chỉ mục đích
VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi
+ Chỉ phương tiện
VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
+ Chỉ cách thức:
VD: Với quyết tâm cao, họ vẫn lên đường. Tôi đi học ,bằng xe đạp
* Cấu tạo:
- Trạng ngữ có thể là một thực từ nhưng thường là 1 cụm từ
(cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ
VD: Trên giàn hoa...Hồi đêm
d, Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu: Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu
VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
* Các thành phần dùng để mở rộng câu :
+ Chủ ngữ Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ: Chiếc
xe máy này phanh hỏng rồi
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ
4. Phép tu từ:
- Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu nhằm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh. Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng.
- Liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ nhằm diễn đạt đầy đủ sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc. Có hai loại
+ Xét theo cấu tạo: liệt kê theo từng cặp
(VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững nền độc lập.) và không theo từng cặp.
VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền độc lập.
+ Xét theo ý nghĩa: liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
II. Luyện tập
Bt1:
Viết một đoạn văn (chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học
E. Rút kinh nghiệm :
E. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- ngu van 7 tuan 31.doc