A. Mục tiờu cần đạt :
- Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh
- Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C. Thiết kế bài dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II.Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tịu trường.
III.Các hoạt động dạy học
138 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 – 2
Văn bản :
Tụi đi học
A. Mục tiờu cần đạt :
- Hiểu và phỏt triển được những cảm giỏc ờm dịu, trong sang, mang mỏc buồn của nhõn vật “Tụi” ở buổi tịu trường đầu tiờn trong đời, qua ỏng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Thấy được ngũi bỳt giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của Thanh Tịnh
- Rốn kĩ năng đọc diẽn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phỏt hiện và phõn tớch tõm trạng nhõn vật “Tụi”, lien tưởng đến những kĩ niệm tựu trường của bản than
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C. Thiết kế bài dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II.Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kĩ niệm thời học trũ thường được lưu giữ bền lõu trong trớ nhớ. Đặc biệt là những kĩ niệm về buổi học đến trường đầu tiờn : “Ngày đầu tiờn đi học… bờn em”. “Tụi đi học” của Thanh Tịnh là một truyện ngắn xuất sắc đó thể hiện một cỏch xỳc động tõm trạng hồi hộp, bỡ ngơ của nhõn vật “Tụi”, chỳ bộ đựoc mẹ đưa đến trường cào học lớp năm trong ngày tịu trường.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tỡm hiểu chung
G/v đọc mẫu, 2 – 3 h/s nối nhau đọc toàn bài
- Nhận xột cỏch đọc
? Hóy trỡnh bày ngắn gọn về tỏc giả Thanh Tịnh ?
H/s đọc chỳ thớch, giải thớch cỏc từ
? Văn bản “Tụi đi học” đươợ viết theo thể loại nào ?
? Cảm nhận đầu tiờn của em về văn bản là gỡ ?
? Kể tờn những nhõn vật được núi đến trong tỏc văn bản ? Hóy cho biết nhõn vật chớnh là ai ? Vỡ sao đú là nhõn vật chớnh ?
? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của “Tụi” được kể theo trỡnh tự khụng gian và thời gian nào ? Tương ứng với đoạn nào cảu văn bản ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Theo dừi phần đầu văn bản và cho biết :
? Nỗi nhớ buổi tịu trường của tỏc giả đi khỏi nguồn từ thời điểm nào ? Vỡ sao ?
? Tõm trạng của “Tụi” khi nhớ lại kĩ niệm cũ như thế nào ?
Hóy phõn tớch giỏ trị biểu đạt cảu cỏc từ ngữ ấy ?
? Cõu văn “Con đường này tụi… tự nhiờn thấy lạ”, cảm giỏc quen mà lạ của nhõn vật tụi cú ý nghĩa gỡ ?
? Chi tiết “tụi khụng cũn lội qua sụng thả diều như như thường ngày… sơn nữa” cú ý nghĩa gỡ ?
? Việc học hành gắn liền với sỏch vở, bỳt thước bờn mỡnh học trũ. Điều này được taỏ giả nhớ lại bằng đoạn văn nào ?
? Cú thể hiểu gỡ về nhõn vật “Tụi” qua chi tiết “ghỡ thật chặt 2 cuốn vở mới trờn tay và muốn thử sức mỡnh tự cầm bỳt thước”.
? Trong những cảm nhận mới mẽ trờn con đường làng =>trường“Tụi” đó bộc lộ đức tớnh gỡ của mỡnh ?
? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ cú người thạo mới cầm nổi bỳt thước, tỏc giả viết “ý nghĩa… ngọn nỳi”
Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong cõu văn trờn
G/v Tiểu kết mục 1
Chuyển mục 2
Quan sỏt phần văn bản tiếp theo cho biết
? Cảnh trước sõn trường làng Mĩ Lớ lưu lại trong tõm trớ tỏc giảcú gỡ nổi bật
? Cảnh tượng được nhớ lại cú ý nghĩa gỡ ?
? Nhõn vật “Tụi” đó cảm nhận như thế nào về ngụi trường Mĩ Lớ của mỡnh trong lần đầu tiờn đến trường?
? Em hiểu như thế nào về hỡnh ảnh so sỏnh này ?
? Khi tả những học trũ nhỏ tuổi lần đầu đến trường, tỏc giả dung hỡnh ảnh so sỏnh nào ?
? Em hiểu gỡ qua hỡnh ảnh so sỏnh này ?
? Hỡnh ảnh mỏi trường gắn liền với ụng đốc. Em hóy cho biết hỡnh ảnh ụng đốc được nhớ lại qua chi tiết nào ?
? Qua đú cho thấy tỏc giả nhớ đến ụng đốc bằng tỡnh ảcm nào ?
- H/s đọc đoạn văn : Cỏc cậu lưng lẻo… trong cổ.
? Em nghĩ gỡ về tiếng khúc của cậu học trũ
? Đến đõy em hiểu thờm gỡ về nhõn vật “Tụi” ?
H/s đọc đoạn cuối
? Vỡ sao trong khi xếp hang đợi vào lớp, nhõn vật “Tụi ” lại cảm thấy “trong thời thơ ấu tụi chưa lần nào thấy xa mẹ tụi như lần này” ?
? Những cảm giỏc của nhõn vật tụi nhận được khi bước vào lớp học là gỡ ?
? Những cảm giỏc ấy cho thấy tỡnh cảm nào của nhõn vật “Tụi” đối với lớp học của mỡnh ?
? Đoạn cuối văn bản cú 2 chi tiết
- “Một con chim luụn liệng đến trường… cỏnh chim”
- Và “những tiếng phấn… vần đọc”
? Dũng chữ “Tụi đi học” kết thỳc truyện cú ý nghĩa gỡ ?
G/v bỡnh
Nội dung bài học
I. Tỡm hiểu chung :
1, Đọc :
2, Tỏc giả Thanh Tịnh (1911–1988)
- Quờ : Huế
- Tờn thật : Trần văn Ninh
- Tỏc phẩm chớnh : Quờ mẹ, Đi giữa một mựa sen
- Sỏng tỏc của ụng đậmm chất trữ tỡnh, toỏt lờn vẽ đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng sõu, tỡnh cảm ờm dịu, trong trẻo.
- “Tụi đi học” in trong tập “Quờ mẹ” (1941)
3, Giải thớch từ khú :
- ễng đúc, lạm nhận, lớp 5
4, Thể loại :
- Truyện ngắn trữ tỡnh
H/s tự bộc lộ
5, Bố cục :
- Nhõn vật : Tụi, mẹ, ụng đốc
- Cậu học trũ
- Nhõn vật chớnh “Tụi”
+ Cảm nhận của “Tụi” trờn dường tới trường từ đầu… ngọn nỳi
+ Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường tiếp theo… nghĩ cả ngày nữa.
+ Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học cũn lại
II. Đọc hiểu nội dung văn bản
1, Cảm nhận của “Tụi” trờn đường tới trường
* Thời điểm gợi nhớ :
Cuối thu_ thời điểm khai trường
- Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, mõy bang bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bộ rụt rố cựng, mẹ đến trường
=> Đú là khụng gian : Tờn con đường dài và hẹp
=> Đú là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gủi, gắn liền với tuổi thơ của tỏc giả ở quờ hương. Đú là lần đầu tiờn được cắp sỏch tới trường => Đú là sự lien tưởng giữa hiện tại và quỏ khứ của bản thõn
=> Điều đú chứng tỏ tỏc giả là người yờu quờ hương tha thiết
* Tõm trạng của “Tụi” : Nỏo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró => Từ lỏy diễn tả 1 cỏch cụ thể tõm trạng khi nhớ lại cảm xỳc thực của “Tụi” khi ấy => gúp phần rỳt gắn thời gian giữa quỏ khứ và hiện tại
* Cỏc cảm nhận của “Tụi’ trờn đường tới trường :
- Cảm nhận về con đường : Quen đi lại lắm lần => thấy lạ, cảnh vật đốu thay đổi => dấu hiệu đổi khỏc trong tỡnh cảm và nhận thức của cậu bộ ngày đầu đến trường
- Thay đổi hành vi : Lội qua sụng thả diều, đi ra đồng nú đựa => đi học => cậu bế tự thấy mỡnh lớn lờn, nhận thức của cậu bộ về sự nghiờm tỳc học hành
- Đoạn văn “Trong… ngọn nỳi”
- Cú chớ học ngay từ đàu muốn tự mỡnh đảm nhiệm việc học tập, muốn được chỉnh chạc như bạn bố, khụng thua kộm họ …
=> Yờu học, yờu bạn bố, mỏi trường quờ hương
H/s thảo luận nhúm để trả lời
- Nghệ thuật so sỏnh
- Kĩ niệm đẹp, cao siờu
- Đề cao sự học của con người
2, Cảm nhận của “Tụi” lỳc ở sõn trường
- Trường Mĩ Lớ : Rất đụng người, ngời nào cũng đẹp
=> Phong cảnh khụng khớ đặc biệt của ngày hội khai trường. Thể hiện tư tưởng hiếu học của nhõn ta, bộc lộ tỡnh cảm sõu nặng của tỏc giả đối với mỏi trường tuổi thơ.
- Trường Mĩ Lớ : Cao rỏo, sạch sẽ hơn cỏc nhà trường trong làng => xinh xắn, oai nghiờm như đỡnh làng… khiến tụi lo sợ vẩn vơ
=> Hỡnh ảnh so sỏnh : Lớp học => đỡnh làng nơi thờ cỳng tế lễ, thiờng liờng, cất giấu những điều bớ ẩn
=> Diễn tả cảm xỳc trang nghiờm của tỏc giả về mỏi trường, đề cao tri thức của con người trong trường học…
- Hỡnh ảnh so sỏnh : “Họ như con chim nn đứng bờn bờ tổ… e sợ”
=> miờu tả sinh động hỡnh ảnh, tõm trạng cỏc em nhỏ lần đầu tới trường
- Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường
- Thể hiện khỏt vọng bay bổng của tỏc giả đối với trường học
- H/s tự liệt kờ
- Quớ trọng tin tưởng biết ơn
H/s thảo luận nhúm
- Khúc, một phần vỡ lo sợ, một phần vỡ sựn sướng
- Đú là những giọt nước mắt bỏo hiệu sự trưởng thành
=> Nhõn vật tụi là người giàu xỳc cảm với trường, lớp, người than, cú dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tỡnh cảm ngay từ ngày đầu tiờn đi học
3, Cảm nhận của “Tụi” trong lớp học
- Cảm nhận xa mẹ vỡ tụi bỏt đầu cảm nhận được sự độc lập của mỡnh khi đi học. Bước vào lớp học là thế giới riờng của mỡnh, phải tự làm tất cả, khụng cú mẹ bờn cạnh như ở nhà.
- Nhỡn cỏi gỡ cũng thấy mới lạ và hay hay, lạm nhận chổ ngồi… là của riờng mỡnh, nhỡn người bạn mới quen mà thấy quyến luyến…
=> Sự biến đổi tự nhiờn của tõm lớ vỡ lần đầu được học ở lớp, trường sạch sẽ, ý thức được gắn bú với bạn bố, mỏi trường.
=> tỡnh cảm trong sang tha thiết
- Chi tiết : Con chim non… bay cao gợi nhớ, gợi tiếc, một chỳt buồn khi từ gió tuổi thơ. Thể hiện sự bắt đầu trong nhận thức và việc học hành của bản than.
- Chi tiết : “Những tiếng phấn… vần đọc” => yờu thiờn nhiờn, yờu tuổi thơ, nhưng yờu cả sự học hành để trưởng thành
* Cỏch kết thỳc tự nhiờn, bất ngờ “Tụi đi học” vừa khộp lại bài văn và mở ra một thế giới nới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dũng chữ chậm chạp, chập chững xuất hiện lần đầu trờn trang giấy trắng tinh, thơm tho tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiờn và trong sang của “Tụi” và của nổi long ta khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời => thể hiện chủ đề của truuyện ngắn này
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
III. Tổng kết :
Cõu 1 : Văn bản đó sử dụng cỏc phương thức biểu đạt anũ ? trong cỏc phương thức đú, theo em phương thức nào trội lờn để làm thành sức tỡnh cảm nhẹ nhàng mà thấm thớa của truyện ngắn.
H/s thảo luận nhúm
Nổi trội là phương thức biểu cảm. Truyện nắgn đạmc hất trữ tỡnh. Tụi đi học cho thấy : Đối với mỗi con người những kĩ niệm thời ấu thơ, đặc biệt là buổi tựu trường đầu tiờn cú sức mạnh ỏm ảnh và lưu giữ sõu sắc trong kớ ức như thế nào
Cõu 2 : Nhận xột về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hỳt của tỏc phẩm
- Truyện được bố cục theo dũng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhõn vật tụi theo trỡnh tự thời gian của một buổi tịu trường, khụng cú cốt truyện
- Kết hợp hài hoà : Tự sự, miờu tả, biểu cảm
=> Tạo nờn chất trữ tỡnh cảu tỏc phẩm
* Sức cuốn hỳt của tỏc phẩm
- Tỡnh huống truyện
- Tỡnh cảm ấm ỏp, trỡu mến của những người lớn đối với cỏc em nhỏ lần đầu tiờn đến trường
- Hỡnh ảnh thiờn nhiờn, ngụi trường, cỏc so sỏnh giàu sức gợi cảm của tỏc giả
- Toàn bộ truyện ngắn toỏt lờn chất trữ tỡnh thiết tha
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập
IV. Luyện tập
? Những cảm giỏc trong sang nảy nở trong long tụi là những cảm giỏc nào ?
(Tỡnh yờu, niềm trõn trọng sỏch vở, bàn ghế, lớp học, thầy giỏo gắn liền với mẹ và quờn hương)
? Từ đú em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ nhõn vật tụi và cũng chớnh là tỏc giả
(Giàu cảm xỳc với tuổi thơ, mỏi trường, quờ hương)
? Hóy tỡm và phõn tớch cỏc hỡnh ảnh so sỏnh được nhà văn sử dụng trong trưyện ngắn
H/s làm theo nhúm
- H/s tự tỡm cỏc hỡnh ảnh so sỏnh
- Cỏc so sỏnh xuất hiện ở cỏc thời điểm khỏc nhau để diễn tả tõm trạng cảm xỳc của nhõn vật => Đõy là cỏc so sỏnh giàu hỡnh ảnh, giàu gợi cảm được gắn với cảnh thiờn nhiờn tươi sang, trữ tỡnh => nhờ đú mà chỳng ta cảm nhận cụ thể, rừ ràng cảm giỏc ý nghĩ của nhõn vật tụi => làm cho truyện ngắn them man mỏc chất trữ tỡnh trong trẻo
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Cõu 1 : Chất thơ của truyện thể hiện ở những yếu tố nào ?
Cõu 2 : Em học tập được gỡ từ nghệ thuật kể truyện của tỏc giả ?
Cõu 3 : Tỡnh cảm nào được khơi gợi, bồi đắp khi em đọc truyện ngắn
Làm bài tập 1, 2 sgk
Soạn bài “Trong long mẹ”
Tiết 3
Tiếng việt :
Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiờu cần đạt :
- Hiểu rừ cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ khỏi quiỏt của nghĩa từ ngữ
- Thụng qua bài học, rốn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cỏi chung và cỏi riờng
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Thiết kế bài dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II.Bài mới:
III .Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : ễn tập từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa
Hoạt động của trũ dưới sự hướng dẫn của g/v
? Em hóy lấy vớ dụ về từ đồng nghĩa ? Từ trỏi nghĩa
? Em cú nhận xột gỡ về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa cỏc từ ngữ trong 2 nhúm trờn ?
G/v : Hụm nay chỳng ta học bài
“Cấp đọ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ”. Nghĩa của từ cú tớnh chất khỏi quỏt nhưng trong một ngụn ngữ, phạm vi khỏi quỏt nghĩa của từ khụng giống nhau.
Hoạt động 2 : Hỡnh thành từ nghĩa rụng, từ nghĩa hẹp
* G/v phúng to sơ đồ trong sgk vào bảng phụ, treo lờn bảng và hỏi
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn của cỏc từ thỳ, chim, cỏ…? Tại sao ?
? Nghĩa của từ “thỳ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của cỏc từ voi, hưu…? Của “chim” rộng hơn hay hẹp hơn “tu hỳ, sỏo…” ? Tại sao ? Của “cỏ” rộng hơn hay hẹp hơn cỏ rụ, cỏ thu…? Tại sao ?
? Nghĩa cỏc từ thỳ chim, cỏ rộng hơn nghĩa cảu cỏc từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
* Bõy giờ cụ cú cỏc từ : cõy, cỏ, hoa.
? Tỡm cỏc từ cú phạm vi nghĩa hẹp hơn và rộng hơn ba từ đú
? Qua phõn tớch vớ dụ, em hiểu thế nào là một từ ngữ cú nghĩa rộng ?
? Thế nào là một từ ngữ cú nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ vừa cú nghĩa rộng, vừa cú nghĩa hẹp được khụng ? Vỡ sao ?
Nội dung bài học
Kết quả của cỏc hoạt động của trũ (Nội dung bài học)
- Từ đồng nghĩa :
Mõy bay _ tàu bay_ phi cơ
- Từ trỏi nghĩa :
Sống chết; núng - lạnh; tốt - xấu
Cỏc từ cú mối quan hệ bỡnh đẳng về ngữ nghĩa
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
* Nghĩa từ : Động vật > thỳ, chim, cỏ
=> Vỡ phạm vi ngữ nghĩa của từ “động vật” bao hàm nghĩa của 3 từ thỳ, chim, cỏ.
* Nghĩa từ thỳ, chim, cỏ > voi, hưu, tu hỳ, sỏo, cỏ rụ, cỏ thu.
Nghĩa từ :
Động vật > thỳ, chim, cỏ > voi, hưu, tu hỳ, sỏo, cỏ rụ, cỏ thu.
Thực vật > cõy, hoa, cỏ > cõy cam, cõy lim, cõy dừa, cỏ gấu, cỏ gà, cỏ mật, hoa cỳc, hoa lan, hoa hụờ…
1, Từ ngữ nghĩa rộng là phạm vi nghĩa của từ ngữ đú, bao hàm phạm vi của một số từ ngữ khỏc.
2, Từ ngữ cú nghĩa hẹp : phạm vi nghĩa của từ ngữ đú được bao hàm trong phạm vi ngió của từ ngữ khỏc.
3, Một từ vừa cú nghĩa rộng vừa cú nghĩa hẹp => tớnh chất hẹp, rộng của từ ngữ chỉ là tương đối
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : G/v hướng dẫn h/s tự làm
Bài tập 2 : Cỏc từ là : chất đốt, nghệ thuật, thức ăn, nhỡn, đỏnh
Bài tập 3 :
a, Từ xe cộ : Xe đạp, xe mỏy, xe hơi
b, Kim loại : Sắt, đồng, nhụm
c, Họ hang : Họ nội, họ ngoại, chỳ, bỏc, cụ, dỡ
d, Hoa quả : Chanh, cam, chuối…
e, Mang : Xỏch, khiờng, gỏnh
Bài tập 4:
a, Thuốc lào
b, Thủ quỹ
c, Bỳt điện
d, Hoa tai
Bài tập 5 :
Động từ cú nghĩa rộng : Khúc
Động từ cú nghĩa hẹp : Nức nở, sụt sựi
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập :
Của ta, trời đất, đờm ngày
Nỳi kia, đồi nọ, sụng này của ta !
(Tố Hữu)
Hóy tỡm cỏc từ ngữ theo 2 phạm vi nghĩa chỉ khụng gian, thời gian trong 2 cõu trờn
Tiết 4
Tập làm văn :
Tỡnh huống thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiờu cần đạt :
Giỳp h/s nắm được chủ đề của văn bản, tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản
Biết viết một văn bản đảm bảo tớnh thống nhất về chủ đề, biết xỏc định và duy trỡ đối tượng trỡnh bày, chọn lựa, sắp xếp cỏc phần sao cho văn bản tập trung nờu bật ý kiến, cảm xỳc của mỡnh.
B. Chẩn bị:
C. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
IV.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Tỡm hiểu khỏi niệm chủ đề của văn bản
Đọc thầm văn bản “Tụi đi học” và trả lời cõu hỏi
? Văn bản miờu tả những việc đang xảy ra, hay đó xảy ra ?
? Tỏc giả đó nhớ lại những kĩ niệm sõu sắc nào của thời thơ ấu của mỡnh ?
? Tỏc giả viết văn bản này nhằm mục đớch gỡ ?
Vậy vấn đề chớnh, đối tượng được tỏc giả nờu lờn trong văn bản người ta gọi là chủ đề
? Em hiểu chủ đề của văn bản là gỡ? Hóy phỏt biểu chủ đề của văn bản “Tụi đi học”
* H/s đọc ghi nhớ, sgk
G/v cho h/s phõn biệt chủ đề với đại ý qua một vớ dụ cụ thể
VD : “Qua đốo ngang” của bà Huyện Thanh Quan
- 6 cõu thơ đầu : Đại ý là tả cảnh đốo ngang lỳc xế tà
- 4 cõu thơ cuối : Đại ý là nỗi buồn cụ đơn của nữ sĩ
* Chủ đề : Tõm trạng buồn, cụ đơn của li khỏch khi bước tới đốo ngang lỳc xế tà
Hoạt động 2 : Hỡnh thành khỏi niệm tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản
Chuyển ý : Nếu cỏc cõu thơ, đoạn văn, đoạn thơ, cỏc tỡnh tiết… là xương thịt cuat tỏc phẩm thỡ chủ đề là linh hồn của bài thơ, của truyện. Nếu khụng nắm được toàn bộ cỏc chi tiết của văn bản thỡ khú hỡnh dung được chủ đề tư tưởng của tỏc phẩm. Cỏc chi tiết, bộ phận của tỏc phẩm lien kết chặt chẽ với nhau tạo thành chủ đề
? Để tỏi hiện những kỷ niệm ngày đầu tiờn đi học tỏc giả đó đặt nhan đề và sử dụng từ ngư, cõu như thế nào ?
? Trong văn bản tưởng đó miờu tả rất rừ sự thay đổi tõm trạng của nhõn vật tụi trong buổi tịu trường đầu tiờn. Em hóy phõn tớch
H/s thảo luận, g/v tập hợp ý kiến đỳng chiếu lờn mỏy chiếu
? Em hiểu thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề văn bản ?
? Tớnh thống nhất này thể hiện ở cỏc phương diện nào ?
G/v : Việc đặt tờn cho văn bản thể hiện ý đồ bộc lộ chủ đề. Đối vơids văn bản nghệ thuật thỡ đa dạng hơn, cú khi lấy tờn nhõn vật chớnh hoặc hỡnh tưọng trung tõm để đặt tờn
VD : Lóo Hạc, Rằm thỏng giờng, hoặc cụm từ để bộc lộ chủ đề
VD : “Những trũ lố…”
=> Khi tỡm chủ đề của văn bản, nờn xỏc định, cỏch thức, ý nghĩa của nhan đề … của văn bản.
Nội dung bài học
I. Chủ đề của văn bản :
- Văn bản miờu tả những việc đó xóy ra
- Kỹ niệm sõu sắc trong thời thơ ấu của mỡnh là buổi đầu tiờn đi học
=> Đố tượng mà văn bản biểu đạt
- Nhằm phỏt biểu ý kiến và bộc lộ cảm xỳc của mỡnh về một kỷ niệm thuở thiếu thời => vấn đề chủ yếu là tư tưởng xuyờn suốt trong tỏc phẩm
1, Chủ đề là đối tượng và vấn đề chủ yếu (chớnh) mà văn bản biểu đạt
- Chủ đề văn bản “Tụi đi học” : Là những kỷ niệm sõu sắc về buổi tịu trường đầu tiờn
+ Đối tượng của văn bản : Cú thể là cú thật, tưởng tượng, người, vấn đề nào đú.
+ Chủ đề của văn bản là ý đũ, ý kiến cảm xỳc của tỏc giả
2, Phõn biệt chủ đề với đại ý :
- Đại ý : í lớn trong một đoạn thơ, 1 tỡnh tiết, 1 đoạn, 1 phần của truyện
II.Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản
- Nhan đề : Tụi đi học => núi về chuyện đi học
- Từ ngữ, cõu :
+ Đại từ “tụi” được lặp lại nhiều lần
+ Cỏc cõu đều nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiờn trong đời : Hụm nay tụi đi học, hằng năm mơn man của buổi tịu trường ; Tụi quờn thế nào được những cảm giỏc trong sang ấy…
* Tõm trạng của nhõn vật “tụi”
- Trờn đường đi học :
+ Con đường : Quen đi lại => thấy lạ => thay đổi
+ Hành vi : Lội sụng, thả diều… => đi học => cú sự thay đổi
- Trờn sõn trường :
+ Cảm nhận về ngụi trường cao sạch, đẹp hơn… lo sợ vẩn vớ
+ Cảm giỏc bở ngở, lung tỳng khi xếp hàng vào lớp
- Trong lớp học :
1, Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản là sự chỉ biểu đạt chủ đề đó xỏc định khụng xa rời hay lạc lạc sang chủ đề khỏc
2, Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở phương diện
* Hỡnh thức : Biểu hiện ở nhan đề của văn bản
* Nội dung : Quan hệ giữa cỏc phần phải mạch lạc, gắn bú, lien kết chặt chẽ… , cỏc từ ngữ chi tiết pahỉ tập trung làm rừ chủ đề (ý kiến, cảm xỳc).
* Đối tượng : Xoay quanh nhõn vật chớnh, nhõn vật trung tõm thể hiện ý đồ, tư tưởng của tỏc giả.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a, Văn bản “Rừng cọ quờ tụi” núi về cõy cọ ở rừng sụng Thao, quờ hương của tỏc giả => Nhan đề của văn bản
* Thứ tự trỡnh bày : Miờu tả hỡnh dỏng cõy cọ, sự gắn bú của cõy với hỡnh tượng tỏc giả, tỏc dụng của cõy cọ, tỡnh cảm của cõy cọ với người dõn sụng Thao.
* Khụng nờn thay đổi trật tự sắp xếp này. Vỡ đó cú sự rang mạch, lien kết giữa cỏc ý.
b, Chủ đề : Vẽ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quờ tụi.
c, Chủ đề được thể hiện trong toàn văn bản : Qua nhan đề và cỏc ý cảu văn bản đều cú sự liờn kết, miờu tả hỡnh dỏng sự gắn bú của cõy cọ với tuổi thơ tỏc giả, tỏc dụng của cõy cọ
* Chủ đề : - Vẻ đẹp rừng cọ là vẻ đẹp của vựng sụng Thao
- Tỡnh yờu mến quờ nhà của người sụng Thao
d, Cỏc từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lỏ cọ, cỏc ý lớn trong phần thõn bài.
- Miờu tả hỡnh dỏng cõy cọ
- Nờu lờn sự gắn bú mật thiết giữa cõy cọ với nhõn vật tụi
- Cỏc cụng dụng của cõy cọ đối với cuộc sống
Bài tập 2 : H/s trao đổi theo nhúm
Nờn bỏ ý b, d vỡ lạc đề
Bài tập 3 : H/s thảo luận nhúm
Nờn bỏ cõu c, h, viết lại cõu b : Con đường quen này bổng này dường như bổng trở nờn mới lạ
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập :
+ Hóy phõn tớch tớnh thống nhất của chủ đề trong văn bản “Cuộc chia tay của con bỳp bờ”. Hóy nờu chủ đề của văn bản ấy
+ Cho chủ đề : Tỡnh cảm gắn bú của tuổi thơ đối với dũng sụng quờ
Hóy viết một văn bản biểu cảm ngắn theo chủ đề trờn. Cần thể hiện tớnh thống nhất của chủ đề trong toàn văn bản
Bài 2
Tiết 5 – 6
Văn bản
Trong lũng mẹ
(Trớch tiểu thuyết tự thuật : Những ngày thơ ấu)
A. Mục tiờu cần đạt :
- Đồng cảm với nổi đau tư tưởng, tỡnh yờu mónh liệt, nồng nàn của chỳ bộ Hồng đối với người mẹ đỏng thương được thể hiện qua ngũi bỳt hồi kớ - Tự truyện thấm đượm chất trữ tỡnh chõn thành và truyền cảm của tỏc giả.
- Rốn kỹ năng phõn tớch nhõn vật, khỏi quỏt đặc đeimr tớnh chất qua lời núi, nột mặt, tõm trạng. Phõn tớch cỏch kể truyện phối hợp nhuần nhuyễn với tả tõm trạng, cảm xỳc bằng lời văn thống thiết.
- Hiểu khỏi niệm thể loại tự truyện hồi kớ
B. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
? Văn bản “Tụi đi học” được viết theo thể loại nào ? Đó dung phương thức biểu đạt nào ?
? Phõn tớch 3 hỡnh ảnh so sỏnh hay nhất trong bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài
G/v cho h/s xem ảnh của nhà văn Nguyờn Hồng và giới thiệu
Nguyờn Hồng là một trong những nhà văn cú một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những kỷ niệm ấy đó đựoc nhà văn viết lại với“rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại” trong tập tiểu thuyết tự thuật “Những ngày thơ ấu”. Kỷ niệm về người mẹ đỏng thương qua cuộc trũ chuyện với bà cụ cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những truyện cảm động nhất
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tỡm hiểu chung
- G/v hướng dẫn cỏch đọc
- G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc => nột
? Trỡnh bày hiểu biết của em về tỏc giả Nguyờn Hồng
- Văn xuụi của ụng giàu chất trữ tỡnh tập trung ca ngợi những người con nghốo khổ với sự đồng cảm và yờu thương sõu sắc
Chương nào cũng chứa đầy kỷ niệm tuổi thơ và đầy nước mắt…
? Văn bản được viết theo thể loại nào ?
? Tỏc giả đó sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Nhõn vật chớnh là ai ? Quan hệ giữa nhõn vật chớnh và tỏc giả cần được hiểu như thế nào?
G/v kiểm tra việc giải nghĩa, nhớ từ khú của h/s
? Văn bản gồm mấy sự việc chớnh
? Đoạn trớch được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần
? Chủ đề của đoạn trớch là gỡ?
Hoạt động 4 : Phõn tớch văn bản
? Cảnh ngộ của bộ Hồng được giải thớch qua cõu văn nào?
? Cảnh ngộ của bộ Hồng cú gỡ đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy tạo nờn thõn phận bộ Hồng như thế nào?
G/v giải thớch sự xuất hiện nhõn vật người cụ
Trong cuộc đối thoại, tõm địa của người cụ hiện ra rất rừ nột qua lời núi, cử chỉ, thỏi độ của bà. Em hóy lần lượt liệt kờ và phõn tớch?
? Em cú nhận xột gỡ về thỏi đọ và nội dung cõu hỏi của người cụ?
? Cười rất kịch nghió là gỡ?
Vỡ sao bà cụ lại cú thỏi độ và cỏch cư sử như thế?
? Sau lời từ chối của bộ Hồng bà cụ lại hỏi gỡ? Nột mặt, thỏi đọ thay đổi ra sao? Điều đú thể hiện gỡ?
G/v bỡnh : Bà cụ muốn kộo đứa chỏu đỏng thương vào một trũ chơi độc ỏc dó man tớnh sẵn. Dự đứa chỏu khúc mà vẫn tấn cụng. Cỏi cử chỉ liền vỗ vai… mới gió dối, độc ỏc làm sao. “Mày…”
đó bộc lộ rừ sự ỏc ý, chõm chọc nhục mạ - khụng gỡ cay đắng bằng vết thương long bị người khỏc (chớnh cụ mỡnh) cứ săm soi hành hạ. “Em bộ” ngõn dài ra thật ngọt càng thấy sự ỏc ý, cay nghiệt, độc địa, nhục mạ đứa bộ, xoỏy vào nổi đau, khổ tõm của nú
? Điều đú đó làm rừ bản chất gỡ của cụ?
? Đối lập với tõm trạng của người cụ, tõm trạng người chỏu ở đõy ra sao?
G/v : Tỡnh cảnh tỳng quẫn, đúi rỏch của người mẹ chỳ bộ được người cụ miờu tả một cỏch tỉ mĩ với vẻ thớch thỳ rừ rệt. Cử chỉ vỗ vai, nhỡn vào mặt chỏu đổi giọng ngiờm nghị của cụ thực sự là thay đổi đấu phỏp tấn cụng. Khi đứa chỏu tức tưởi, phẫn uất bà ta mới tỏ giọng ngậm ngựi sút thương đó mất. Đến đõy sự giả dối của người cụ đó phơi bày toàn bộ
? Qua sự phõn tớch trờn em cú nhận xột gỡ về nhõn vật người cụ?
? Tỏc giả đó xõy dựng người cụ với tớnh cỏch như vậy trong văn bản cú ý nghĩa gỡ?
Càng nhận ra sự thõm độc của người cụ, bộ Hồng càng đau đớn uất hận, càng trào lờn cảm xỳc yờu thương mónh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mỡnh
Trong cuộc gặp gỡ và trũ truyện với bà cụ - người đúng vai trũ đạo diễn - diễn viờn cú hạnh, hoàn toàn chủ động, diễn biến tõm trạng bộ Hồng thật tự nhiờn hợp lý, hợp tỡnh.
? Vậy khi nghe những lời núi gió dối, thõm độc xỳc phạm đối với mẹ chỳ, bộ Hồng đó cú những phản ứng tõm lý gỡ?
Tiếng gọi thoảng thốt, bối dối “Mẹ ơi ! Của bộ Hồng và giả thiết đặt ra”. Nếu người mẹ quay mặt ấy là người khỏc… sa mạc? Cho em biết gỡ về tõm trạng của bộ Hồng hiệu quả nghẹ thuật của phộp so sỏnh?
H/s thảo luận
G/v bỡnh:
H/s đọc lại đoạn lại đoạn văn tả cảnh bộ Hồng gặp mẹ
? Cử chỉ, hành động, tõm trạng của bộ Hồng khi bất ngờ gặp mẹ đwocj thể hiện như thế nào? Hóy phõn tớch
G/v bỡnh : Đoạn văn tả cảnh bộ Hồng gặp mẹ trờn đường, được mẹ xốc nỏch lờn xe và hạnh phỳc nằm trong long mẹ, quờn hết những tủi hận, ưu phiền, thoả nỗi mong nhớ bấy lõu là một đoạn truyện
File đính kèm:
- Ngu van 8 T1.doc