I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông .
- Tính khả thi trong những đề xuất được tg trình bày .
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ , hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản .
2. Kĩ năng :
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh .
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .
3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng bao ni lông .
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường.
III. CHUẨN BỊ
- Giáo Viên : Sách tham khảo, tranh , các , loại bao ni lông
- Học Sinh : - Vở bài sọan. Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì nilông và những vấn đề khác của rác thải sinh họat làm ô nhiễm môi trường .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1 : Xác định thể loại , phương thức biểu đạt , nội dung chủ yếu của 2 văn bản : Trong lòng mẹ và Tức nước vỡ bờ ?
Câu 2 : Giải thích ý nghĩa của thành ngữ : Tức nước vỡ bờ ? câu thành ngữ ấy được chọn làm nhan đề cho văn bản có thỏa đáng không ?Vì sao ?
-> Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức vỡ cả bờ ra . Câu thành ngữ được chọn làm nhan đề rất thỏa đáng vì nó diễn tả diễn biến tâm trạng chị Dậu từ chỗ cam chịu,van xin tên cai lệ và người nhà lí trưởng tha cho chồng đến chỗ vùng dậy quật ngã tên cai lệ và người nhà lí trưởng ngã chỏng quèo trên mặt đất .Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố dã làm tóat lên cái logíc hiện thực Tức nước vỡ bờ , có áp bức có đấu tranh .
3. Tiến trình bài học
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Bài 10 tiết 39 tuần 10 văn bản: thông tin về ngày trái đất năm 2000(thmt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10
Tiết 39
Tuần :10
Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000(THMT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông .
- Tính khả thi trong những đề xuất được tg trình bày .
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ , hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản .
2. Kĩ năng :
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh .
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .
3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng bao ni lông .
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường.
III. CHUẨN BỊ
- Giáo Viên : Sách tham khảo, tranh , các , loại bao ni lông
- Học Sinh : - Vở bài sọan. Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hại của việc dùng bao bì nilông và những vấn đề khác của rác thải sinh họat làm ô nhiễm môi trường .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1 : Xác định thể loại , phương thức biểu đạt , nội dung chủ yếu của 2 văn bản : Trong lòng mẹ và Tức nước vỡ bờ ?
Câu 2 : Giải thích ý nghĩa của thành ngữ : Tức nước vỡ bờ ? câu thành ngữ ấy được chọn làm nhan đề cho văn bản có thỏa đáng không ?Vì sao ?
-> Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức vỡ cả bờ ra . Câu thành ngữ được chọn làm nhan đề rất thỏa đáng vì nó diễn tả diễn biến tâm trạng chị Dậu từ chỗ cam chịu,van xin tên cai lệ và người nhà lí trưởng tha cho chồng đến chỗ vùng dậy quật ngã tên cai lệ và người nhà lí trưởng ngã chỏng quèo trên mặt đất .Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố dã làm tóat lên cái logíc hiện thực Tức nước vỡ bờ , có áp bức có đấu tranh .
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Họat động 1 : Giới thiệu bài:Giáo viên liên hệ tình hình thực tế việc sử dụng bao bì nilông của học sinh , từ đó đi vào bài mới
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
GV HD ñoïc gioïng : Roõ raøng, nhaán maïnh lôøi keâu goïi.
GV ñoïc maãu -> goïi HS ñoïc
* Kieåm tra töø khoù ôû HS.
GV nhaán maïnh : Nhöïa + bao ni loâng : Khoâng töï phaân huyû, coù theå toàn taïi töø 20 – 5000 naêm. Tuùi ni loâng söû duïng töø haït polietilen, poliprobilen vaø nhöïa taùi cheá.
GV: Coù theå chia vbaûn thaønh maáy phaàn? Noäi dung cuûa töøng phaàn.
HS : Boá cuïc 3 phaàn :
P1 : Töø ñaàu -> “ni loâng” : MB
P2 : Tieáp theo -> “moâi tröôøng” : TB
P3 : Coøn laïi : KB
? Theo em vaên baûn naøy thuoäc kieåu vaên baûn gì?
GV thuyeát trình,hoûi :Neáu Thuyeát minh laø trình baøy nhöõng tri thöùc veà caùc söï vaät, hieän töôïng trong töï nhieân, xaõ hoäi thì vaên baûn naøy coù theå xem laø vaên baûn thuyeát minh khoâng? Vì sao?
HS : Ñöôïc vì noù ñaõ cung caáp cho moïi ngöôøi veà nhöõng taùc haïi cuûa vieäc duøng bao ni loâng vaø vieäc haïn cheá chuùng.
LHGD-TH : Tính nhaät duïng cuûa VBTM naøy bieåu hieän ôû vaán ñeà XH naøo maø noù muoán ñeà caäp?
HS: Vaán ñeà baûo veä söï trong saïch cuûa moâi tröôøng traùi ñaát moät vaán ñeà thôøi söï ñang ñaët ra ôû xaõ hoäi hieän ñaïi.
Họat động 3 : Tìm hiểu tác phẩm.
Học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
GVH: Những sự kiện nào được thông báo trong phần 1 ?
GVH: Ngày Trái Đất được khởi xướng nhằm mục đích gì ? Vì sao có nhiều nước tham gia ? Chủ đề của ngày Trái Đất năm 2000 là gì
HS : Mục đích là nhằm bảo vệ môi trường .Môi trường sống của nhân lọai ngày càng bị đe dọa cho nên nhiều nước đã tham gia vào họat động tổ chức này nhằm cứu lấy “ngôi nhà chung ” của tất cả chúng ta .
? Em có nhận xét gì về cách trình bày các sự kiện đó .
HS: -Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể .
- Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể.
- Lời thông báo trực tiếp, ngắn gọn , nên dễ hiểu , dễ nhớ .
GVH: Từ đây em thu nhận được những nội dung quan trọng nào được nêu trong phần đầu văn bản ?
HS: Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường trái đất. Việt Nam cùng hành động một ngày không dùng bao bì ni lông.
CH TH môi trường : Ở Việt Nam , bao nilông được sử dụng với số lượng ntn ? Có điều gì đáng báo động về việc sử dụng và thu gom bao bì nilông ở Việt Nam ?
HS: - Ở Việt Nam , bao nilông được sử dụng với số lượng lớn, mỗi ngày thải ra hàng triệu bao .Điều đáng lo ngại là chúng ta chỉ thu gom một phần nhỏ số lượng bao nilông. Phần lớn bao nilông đang bị vứt bừa bãi khắp nơi công cộng , ao hồ , sông ngòi .
GVH : Theo các nhà khoa học , vì sao bao bì ni lông có thể gây nguy hại môi trường ?
HS: Tùy theo từng lọai nilông , chúng có thể tồn tại từ 20 đến 5000 năm
GVH: Vậy dùng bao bì ni-lông rất có hại . Văn bản đã thống kê mức độ gây hại của bao bì nilông ntn ? Việc thống kê ở đây có điều gì đặc biệt gây ấn tượng cho người đọc ?
- Làm cản trở quá trình sinh trưởng của các lòai thực vật …
- Làm tắt các đường dẫn nước thải .
- Làm muỗi phát sinh , lây truyền dịch bệnh .
- Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải .
- Làm ô nhiễm thực phẩm .
- Gây ngộ độc , khó thở …--> khi đốt .
HS: Tg dùng các từ : đặc biệt , nguy hiểm nhất … để nêu lên tác hại của việc dùng bao bì ni-lông .Các tác hại này sẽ gây nên gánh nặng và đau khổ lâu dài cho gia đình và xã hội .
GVH: Ngòai những tác hại cơ bản, còn có những tác hại nào khác?
HS:
- Nilông thường bị vứt bừa bãi nơi công cộng ,làm mất mĩ quan khu vực
- Bản thân túi ni lông qua sử dụng đã là rác thải , song cái đặc biệt của lọai rác thải này là lại thường được dùng để đựng các lọai rác thải khác. Rác đựng trong các túi ni lông buộc kín sẽ khó phân hủy và sinh ra các chất gây độc hại .
- Rác thải nilông thường được đổ chung vào một chỗ với các rác thải khác.Nó không tự phân hủy được , lại còn ngăn cản quá trình hấp thụ nhiệt và trao đổi độ ẩm trong các bãi chôn lấp rác, làm cho các lọai rác thải khácphân hủy chậm .
- Mỗi năm có hơn 400 000 tấn pô-li-ê-ti-len được chôn cất ở miền Bắc nước Mĩ , nếu không phải chôn rác thải thì sẽ có thêm đất đai để canh tác . Ở Mê-hi-cô, một trong những nguyên nhân làm cho cá ở hồ nước chết nhiều là do rác thải nilông và nhựa ném xuống hồ quá nhiều . Tại vườn thú quốc gia Cô-bê ở ấn Độ , 90 con hươu đã chết do ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của khách tham quan vứt bừa bãi. Hằng năm , trên TG có khỏang 100 000 chim ,thú biển chết do nuốt phải túi nilông …
- Khi chế tạo nilông màu, người ta còn đưa những chất liệu phụ gia khác , trong số đó có chất gây độc hại. Bao nilông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm vì có chứa các kim lọai như chì , ca-đi-mi và do đó có thể gây ra những bệnh hết sức hiểm nghèo .
GVH: Hiện nay cách xử lý bao bì ni- lông ở nước ta ntn? Em có nhận xét gì về cách xử lý ấy ? (Học sinh trao đổi 2 phút).
- Chôn lấp ( khu vực xử lí rác thải Nam Sơn, Sóc Trăng hằng ngày tiếp nhận 1000 tấn rác thải , trong đó có khỏang 10- 15 tấn là nhựa ,ni lông.
- Đốt . Làm phát sinh các hiện tượng nguy hiểm . Rác đc đốt ở nhiệt độ cao , các khí độc thải ra chứa thành phần các-bon có thể làm thủng tầng ô-zôn , khói do đốt nilông có thể gây nhiễm độc , gây ngất , khó thở , nôn ra máu …
GVH : Các tác hại đó có ảnh hưởng như thế nào đến con người ?
GVH: Nhận xét về cách thuyết minh của tác giả về cách nêu nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao ni- lông ?
HS :Văn bản đã đưa ra được những ví dụ cụ thể , sinh động và phổ biến
Học sinh theo dõi phần tiếp theo của văn bản .
GVH: Trước hiểm họa của việc sử dụng bừa bãi bao bì nilông, tg kêu gọi phải làm gì ?
GVH: Theo em sự kêu gọi đó có thiết thực không, có thể làm được không ? Muốn thực hiện tốt thì cần phải có thêm điều kiện gì ?
HS: Có khả năng thực thi vì nó tác động vào ý thức của mỗi người . Tuy nhiên , nếu bản thân mỗi người không tự giác, không ý thức đầy đủ tính chất nghiêm trọng và lâu dài, k từ bỏ thói quen thì những biện pháp trên cũng chỉ là những lời kêu gọi suông trên giấy mà thôi .
GVH: Các biện pháp ấy đã triệt để , đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa ? Vì sao ?
HS: Chưa . Muốn giải quyết tận gốc vấn đề thì tuyệt đối không sản xuất lọai bao bì này ở khắp nơi trên thế giới .
GVH: Tại sao văn bản không đề nghị bỏ hẳn bao ni lông ? Đề nghị hành động Một ngày không dung bao ni lông có tính khả thi không
HS: Không đề nghị bỏ hẳn bao ni lông vì dùng bao ni lông có nhiều mặt thuận lợi sau :
- Túi nilông rẻ , nhẹ , tiện lợi cho nhu cầu của người tiêu dùng .
- Sản xuất bao nilông so với sản xuất bao bì bằng giấy tiết kiệm được 40% năng lượng , tiết kiệm được lượng bột giấy từ gỗ .
* Đề nghị hành động Một ngày không dung bao ni lông có tính khả thi .Hiện tại k thể bỏ việc dùng bao nilông, nhưng k dùng một ngày thì có thể thực hiện được dễ dàng chỉ cần ai cũng hiểu ý nghĩa của ngày này .Ví dụ một hộ gia đình chỉ sử dụng 1 bao nilông / ngày thì cả nước có tới trên 25 triệu bao bì nilông bị vứt vào môi trường mỗi ngày , trên 9 tỉ bao bì nilông cả năm .
GVH : Nếu kết thúc bài viết ở chỗ nêu 4 việc cần phải làm có được không ? Theo em , ý nghĩa của đọan kết là gì ?
HS : Kết thúc bài viết ở chỗ nêu 4 việc cần phải làm như trên cũng đã đạt yêu cầu , nhưng phải viết thêm một đoạn kết vì :
+ Để nhấn mạnh việc quan tâm đến Trái Đất hơn nữa .
+ Kêu gọi bảo vệ Trái Đất trước những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường gia tăng ( k chỉ là bao bì nilông , mà còn là nước thải k xử lí của các nhà máy , khu công nghiệp , khí thải của xe máy , ôtô, kh đốt thải ra từ các lò gạch ,nung vôi , làm gốm …)
+ Là làm 1 việc thiết thực , cụ thể , đơn giản : MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG .Đây là cách làm rất hay của thế giới để nhắc nhở và giáo dục chúng ta.
Họat Động 4 : Tổng Kết
GVH : Nêu những điểm chính về nội dung trong văn bản ?
- Văn bản giải thích ngắn gọn , đơn giảnmà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao nilông , về lợi ích của việc giảm bớt chất thải nilông .
- Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ , chính xác , thuyết phục .
GVH : Nêu những điểm chính về nghệ thuật và ý nghĩa trong văn bản ?
- Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ , có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất .
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Ñoïc
2. Töø khoù:
Phaân huyû ,mieãn dòch.
3. Boá cucï :
- MB : Thoâng baùo veà ngaøy traùi ñaát.
- TB : Taùc haïi vaø caùc bieän phaùp.
- KB : Kieán nghò
4. Kieåu vaên baûn: Thuyeát minh
II. Phân tích :
1. Thông tin về ngày Trái Đất .
- Ngày 22 /4 hằng năm được gọi là ngày Trái Đất .
- Có 141 nước tham dự .
- Năm 2000 , Việt Nam tham gia với chủ đề ‘Một ngày không sử dụng bao ni lông ’’
2 . Nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao ni- lông.
a. Nguyên nhân : do đặc tính không phân huỷ của plaxtic .
b.Tác hại :
- Làm cản trở quá trình sinh trưởng của các lòai thực vật …
- Làm tắt các đường dẫn nước thải .
- Làm muỗi phát sinh , lây truyền dịch bệnh .
- Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải .
- Làm ô nhiễm thực phẩm .
- Gây ngộ độc , khó thở …--> khi đốt .
c. Cách xử lý : chưa triệt để
Ú Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người .
3. Giải pháp cho vấn đề dùng bao ni- lông.
Dùng nhiều lần .
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Dùng thay thế .
Tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của bao ni lông .
III.Tổng kết :
1.Nghệ thụât :
- Văn bản giải thích ngắn gọn , đơn giản
- Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ , chính xác , thuyết phục .
2 . Ý nghĩa văn bản .
Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ , có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất .
* Ghi nhớ /sgk / 107 .
4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)
- Nêu những điểm chính về nội dung trong văn bản ?
+ Văn bản giải thích ngắn gọn , đơn giảnmà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao nilông , về lợi ích của việc giảm bớt chất thải nilông .
+ Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ , chính xác , thuyết phục .
- Nêu những điểm chính về nghệ thuật và ý nghĩa trong văn bản ?
+ Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ , có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất .
- Haõy keå nhöõng phong traøo baûo veä moâi tröôøng maø em bieát?
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
* Đối với bài học ở tiết học này
- Về nhà học bài, hoïc thuoäc ghi nhôù
-Bieát toùm taét vb naøy
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị: “ Nói giảm, nói tránh”
+ Đọc VD SGK
+ Tìm thêm những câu thơ, ca dao , tục ngữ sử dụng biện pháp trên
+ Trả lời các câu hỏi SGk
V. RÚT KINH NGHIỆM:
a.Nội dung...................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………..................................................
b.Phương pháp............................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….......................................................
c.Đồ dùng thiết bị dạy học
……………………………………………………………………………………………….......................................
.....................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 10 Tiet 39(1).doc