Giáo án Ngữ văn 8 trường THCS Đỉnh- Bàn

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức :

- Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng.

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

B. Chuẩn bị:

- SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định lớp :

2. Giới thiệu chương trình và bài mới :

 

doc268 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 trường THCS Đỉnh- Bàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 08 tháng 9 năm 2012 Tiết 01: TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: Ổn định lớp : Giới thiệu chương trình và bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : GV giới thiệu ngắn gọn với HS về tác giả Thanh Tịnh và truyện ngắn “Tôi đi học” Em hãy cho biết vài nét về tác giả? GV nhấn mạnh đặc sắc văn xuôi và đề tài của truyện. “ Tôi đi học” được trích từ đâu? * Hoạt động 2:hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Lưu ý đọc kĩ chú thích 2, 6, 7 * Hoạt động 3 : hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Những gì gợi lên trong lòng nhân vật? Khung cảnh mùa thu làm cho nhân vật tôi nhớ và kể về buổi tựu trường. Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn đạt theo trình tự như thế nào? I. Tìm hiểu chung: - Thanh Tịnh ( 1911 -1988 ) tên khai sinh là Trần văn Ninh - Tác phẩm của ông thường toát lên vẻ đẹp đằm thắm tình cảm êm dịu trong trẻo. - “ Tôi đi học” in trong tập “ Gửi mẹ”(1941) II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của của nhân vật trong tác phẩm. - Những sự việc khiến nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: + Chuyển biến của cảnh vật sang thu. + Hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường - Những hồi tưởng của nhân vật tôi : + Trên con đường con mẹ đến trường. + Nhìn ngôi trường, nhìn mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên mình, khi rời tay mẹ vào lớp. + Lúc ngồi vào chỗ và đón nhận bài học đầu tiên. Dặn dò: - Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi” khi cùng mẹ trên đường đến trường? - Em có cảm nhận gì về nghệ thuật và ý nghĩa truyện? Ngày 08 tháng 9 năm 2012 Tiết 02: TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt những nội dung đã học ở tiết 1. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Nhóm 1 : Tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác vỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi củng mẹ đến trường: HS thảo luận dựa vào SGK trang 05, 06 Nhóm 2 : Tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác vỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi nghe gọi tên mỉnh và phải rởi tay mẹ cùng các bạn vào lớp? HS thảo luận dựa vào SGK trang 06, 07 Nhóm 3 : Tìm những hình ảnh chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác vỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi ngồi vào lớp đón giờ học đầu tiên? HS thảo luận dựa vào SGK trang 08. Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này? Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? I. Tìm hiểu chung: II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Trình tự diễn tả những kỉ niệm của của nhân vật trong tác phẩm. 2. Tâm trạng hồi hộp cảm giác bở ngỡ của nhân vật “ tôi” - Con đường cảnh vật vốn quen thuộc nhưng tự nhiên thấy lạ → có sự thay đổi lớn trong lòng. - Cảm thấy trang trọng với bộ quần áo, quyển vở trên tay. - Vừa lúng túng, vừa muốn thử sức mình nên xin mẹ tự mình cầm tập bút. - Thấy sân trường dày dặc người, áo quần sạch sẽ, gương mặt vui tươi. - Cảm thấy mình bé nhỏ so với ngôi trường → lo sợ. - Hồi hộp lúng túng khi nghe gọi đến tên mình. - Cảm thấy rất sợ và bật khóc khi rời khỏi tay mẹ - Cảm thấy xa lạ mà gần gũi với cảnh vật và bạn bên cạnh - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin bước vào giờ học đầu tiên 3. Nghệ thuật. - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình trong sáng. => Buổi tựu trường đầu tiên không thể nào quên trong kí ức của nhà văn, gợi đông cảm với người đọc. Củng cố, dặn dò: - Cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật truyện? - Ghi nhớ các giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Đọc và xem trước bài mới “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ” Ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tiết 03: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. Mục tiêu bài học: - Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Biết vận dụng hiểu biết về các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức. Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ 2. Kĩ năng. Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC - Đàm thoại + diễn giảng + Thảo luận nhóm C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : 2.1 Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diễn đạt theo trình tự nào? 2.2 Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi” khi cùng mẹ trên đường đến trường? 2.3 Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn? Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1:Giới thiệu bài GV nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7.Giới thiệu chủ đề bài học. * Hoạt động 2: tìm hiểu khái niệm GV cho HS quan sát sơ đồ trong SGK và gợi dẫn HS trả kời câu hỏi. Nghĩa của từ “động vật” rộng hay hẹp so với nghĩa của các từ “thú, chim, cá”?Vì sao? Từ “động vật” nghĩa rộng hơn, vì nó bao quát nghĩa của các từ còn lại Nghĩa của từ “thú” rộng hay hẹp so với nghĩa của các từ “voi, hưu”? Từ “thú” nghĩa rộng hơn Nghĩa của từ “chim” rộng hay hẹp so với nghĩa của các từ “tu hú, sáo”? Từ “chim” nghĩa rộng hơn Nghĩa của từ “cá” rộng hay hẹp so với nghĩa của các từ “cá rô, cá thu”? Từ “cá” nghĩa rộng hơn. Nghĩa cúa từ “thú, chim, cá”rộng hơn nghĩa của từ nào?Và hẹp hơn nghĩa của từ nào? HS tự bộc lộ. HS trả lời đúng GV dùng sơ đồ để biểu diễn mốí quan hệ bao hàm này. * Hoạt động 3: HS rút ra ghi nhớ Thế nào là từ nghĩa rộng? Thế nào là từ nghĩa hẹp?Cho ví dụ? * Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm bài tập. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa ? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ? Tìm 3 từ cùng thuộc phạm vi nghĩa? I. Từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Ví dụ : Nghệ thuật văn học ( rộng ) âm nhạc hội họa - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác Ví dụ: văn học âm nhạc nghệ thuật hội họa ( hẹp ) - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. Ví dụ: Nhạc rock nghệ thuật âm nhạc II. Luyện tập 1/10 Lập sơ đồ a.Y phục quần (quần dài,quần đen ) áo ( áo dài, áo thun ) b.Vũ khí súng ( súng trường, đại bác) bom ( bom ba, bom đạn, bom càng) 2/11 Từ nghĩa rộng Chất đốt Nghệ thuật. Thức ăn. Nhìn. Đánh. 3/11 Từ ngữ có nghĩa bao hàm. Honda, xe đạp, ôtô. Đồng, sắt, nhôm. Cam, ổi, quýt. 4/11 Những từ không thuộc phạm vi nghĩa: Thuộc lào. Thủ quỹ. Bút điện. Hoa tai 5/11 Động từ có nghĩa rộng: khóc Động từ có nghĩa : nức nở, sụt sùi. D. Củng cố : - Thế nào là từ nghĩa rộng? -.Thế nào là từ nghĩa hẹp? 4.3 Cho ví dụ? Đọc và xem trước bài mới” Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” Ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 04 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu bài học: Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản, xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. 1. Kiến thức. - Chủ đề văn bản. - Những biểu hiện của chủ đề văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản - Trình bày một văn bản ( nói – viết ) thống nhất về chủ đề. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC - Đàm thoại + diễn giảng+ Thảo luận nhóm C. Tiến trình tổ chức các hoạt đọng dạy - học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 2.1 Thế nào là từ nghĩa rộng? 2.2.Thế nào là từ nghĩa hẹp? 2.3 Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1:Tìm hiểu chủ đề của văn bản. Dựa vào kết quả phần đọc hiểu văn bản”tôi đi học”.GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK Tác giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc nào trong tuổi thơ của mình? Từ hiện tại mơ về dĩ vãng Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? …… Nội dung của việc trả lời các câu hỏi trên là chủ đề của văn bản”tôi đi học” Em hãy phát biểu chủ đề của văn bản? Diển tả kỉ niệm và tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày tự trường đầu tiên Chủ đề là gì? * Hoạt động 2: thông qua tính thống nhất chủ đề của văn bản HS sẽ nắm được điều kiện để đảm bảo tính thống nhất của văn bản - Bước 1: HS phân tích tính thống nhất chủ đề của văn bản” tôi đi học” Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản”tôi đi học” nói về buổi tựu trường ngày đầu tiên của tác giả? Căn cứ vào các từ ngữ “ lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.Thấy những em nhỏ rụt rè dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường. Tôi quên thế nào được, - Bước 2: GV hướng dẫn HS phân tích sự chú ý của sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tự trường ngày đầu tiên Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ nhũng tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật”tôi” trong suốt cả cuộc đời? Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ. Cảm thấy mình chơ vơ và lúng túng khi những người học trò cũ đã vào lớp Trong lúc nghe đọc tên quả tim như ngừng đập, giật mình và lúng túng. Càng lúng túng hơn khi thấy người ta nhìn mình Dúi đầu vào lòng mẹ và nức nở khóc. Nhìn thấy các bạn và cảnh vật dường như xa lạ mà thân quen Tìm những từ ngữ chi tiết nêu lại cảm giác mới lạ xen lẫm bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn bước vào lớp? Cảm thấy con đường thay đổi vì có sự thay đổi lớn trong lòng. Ngôi trường hôm nay oai nghiêm và rộng lớn như cái đình làng → Các chi tiết ngôn từ văn bản điều tập trung khắc họa tô đậm cảm giác này - Bước 3: HS hình thành tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Thảo luận nhóm : 5 phút GV cho HS thảo luận 4 câu hỏi SGK. Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? HS đại diện nhóm đứng tại chổ trình bày. * Hoạt động 3: hướng dẫn HS luyện tập. GV chia tổ cho HS làm bài sau đó đại diện nhóm lên trình bày Hãy cho biết văn bản “ rừng cọ quê tôi” viết về đối tượng nào và về vấn đề gì? Thứ tự nào? Có thể thay đổi trật tự sắp sép không? Vì sao? I. Chủ đề của văn bản. Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Ví dụ : Chủ đề của văn bản “ tôi đi học” là kể về những kỉ niệm về buổi tựu trường ngày đầu tiên II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại III. Luyện tập. 1/13 a. Rừng cọ quê tôi Trật tự sắp sếp : mở bài, thân bài, kết bài. * Không thế thay đổi trật tự. b. Chủ đề : “rừng cọ quê tôi” toát lên tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. 2/14 Ý (b) và ý (d) sẽ làm cho bài viết lạc đề. 3/14 Có những ý lạc đề : (e), (g) Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề (b), (e). D. Củng cố : 4.1 Chủ đề là gì? 4.2 Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? 4.3 Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? .Đọc và xem trước bài mới “ Trong lòng mẹ” Ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tiết 05: TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng A. Mục tiêu bài học: - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được được điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : thắm được chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng. - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt đọng dạy - học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 2.1 Chủ đề là gì? 2.2 Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? 2.3 Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? 3. Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: giới thiệu bài. Dựa vào chú thích về tác giả tác phẩm trong SGK GV giới thiệu về tác giả và cuốn hồi kí “ những ngày thơ ấu” Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyên Hồng? Tác phẩm của ông thường viết về tài gì? Tác phẩm có xuất xứ từ đâu thuộc thể loại gì? * Hoạt động 2: hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. Lưu ý chú thích 5, 8,12, 13,14 và 17. * Hoạt động 3: hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. GV cho HS tìm bố cục. Đoạn trích có thể chia ra làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? - Phần 1 : “từ đầu dến người ta hỏi đến chứ” cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh. - Phần : đoạn còn lại: cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. GV hướng dẫn HS phân tích theo nội dung chính của hai phần đã tìm ở trên Chú bé Hồng có cảnh ngộ ra sao? Thời gian nào xảy ra câu chuyện và hoàn cảnh sống của người mẹ? GV giảng dòng tự sự đã khơi nguồn và từ đó nhân vật người cô xuất hiên. Thảo luận nhóm : Nhóm 1 : Tìm từ ngữ miêu tả, cử chỉ, giọng nói, hành động và thái độ của nhân vật người cô. Nhóm 2 : Tìm từ ngữ miêu tả, cử chỉ, giọng nói, và thái độ của nhân vật chú bé Hồng. Gv cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.Sau đó hướng HS vào các gợi ý bên dưới Vẻ mặt của người cô ra sao khi gọi cậu bé Hồng đến bảo “mày có muốn về ở với mẹ mày không” Người cô cười hỏi. Hồng đã trả lời ra sao ? Vì sao chú lại trả lời như vậy? Giọng điệu của người cô ra sao khi tiếp tục hỏi chú bé Hồng? Cử chỉ? Người cô là người như thế nào? Và cậu bé Hồng đang đứng trong tình thế nào? - Lí do để bà cô khinh miệt ruồng rẫy là người chị dâu góa chồng, nợ nầng cúng túng bỏ con cái đi th ph cầu thực. - Ấn tượng đáng kể là giọng nói và nụ cười rất kịch, giả vờ thản nhiên nhưng nhẫn tâm đến vô cùng, gieo rắc lòng thù hận nghi kị cho đứa con với chính mẹ ruột của mình. → Là người cô lạnh lùng độc ác, thâm hiểm. Lúc này tâm trạng của Hồng đối lập với tâm trạng của người cô ra sao? Chú bé phẩn uất, nức nở, nước mắt ròng ròng rớt xuống rồi “ cười dài trong tiếng khóc” Sao cùng vẻ mặt của người cô ra sao? Vì sao người cô lại thay đổi vẻ mặt như thế? Từ sự vô cảm sắc lạnh đến ghê rợn người cô chuyển sang hạ giọng ngậm ngùi thương xót người đã mất. Sự thay đổi ấy là sự thay đổi đấu pháp tấn công. Qua cuộc đối thoại, em thấy nhân vật bà cô là người như thế nào? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả. - Nguyên Hồng ( 1918 – 1982 ) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng quê ở Nam Định. - Tác phẩm của ông thường viết về đề tài những người cùng khổ - Ông có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. 2. Tác phẩm. “ Trong lòng mẹ” được trích trong tập hồi kí “những ngày thơ ấu” (1938) thuộc chương IV của tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của chú bé Hồng - Mồ côi cha gần một năm. - Sống với bà cô khắc nghiệt và thiếu lòng nhân ái độ lượng với chị dâu góa bụa trẻ trung - Gần đến ngày giỗ đầu thầy của chú bé Hồng mà mẹ vẫn chưa về. Hồng cuối đầu không đáp vì nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt khi cười rất “ kịch” Bà vẫn hỏi bằng giọng mỉa mai ngọt ngào và con mắt long lanh chầm chập nhìn vào chú bé. Cử chỉ: vỗ tay cười nói → châm chọc nhục mạ → Nỗi cô đơn, niềm khát khao tình mẹ của chú bé Hồng bấp chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô. D. Củng cố : - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của chú bé Hồng như thế nào? Đọc và xem trước bài mới. “ Trường từ vựng” Ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tiết 06: TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích trong lòng mẹ - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kĩ năng. - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt đọng dạy - học: 1. Ổn định lớp : 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: giới thiệu bài. * Hoạt động 2: GV cho HS phân tích nội dung 2 Phản ứng tâm lí của chú bé Hồng khi nghe những lời giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đối vối mẹ chú? →Nụ cười ngây thơ→ lòng thắt lại khóe mắt cay cay→ nước mắt ròng ròng rớt xuống→ cười dài trong tiếng khóc→nghẹn ứ không ra tiếng. Cảm giác Hồng ra sao khi gặp được mẹ ? Khi chạy theo xe cử chỉ của Hồng ra sao? Vội vã, bối rối, lập cập. Khi được ngồi vào lòng mẹ cảm giác của Hồng ra sao? Cảm giác sưng sướng đến cực điểm bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mãi mai nghĩ ngợi gì. * Hoạt động 4 thực hiện phần tổng kết GV giảng thêm cho HS về chất trữ tình, khái niệm văn hồi kí I. Tác giả - tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của chú bé Hồng 2. Tình thương mẹ của chú bé Hồng. - Khi nghe những lời giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đối với mẹ, Hồng vẫn luôn giữ tình yêu thương và lòng kính mến đối với người mẹ đau khổ của mình. - Niềm hạnh phúc khi được ở trong lòng mẹ: + Sự trở về của người mẹ làm vơi đi mặt cảm tủi cực + Hình ảnh của mẹ được diễn tả bằng tất cả sự xúc động và tình thương vô bờ của Hồng. → Cuộc gặp gỡ của hai mẹ con Hồng là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng. 3. Nghệ thuật. - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực. - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực. III. Ý nghĩa truyện Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. D. Củng cố : - Cảm giác của Hồng ra sao khi gặp lại mẹ? - Năm vững các giá trị của đoạn trích. Ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 07: TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt: - Thế nào là trường từ vựng biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt 1. Kiến thức. Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng. - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 2.1 Người cô là người như thế nào? Hồng đang đứng trong tình thế nào? 2.2. Cảm giác của Hồng ra sao khi gặp lại mẹ? 3. Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoat động 1:tìm hiểu khái niệm. GV cho HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng và đặt câu hỏi. Các từ in đậm trong đoạn trích trong SGK có nét chung nào về nghĩa? Chi bộ phận cơ thể người. Từ nhận xét trên, GV hướng dẫn HS hình thành khái niệm về trường từ vựng. Thế nào là trường từ vựng? Cần nhấn mạnh : cơ sở hính thành là đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường. GV củng cố và kiểm tra kiến thức của HS. Tìm các từ của trường từ vựng “ dụng cụ nấu ăn, chỉ số lượng, trạng thái tâm lí”? - Nồi, xoong, chảo, giá… - Kg. gam, khía… - Vui, buồn, sợ sệt… * Hoạt động 2: GV lưu ý với HS một số điều. GV cho HS đọc và đi vào phân tích từng điều cần lưu ý. + Ý a: hệ thống của từng trường. Ví dụ : SGK + Ý b : đặc điểm ngữ pháp của các tù cùng trường ( danh từ, động từ, tính từ ). + Ý c : hiện tượng nhiều nghĩa. + Ý d : mối quan hệ giữ trường từ vựng với các biện pháp tu từ. * Hoạt động 3” GV hướng dẫn HS làm bài tập. GV cho HS làm bài tập 1,2,4,5,6 ở lớp bài 3, 7 về nhà làm. Thảo luận nhóm : 3 phút Nhóm 1 : Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong bài “trong lòng mẹ”? Nhóm 2 : Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ? Nhóm 3 : Xếp từ vào bảng theo đúng nghĩa của mỗi trường? Nhóm 4 Trường từ vựng của các từ? HS đứng tại chổ trả lời nhanh Tác giả chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? I. Thế nào là trường từ vựng? Một trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ: Thầy, mẹ, em, cô, con, cậu mợ, anh em điều thuộc trường từ vựng “ người ruột thịt” * Lưu ý: - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. - Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. - Người ta thường dùng cách chuyển trưòng từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật và khả năng diển đạt của ngôn ngữ. II. Luyện tập 1/ 23 Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong bài “ trong lòng mẹ” : Thầy, mẹ, em, cô, con, cậu mợ, anh em … 2/23Đặt tên trường từ vựng. Dụng cụ đánh bắt thủy sản. Dụng cụ để đựng. Hoạt động của chân. Trạng thái tâm lí. Tính cách. Dụng cụ viết. 4/23Xếp từ vào bảng. Khứu giác Thính giác Mũi, thơm, điếc , thính Nghe, tai, thính, rõ, điếc 5/23 Trường từ vựng của các từ Lưới dụng cụ đánh bắt thủy sản hệ thống tổ chức Lạnh trường thời tiết trường trạng thái tâm lí. 6/23 Chuyển đổi trường từ vựng “ quân sự” sang trường “ nông nghiệp” D. Củng cố, hướng dẫn - Thế nào là trường từ vựng? -. Một trường từ vựng có thể bao gồm những trường khác không? Đọc và xem trước bài mới. “ Bố cục của văn bản” Ngày 22 tháng 9 năm 2012 Tiết 08: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm được bố cục của văn bản. - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. 1. Kiến thức. Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng. - Sắp sếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản B. Chuẩn bị: SGK + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 2.1 Thế nào là trường từ vựng? 2.2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những trường khác không? 3. Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1:HS ôn lại kiến thức ba phần của bố cục văn bản GV cho HS đọc nhanh văn bản “ người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời câu hỏi trong SGK để ôn lại kiến thức. Văn bản có thể chia làm mấy phần?Chỉ ra các phần đó? - Câu 1 : mở bài. - Câu cuối : kết bài. - Phần còn lại : thân bài. Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong văn bản? - Mở bài : giới thiệu nhân vật. - Thân bài: làm sáng tỏ những đức tính cao quí của thầy. - Kết bài : lòng thương tiếc của mọi ngừơi khi thầy qua đời. Bố cục của văn bản là gì? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? Các phần có mối quan hệ với nhau như thế nào ? ->Có quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho

File đính kèm:

  • docNgu Van 8 Tot.doc
Giáo án liên quan