Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ I 2012-2013

I. Mục tiêu cần đạt

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới

Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh.

 

doc301 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ I 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/08/2013 Ngày dạy: 20/08/2013 Tiết 1: Văn bản: Tôi đi học - Thanh Tịnh- I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Giới thiệu vài nét về tác giả Thanh Tịnh? Ông có gần 50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng và phong phú. Nổi bật nhất có thể kể là các tác phẩm: Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm(truyện ngắn), Đi từ giữa mùa sen(truyện thơ). Trình bày hiểu biết của em về VB “Tôi đi học”? Đây là tập văn xuôi tiêu biểu nhất của TT. Giải thích từ: Tựu trường, lạm nhận…? Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Ai là người kể truyện? Truyện được kể theo trình tự nào? Bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”. Trong đoạn 2 có thể chia làm nhiều đoạn nhỏ tương ứng với cảm xúc của NV Giọng chậm, bồi hồi, chú ý những câu đoói thoại giữa hai mẹ con - GV đọc 1 đoạn-> gọi học sinh đọc tiếp Nỗi nhớ về buổi tự trường đầu tiên của tác giả thường được khơi nguồn vào thời điểm nào? Vì sao? Khi đó NV “Tôi” có tâm trạng ntn? Vì sao nhân vật “tôi” Lại có tâm trạng như vậy? Vì ở đây có sự tương đồng, tự nhiên giữa quá khứ và hiện tại Có gì đặc biệt trong việc dùng từ ngữ để khắc hoạ tâm trạng NV? Hãy phân tích? Những cảm xúc ấy không mâu thuẫn mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể, sinh động tâm trạng NV khi nhớ lại quá khứ và cảm xúc thực của NV trong quá khứ. Các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện xảy ra đã bao năm mà như mới hôm qua I. Giới thiệu chung 1.Tác giả- Tác phẩm * Tác giả(1911-1988) - Tên thật là Trần Văn Ninh, quê ởThừa Thiên- Huế - Thơ văn của ông đạm chất trữ tình, giàu cảm xúc, trong trẻo. * Tác phẩm - In trong tập “Quê mẹ”(1941) - Là VB nhật dụng có giá trị biểu cảm cao 2. Chú thích 3. Bố cục: Theo dòng hồi tưởng của nhân vật - Đoạn 1: từ đầu-> tưng bừng rộn rã ND: Khơi nguồn cảm xúc - Đoạn 2: Cảm xúc của nhân vật “tôi” về buổi tựu trường đầu tiên ND: còn lại II. Tìm hiểu văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu văn bản a. Khơi nguồn cảm xúc của NV “tôi” - Thời gian: Cuối thu(khai giảng) - Cảnh vật, con người: lá dụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường -> Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng bừng rộn rã nhớ về buổi tựu trường đầu tiên - NT: sử dụng từ láy có giá trị biểu cảm cao IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm được bố cục của VB: kể theo dòng hồi tưởng của NV - Nắm được cảm xuác của NV được khơi nguồn do đâu. NV có tâm trạng hòi hộp, náo nức ntn. 2. Hướng dẫn về nhà - Đọc lại VB - Tiếp tục hoàn thiện bài soạn. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:18/08/2013 Ngày dạy: …/08/2013 Bài 1 Tiết 2 Văn bản Tôi đi học - Thanh Tịnh - I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: VB “Tôi đi học được kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể? Kể theo trình tự nào? 2. Bài mới: ở tiết học trước, chúng ta đã đọc, tìm hiểu bố cục VB và phân tích được một phần ND. Qua đó, chúng ta đã được biết thời gian, không gian gợi NV “Tôi” nhớ lại quá khứ. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được tìm hiểu sâu hơn về cảm xúc của NV “Tôi"trong buổi tựu trường đầu tiên Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Gọi học sinh đọc lại VB Đoạn 2 này có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? - Cảm nhận của T trên đường tới trường: Buổi mai hôm ấy…trên ngọn núi - Cảm nhận của T lúc ở sân trường: tiếp...được nghỉ - Cảm nhận của T trong lớp học: còn lại Thời gian, không gian của ngày đầu tiên đến trướng được nhớ lại cụ thể ntn? Vẫn thời gian, không gian ấy nhưng hôm nay NV “Tôi” có cảm nhận ntn? Vì sao NV “tôi” lại có cảm giác như vậy? Cả tình cảm và nhận thức của cậu đã có sự chuyển biến mạnh mẽ. Cậu tự thấy mình lớn lên nên con đường làng không còn dài và rộng như trước nữa, cậu đã tự nhận thức được học hành là điều rất quan trọng với bản thân mình Qua đoạn văn: “Trong chiếc áo vải… lướt trên ngọn núi” ta hiểu thêm điều gì về nhận thức của NV “Tôi” với việc học? Điều này được thể hiện hiện rõ nét qua các chi nào? - ghì thật chặt hai quyển vở mới - muốn thử sức mình tự cầm bút, thước Qua những cảm nhận của NV “Tôi” có thể thấy NV đã bộc lộ đức tính gì? Khi nhớ lại ý nghĩ: chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả đã sử dụng BPNT gì? Hãy phân tích? Hình ảnh so sánh. So sánh một hiện tượng vô hình là (ý nghĩ thoáng qua) với một hiện tượng tự nhiên, hữu hình (làn mây lướt qua ngọn núi) -> khiến người đọc thấy những kỉ niệm của NV thật cao đẹp, sâu sắc và đồng thời đề cao sự học với con nguời Trong cảm nhận của NV “Tôi” ngôi trường làng có gì thay đổi trước và sau khi đi học? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí được miêu tả có gì nổi bật? - Rất đông người - Người nào cũng đẹp Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì? - Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường - Thể hiện tinh thần hiếu học của ND ta Nổi bật trong sân trường là hình ảnh của ai? Được MT ntn? Trong đoạn văn này tác giả sử dụng BPNT gì? - Phép so sánh thứ nhấ(lớp học như cái đình làng: nơi thường diễn ra các sinh hoạt cộng đồng như tế lễ, thờ cúng…) diễn tả được cảm xúc trang nghiêm, thành kính, lạ lùng của người học trò đối với ngôi trường - Phép so sánh thứ 2 vừa thể hiện khát vọng của tuổi trẻ vừa thể hiện tâm trạng. Khi nghe thầy hiệu trưởng đọc tên từng người NV “T” có cảm giác ntn? Sau khi gọi tên các em vào lớp, thầy giáo đã nói gì? “Các em phải cố…nghe chưa” Qua đây, em hiểu thêm điều gì về người thầy? Khi ngồi trong lớp cậu cảm nhận được điều gì? Lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học song lại cảm thấy không xa lạ vì ý thức được rằng đây sẽ là những thứ gắn bó với mình Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn NV “Tôi”? -> yêu thiên nhiên nhưng cũng ý thức rõ việc học hành Tóm lại, khi ngồi trong lớp học NV tôi đã trải qua những tâm trạng ntn? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, cách MT được sử dụng trong đoạn văn này? Hệ thống lại những đặc sắc về ND- NT của VB? b. Cảm xúc của “Tôi” về buổi tựu tường đầu tiên * Cảm xúc trên đường tới trường - Thời gian: Buổi sáng cuối thu(một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh) - Không gian: trên con đường làng dài và hẹp - Cảm giác: mọi cảnh vật thân quen đều thay đổi, tự thấy mình đã lớn, có chí học ngay từ đầu -> háo hức, hăm hở đi học * Cảm xúc lúc ở sân trường - Khi chưa đi học: thấy trường cao ráo và sạch sẽ - Khi đi học: + Thấy trường vùa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng- > lo nghĩ vẩn vơ + Các cậu học trò như những con chim non, ngập ngừng, e sợ + Thèm vụng, ước ao thầm… + Cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng - > NT: So sánh để diễn tả cảm giác hồi hộp, bỡ ngỡ, lo lắng * Cảm xúc khi ngồi trong lớp học - Nghe thầy đọc tên-> tim như ngừng đập, giật mình, lúng túng - Cảm thấy chưa bao giờ xa mẹ như lần này - Mọi vật đều lạ và hay nhưng rồi lại cảm thấy không xa lạ chút nào - Nhìn theo cánh chim nhưng - Chăm chú nhìn thầy viết và đọc theo -> lo sợ, bỡ ngỡ mà lại thân quen, hồn nhiên nhưng ý thức rõ tầm quan trọng của việc học - NT: Kết hợp MT – TS - BC, ngôn ngữ tinh tế, giàu hình ảnh, giàu chất thơ, chất nhạc III. Tổng kết và luyện tập 1. Tổng kết 2. Luyện tập(SGK) IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm được cảm xúc của NV “T” trong buổi tựu trường đầu tiên - Nắm được đặc sắc NT của VB 2. Hướng dẫn về nhà - Học và tập trình bày phần ND- NT của VB - Chuẩn bị trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Ngày soạn:18/08/2013 Ngày dạy: …/08/2013 Bài 1 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức về MQH giữa cái chung và cái riêng. II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, BP - Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Học sinh quan sát BP Nghĩa của từ “ĐV” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao? Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của ba từ trên Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: cá rô, cá thu? Nghĩa của các từ các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào? Em hiểu thế nào là cấp độ khái nghĩa của từ ngữ? Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi nào? Khi nào từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp? Vì T/C rộng hẹp chỉ là tương đối GV hướng dẫn HS làm-> gọi lên bảng chữa b. Vũ khí súng bom súng trường, đại bác Bom ba càng, bom bi Học sinh làm bài theo nhóm Học sinh làm bài theo nhóm GV hướng dẫn học sinh tự làm Khóc Sụt sùi Nức nở I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp 1. Ví dụ - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá - Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật - > cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ 2. Kết luận - Cấp độ khái quát nghĩa của từ: nghĩa của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của một từ khác + Từ ngữ nghĩa rộng: là khi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác + Từ ngữ nghĩa hẹp: là khi phạm vi nghĩa của từ đó nằm trong phạm v i nghĩa của từ khác - Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp II. Luyện tập Bài 1 a. Y phục Quần áo quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi Bài 2 a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh Bài 3 a. xe đạp, xe máy… b. sắt, đồng, nhôm c. chanh, cam, chuối…. d. họ nội, họ ngoại, bác, cô, dì, chú…. e. xách, khiêng, gánh Bài 4 a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Bút điện d. Hoa tai Bài 5 chạy vẫy đuổi IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm đượckhái niệm về cấp độ khái quát của từ ngữ, từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần kết luận trong vở ghi - Làm thêm các BT trong SBT -------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:18/08/2013 Ngày dạy: …/08/2013 Bài 1 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng cần trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài - Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Gọi HS đọc lại VB “Tôi đi học” Trong VB, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì? Từ một khung cảnh màu thu, tác giả nhớ lại từng không gian, thời gian, từng con người, cảnh vật với những cảm giác cụ thể trong buổi tựu trường đầu tiên. Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng đẹp, thiêng liêng về ngày đầu tiên đến trường Vậy chủ đề của VB này là gì? Căn cứ vào đâu mà em biết? Dựa vào: nhan đề, các từ ngữ… Theo em, chủ đề của VB này là gì? Đó là những điều cơ bản mà người viết muốn gửi đến người đọc Dựa vào đâu mà em biết VB : “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? - Nhan đề giúp chúng ta hiểu ngay ND VB - Các từ ngữ: những kỉ niệm mơn man…, lần đầu tiên đến trường, đi học… Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác của NV “Tôi”? - Trên đường tới trường - Trên sân trường - Trong lớp học (tất cả đều có những cảm giác mới mẻ) Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? Chủ đề của VB được thể hiện qua những yếu tố nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm I. Tìm hiểu bài 1. Chủ đề của văn bản a. Ví dụ - Những kỉ niệm cao đẹp, sâu sắc trong buổi đầu tiên đến truờng -> chủ đề b. Kết luận - Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính mà VB muốn biểu đạt 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản a. Ví dụ - Nhan đề, các từ ngữ, các câu đều viết về những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên -> có tính thống nhất về chủ đề b. Kết luận - VB có tính thống nhất về chủ đề: Tất cả các ND trong VB đều xuay quanh chủ đề chính đã được xác định - Chủ đề được thể hiện qua các yếu tố: + Nhan đề + Các đề mục + Quan hệ giữa các phần trong VB + Các từ ngữ then chốt thường lặp lại nhiều lần II. Luyện tập Bài 1 a. - Đối tượng: rừng cọ - Các đoạn văn sắp xếp theo trình tự: giới thiệu chung về rừng cọ-tả cây cọ-tác dụng-tình cảm với cây cọ Không nên thay đổi trật tự này vì đã hợp lí b. Chủ đề: tình cảm của con người với cây cọ c. Chủ đề được thể hiện: - Nhan đề - Các từ ngữ: rừng cọ trập trùn, thân cọ cao vút, hai câu thơ cuối… Bài 2 Bỏ hai ý: b và d IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm được khái niệm chủ đề và tính thống nhất của chủ đề trong VB 2. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần kết luận trong vở ghi - Làm BTVN: 3-14 Ngày soạn:25/08/2013 Ngày dạy: …/08/2013 Bài 2 Tiết 5 - 6 Văn bản Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng- I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bá Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được khái niệm văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút đậm chất trữ tình, giàu sức truyền cảm của nhà văn Nguyên Hồng II. Chuẩn bị - Giáo viên: tập truyện Những ngày thơ ấu, trang minh hoạ trích đoạn Trong lòng mẹ soạn bài - Học sinh: Soạn bài III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu chủ đềvà những đặc sắc nghệ thuật của VB “ Tôi đi họ”c? 2. Bài mới: Trong làng văn học Việt nam, Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu đầy cay đắng và đau khổ. Những kỉ niệm tuổi thơ của NH đã được ông ghi lại trong tập hồi kí Những ngày thơ ấu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Giới thiệu vài nét về tác giả? Trước CM ông sống ở một xóm lao động nghèo ở Hải Phòng. Ngay từ tác phẩm đầu tay, ông đã viết về những người LĐ nghèo khổ gần gũi một cách chân thực và xúc động với một tình yêu thương thắm thiết. Ông đã để lại một sự nghiệp sáng tác đồ sộ, có giá trị với các tác phẩm tiêu biểu như: Bỉ vỏ, Những ngày thơ ấu, Trời xanh… Giới thiệu vài nét về xuất xứ của VB? T/Pđăng báo năm 1938, in thành sách lần đầu năm 1940 Em biết gì về thể loại này? Hồi kí là một thể văn được dùng để ghi lại những chuyện có thật xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể, thường là của chính người viết. Hồi kí thường được những người nổi tiếng viết vào những năm cuối đời của tác giả Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: Đoạn tang, cổ tục, ảo ảnh… Các từ khác quan sát SGK Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Kể theo trình tự nào? Trong truyện có những NV nào? Ai là NV chính? Kể ở ngôi thứ nhất theo dòng hồi tưởng của tác giả VB có thể chia làm mấy phần? So sánh cách kể của VB này với VB “Tôi đi học”? - Giống nhau: Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi tưởng, nhớ lại những kỉ niệm tuổi thơ, kể, tả kết hợp biểu cảm - Khác nhau: + VB “Tôi đi học” được kể liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng: buổi sáng đầu tiên đến trường + VB “Trong lòng mẹ”:Chuyện không thật liền mạch, có một gạch nối thời gian ngắt quãng, vài ngày không gặp mẹ. GV hướng dẫn: giọng chậm, tình cảm; chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật GV đọc mẫu một đoạn-> Hs đọc tiếp Nhân vật bà cô xuất hiện trong hoàn cảnh thời gian, không gian nào? * Hoàn cảnh xuất hiện: - Gần đến ngày giỗ đầu bố Hồng, mẹ Hồng vẫn chưa về, nghe tin đồn về mẹ Hồng - Chủ động tạo ra cuộc gặp gỡ và đối thoại với bé Hồng để nhằm mục đích riêng Trong hoàn cảnh đó người cô đã chủ động làm gì? Nhằm mục đích ntn? Cuộc đối thoại đó diễn ra ntn? Nụ cười có vẻ quan tâm, thương cháu, lại đánh vào tính thích mới lạ, thích đi xa của cháu. Khuôn mặt bà cô khi đó rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nghĩa là rất giả dối Bé Hồng đã cảm nhận được những gì trong lời nói đó và đã đáp lại lời nói đó ntn? Bằng sự nhạy cảm, thông minh, Hồng đã nhận ra điều đó: “Vì tôi biết rõ….đồng quà” Sau lời từ chối của bé Hồng bà cô lại hỏi gì? Lời nói, cử chỉ của bà càng chứng tỏ sự giả dối. Bà ta vẫn tiếp tục trêu cháu, lôi cháu vào trò chơi tai quái của mình Lúc này H có biểu hiện gì? Lòng H thắt lại vì đau đớn, vì tủi nhục, vì thương mẹ, thương thân Sau khi nhận thấy thái độ của Hồng như vậy, bà cô đã có lời nói và hành động ntn? Mục đích là gì? Lúc này bà cô quay sang an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lượng muốn giúp đỡ cháu nhưng hai tiếng “em bé” lại ngân dài ra thật ngọt. Rõ ràng bà cô đã có sự săm soi, độc địa, cứ hành hạ, nhục mạ đứa trẻ Lần này tâm trạng, biểu hiện của Hồng có sự thay đổi ntn? Xúc động ngày càng tích tụ, càng dâng trào, dường như không thể kìm nén nổi H cười dài trong tiếng khóc. “Nhưng không phải vì thấy mẹ tôi chưa đoạn tang thầy…” Chi tiết cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì? Hãy phân tích? Đây là một trong những câu văn thể hiện phong cách viết rất NH. Bởi nó thể hiện một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. Sau câu hỏi lại của bé Hồng, cuộc thoại diễn ra ntn? Điều đó chứng tỏ bản chất gì của bà cô? Lạnh lùng, vô cảm Diễn biến tâm trạng của H ntn? H có suy nghĩ gì? Câu văn đó sử dụng BPNT gì? có tác dụng ntn? So sánh, điệp từ, phương thức diễn đạt đầy biểu cảm đã bộc lộ trực tiếp và gợi cảm tâm hồn đau đớn của bé Hồng Qua cuộc đối thoại giữa bà cô và bé H Chúng ta hiểu được điều gì trong trạng thái tâm hồn của bé H? Vì sao em nhận ra điều đó? Qua thái độ biểu hiện trong cuộc trò truyện với bé Hồng em có thể khái quát ntn về tính cách của bà cô? Nhận xét về tính cách của bà cô và bé H? Bà cô: hẹp hòi, tàn nhẫn Bé H: trong sáng, giàu tình yêu thương Trong cuộc thoại này tác giả sử dụng những BPNT gì? Mẹ Hồng trở về vào thời điểm nào? - Về một mình, mang theo nhiều quà bánh - Cầm nón vẫy, xoa đầu lấy vạt áo thấm nước mắt cho con Cuộc gặp gỡ được kể qua những chi tiết? Cho biết tác giả sử dụng BPNT gì? Có tác dụng ntn? Tiếng gọi của H cuống quýt, xót xa, đau đớn nhưng đầy hy vọng. Cái hay và hập dẫn ở đây là NH đã tự đặt ra những giả thiết để cực tả tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng tột cùng Đặc biệt là khứu giác. Đó là những giây phút thần tiên hạnh phúc hiếm hoi nhất, đẹp nhất Trong lòng mẹ là trong niềm hạnh phúc dạt dào, tất cả những phiền muộn, đau khổ trước đó đã được tình yêu thương lấp đầy Qua đây tha thấy bé H là người ntn? Em thấy mẹ H là người ntn? Hiện ra cụ thể, sinh động, hết sức gần gũi, tươi tắn vô cùng. Hoàn toàn khác với những lời nói của bà cô Em có nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn văn này? Truyện kể về nội dung gì? Có những đặc sắc nghệ thuật nào? Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu đậm nhất của bản thân về người mẹ của mình I. Giới thiệu chung 1. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả(1918- 1982) - Quê: Nam Định - Là nhà văn lớn của VHHĐVN - Thời thơ ấu: trải qua nhiều cay đắng, đau khổ. Đó chính là nguồn cảm hứng trong các sáng tác của ông * Tác phẩm - Những ngày thơ ấu là tập hồi kí tự truyện gồm 9 chương, viết về tuổi thơ cay đắng của chính NH - Đoạn trích “Trong lòng mẹ” là chương IV của tập hồi kí - Thể loại: hồi kí tự truyện 2. Chú thích 3. Bố cục - Đoạn 1: Từ đầu-> người ta hỏi chứ ND: Cuộc trò chuyện với bà cô - Đoạn 2: Còn lại ND: Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng II. Tìm hiểu văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu văn bản a. Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng Bà cô Bé Hồng - Cười hỏi: “Mày có muốn vào Thanh Hoá với mẹ mày không” - Ngọt ngào hỏi: “Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm…” - Mắt long lanh nhìn Hồng chằm chặp - Vỗ vai, cười nói: “Mày dại quá…” Cố ý ngân dài hai chữ “em bé” - Tươi cười kể sự đói rách, thiếu thốn của chị dâu và tỏ ý thương xót anh trai -> là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, giả dối, thâm hiểm - Rớt nước mắt, nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt rất kịch của cô -> cúi đầu không đáp, sau đó cười và từ chối - Im lặng cúi đầu, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay - Nước mắt ròng ròng, hai tiếng “em bé” xoáy chặt lấy tâm can, cười dài trong tiếng khóc - Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng Suy nghĩ: “Giá những cổ tục…mới thôi” -> Là đứa trẻ thông minh, nhạy cảm, tâm hồn trong sáng, tin và thương yêu mẹ; căm ghét cái xấu xa, độc ác -> NT: tương phản, so sánh, biểu cảm trực tiếp và gián tiếp, miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế, nhạy cảm. b. Bé Hồng trong cuộc gặp gỡ với mẹ - Đuổi theo, gọi bối rối: “Mợ ơi!...” - Suy nghĩ: “và cái lầm…sa mạc” -> sử dụng hình ảnh so sánh mới mẻđể diễn tả khát khao cháy bỏng được gặp mẹ - Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, chân ríu lại, khóc nức nở - Nhận ra mẹ vẫn đẹp - Đùi áp vào đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt - Cảm nhận được hơi thở thơm tho của mẹ. Đó là một cảm giác hồi hộp, hạnh phúc cực độ được cảm nhận bằng tất cả các giác quan => Giàu tình yêu thương, sự kính trọng và niềm tin mãnh liệt với người mẹ - NT: lời văn đậm chất trữ tình, miêu tả tinh tế diễn biến tâm lí nhân vật III. Tổng kết và luyện tập 1. Tổng kết * Nội dung Kể lại một cách chân thực những cay đắng tủi nhục cùng tình yêu thương cháy bỏng của H với mẹ * Nghệ thuật - Hình ảnh so sánh mới mẻ, độc đáo - Kết hợp TS - MT- BC - Lời văn đậm chất trữ tình, miêu tả tinh tế diễn biến tâm lí nhân vật 2. Luyện tập IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1. Củng cố - Nắm đượcnội dung- nghệ thuật của VB 2. Hướng dẫn về nhà - Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật bé H trong cuộc gặp gỡ với mẹ - Chuẩn bị bài: Trường từ vựng ------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:25/08/2013 Ngày dạy: …/08/2013 Bài 2 Tiết 7 Trường từ vựng I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm trường từ vựng, biết cách xác lập các trường từ vựng đơn giảnẹ. - Bước đầu thấy được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, nhân hoá… II. Chuẩn bị - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Em h iểu thế nào về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ? Cho VD minh hoạ 2. Bài mới: Trong hệ thống từ vựng TV, chúng ta đã tìm hiểu về từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Ngoài ra chúng ta còn được tìm hiểu các BP tu từ: so sánh, ẩn dụ…một trong những kiến thức liên quan đến kiến thức trên là trường từ vựng mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV treo BP ghi VD-> hs đọc Các từ in đậm trong BP thuộc từ loại gì? Chỉ đối tượng nào? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì? Em hiểu thế nào là trường từ vựng? Trong VD 1 trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Qua VD 1 ta rút ra nhận xét gì về trường từ vựng? HS quan sát BP Tìm trường tựng “ngọt”? Qua VD 2 ta rút ra nhận xét gì về trường từ vựng? Do hiện tượng nhiều nghĩa Quan sát BP Các từ in đậm trong đoạn văn thường dùng để chỉ đối tượng nào? Trong đoạn văn tác đã chuyển các từ đó sang trường từ vựng chỉ đối tượng nào? Nhằm mục đích gì? phép nhân hoá Qua VD 3 ta rút ra nhận xét gì về trường từ vựng? Qua các VD hãy rút ra những điều cần lưu ý khi sử dụng trườ

File đính kèm:

  • docNgu van 8 ca nam.doc
Giáo án liên quan