Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ I

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1/ Kiến thức:Giúp học sinh

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. đồng thời thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 - Nhận biết được thể loại truyện ngắn trữ tình thông qua việc tìm hiểu truyện.

 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm nhận truyện trữ tình. Kĩ năng đọc hiểu văn bản.

 3/ Thái độ: - GD học sinh biết tôn trọng những kỷ niệm trong buổi đầu cắp sách tới trường.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Giáo viên.

 - SGK – SGV , các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.

 - Tích hợp với phần tập làm văn ở: Miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.

2. Học sinh.

 - Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bài văn ngắn nói lên cảm nghĩ của mình về ngày đầu tiên cắp sách tới trường.

 - Sưu tầm một số bài hát nói về ngày đầu tiên được đi học.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

C1. Ổn định tổ chức lớp.

 - GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học.

C2. Kiểm tra.

 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

C3. Tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới.

I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài.

 - Cho cả lớp hát bài hát: Ngày đầu tiên đi học

 - Truyện ngắn “ Tôi đi học” cũng là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi tưởng của một nhân vật. Cảm xúc ấy được bộc lộ ntn?

II. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.

 

doc130 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: Tiết 1 + 2 Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh A. Mục tiêu cần đạt. 1/ Kiến thức :Giúp học sinh - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. đồng thời thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Nhận biết được thể loại truyện ngắn trữ tình thông qua việc tìm hiểu truyện. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm nhận truyện trữ tình. Kĩ năng đọc hiểu văn bản. 3/ Thái độ: - GD học sinh biết tôn trọng những kỷ niệm trong buổi đầu cắp sách tới trường. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. - SGK – SGV , các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học. - Tích hợp với phần tập làm văn ở: Miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. 2. Học sinh. - Đọc kỹ văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bài văn ngắn nói lên cảm nghĩ của mình về ngày đầu tiên cắp sách tới trường. - Sưu tầm một số bài hát nói về ngày đầu tiên được đi học. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. C1. ổn định tổ chức lớp. - GV kiểm tra sĩ số, nêu yêu cầu của giờ học. C2. Kiểm tra. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C3. Tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới. I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - Cho cả lớp hát bài hát: Ngày đầu tiên đi học - Truyện ngắn “ Tôi đi học” cũng là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi tưởng của một nhân vật. Cảm xúc ấy được bộc lộ ntn? II. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - GV ghi tên bài học trên bảng. - Gọi 1 em đọc phần chú thích trong SGK. ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh? ?Những tác phẩm của Thanh Tịnh nổi bật lên những đặc điểm gì? - GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản. - GV đọc mẫu một đoạn sau đó yêu cầu học sinh đọc toàn bộ văn bản. - HS ghi tên bài học - 1 em đọc chú thích - Trình bày theo hiểu biết của bản thân - các em khác nhận xét, bổ xung. - Dựa vào chú thích để trả lời. - Nghe GV hướng dẫn đọc. - 3 em lần lượt đọc toàn văn bản. các em khác nghe, nhận xét và bổ xung. I. Đọc, tìm hiểu chú thích. 1.Vài nét về tác giả và tác phẩm. a, Tác giả - Ông đi làm, dạy học viết văn, làm thơ từ năm 1913. b, Tác phẩm. Vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm trong trẻo, êm dịu của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.. 2. Đọc văn bản. - GV cho 2 em Đọc - Hỏi để tìm hiểu các chú thích trong SGK. ? Hãy xác định chủ đềcủa văn bản? ? Em nhận thấy văn bản được kết cấu theo bố cục như thế nào? - HS tìm hiểu từ khó. - Trao đổi, thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ xung. - Trả lời, bổ xung. 3, Tìm hiểu từ khó. 4, Chủ đề văn bản. - Những kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò. 5, Bố cục của văn bản. - Có bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “Tôi” III. Hoạt động 3 – Hướng dẫn HS Đọc và tìm hiểu văn bản. + Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Hãy đọc kỹ đoạn từ đấu đến “ Hôm naytôi đi học” và cho biết: Dòng hồi tưởng của tác gải theo trình tự nào? * Biến chuyển của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến tường gợi cho nmhân vật tôi nhớ lại mình ngày ấy cùng những kỷ niệm trong sáng. ? Điều gì đã gợi lên trong lòng nhâ vật Tôi những kỷ niện về buổi tựu trường đầu tiên? ? Hình ảnh con đường, cảnh vật trong kỷ niệm của tác giả là hình ảnh như thế nào? ? Với bộ quần áo, mấy quyển vở mới trên tay Tôi cảm thấy mình như thế nào? ? Khi xin mẹ được cầm cả bút và thước Tôi muốn khẳng định điều gì? ? Nhân vật tôi cảm nhận sân trường hôm nay có gì khác mọi ngày? ? Tôi cảm nhận ngôi trường hôm nay như thế nào? ? Khi nghe đến tên mìnhTôi đã có phản ứng như thế nào? ? Tôi cảm nhận những gì khii rời tay mẹ bước vào lớp? - Đọc đoạn văn. - Suy nghĩ và trả lời. - Hs nghe. - Tìm kiếm, trao đổi, thảo luận, trả lời. - Tìm kiếm, trả lời. - Suy nghĩ trả lời. - Trao đổi, trả lời, nhận xét, bổ xung. - Tìm kiếm, trả lời. - Trả lời - Thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ xung. II. Đọc – Hiểu nội dung văn bản - Dòng hồi tưởng từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng. - Những hình ảnh gợi nhớ kỷ niệm: Con đường, thầy,bạn và lúc nghe gọi tên mình vào chỗ ngồi, đón nhận giờ học đầu tiên. - Con đường vốn rất quen thuộc nhưng tự nhiên thấy lạ - Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với bộ quần áo và mấy quyển vở mới trên tay. - muốn thử khẳng định sức mình. - Sân trường hôm nay dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa. - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, mình thấy bé nhỏ so với nó. - Hồi hộp chờ nghe tên mình: “Nghe gọi đến tên, Tôi tự nhiên giật mình và lúng túng”. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt *Tôi bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời tay mẹ , những tiếng khóc nức nở hay thút thít bật ra rất tự nhiên như phản ớng dây truyền lúc ấy, Tôi cảm thấy mình như bước vào một thế giới khác và xa mẹ hơn bao giờ hết. ? tôi cảm thấy như thế nào khi bước vào lớp học? ? Tôi cảm nhận giờ học đầu tiên như thế nào? ? Các phụ huynh có thái độ như thế nào đối với các em bé lần đầu tiên đi học? ?Em có nhận xét gì về nhân vật ông Đốc và thầy giáo trẻ qua hành động, cử chỉ, lời nói của họ? ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ của người lớn đối với cá em? ? Hãy tìm các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn? Trong các hình ảnh so sánh đó, hình ảnh nào là đáng chú ý nhất? * Các so sánh trên xuất hiện ở các thời điểm khác nhauđể diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi. Đây là cách so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm được gắn vơíu những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng giàu chất trữ tình.Nhờ các so sánh này mà ý nghĩa và cảm giác của nhân vật được người đọccảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn .Đó chính là chất trữ tình trong truyện. ? Nghệ thuật của truyện có gì đặc sắc? Sức cuốn hút của truyện được tạo nên từ những yếu tố nào? ( GV cho học sinh thảo luận theo nhóm) * Sau khi học sinh thảo luận và trả lời, GV dùng bảng phụ để kết luận. - GV cho học sinh đọc mục ghi nhớ. - Nghe. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời. - tìm kiếm, trả lời. - Tìm kiếm, suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Tìm kiếm, trả lời - Nghe - thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung. - Quan sát bảng phụ và ghi chép. - Đọc ghi nhớ. - Vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với bạn ngồi bên cạnh. - Ngỡ ngàng, tự tin bước vào giờ học đầu tiên. - Phụ Huynh: Chuẩn bị chu đáo cho con em ở buổi tựu trường đầu tiên, Cùng vui, cùng hồi hộp với các em. - đó là những con người rất từ tốn, bao dung, vui tính, giàu tình thương. - Người lớn: Có trách nhiệm và tấm lòng của gia đình đối với thế hệ tương lai. - Hình ảnh đấng chú ý: + “Tôi quên thế nào được .... trời quang đãng”. + “ ý nghĩ ấy .... trên ngọn núi” + Họ như con chim ... rụt rè trong cảnh lạ” * Đặc sắc nghệ thuật: + Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường. + Kết hợp hài hoà miêu tả, kể với bộc lộ tâm trạng cảm xúc. * Sức cuốn hút: + Bản thân tình huống truyện. + Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. + Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh giàu sưcs gợi cảm. *Ghi nhớ. ( tự học trong SGK) IV. Hoạt động 4 - Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - Hãy trình bày bài văn ngắn đã viết ở nhà trước lớp để các bạn nghe và sửa lại. - Trình bày bài - nghe và sửa lại bài cho bạn. III. Luyện tập. V. Hoạt động 5 - Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thấy là hay nhất. - Chuẩn bị trước bài “ Trong lòng mẹ”. ........................................*****............................................ Ngày dạy: 27 tháng 8 năm 2008 Tiết 3 Cấp độ khái quát nghĩa của từ a. mục tiêu cần đạt - Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa của từ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Có ý thức coi trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: + Bảng phụ vẽ sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ. + SGK – SGV, tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. 2. Học sinh: + Tìm hiểu về nghĩa của từ trong Tiếng Việt. + Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. c. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học C1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. C2. Kiểm tra bài cũ. ? Trong từ ngữ Tiếng Việt chúng ta thường gặp những lớp nghĩ nào? C3. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới. I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - Nghĩa của từ có những cấp độ khái quát khác nhau. Có thể có nghĩa rộng, có thể có nghĩa hẹp. jTiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó. II. Hoạt động 2. Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV treo sơ đồ về cấp độ khái quát nghĩa của từ và yêu cầu học sinh qua sát. GV gợi dẫn cho học sinh tìm hiểu. ? Nghĩa của từ Động Vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? ?Nghĩa của các từ:Thú, Chim, Cá rộng hơn hay hẹp hơnnghĩa của các từ: Voi, Hươu, Tu hú, Sáo, Cá rô? ? Qua đó, em thấy nghĩa của những từ nào bao quát nghĩa của những từ nào? - GV dùng sơ đồ hình tròn để khái quát kiến thức cho học sinh. ? Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? - GV dùng bảng phụ khái quát phần ghi nhớ cho học sinh. - Quan sát sơ đồ và tìm hiểu bài theo gợi ý của GV - Trao đổi, trả lời. - Nhận xết và bổ xung - Quan sát sơ đồ và trả lời - Dựa vào sơ đồ và ghi nhớ trả lời. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp Động vật Thú Chim Cá Voi, Hươu Tu Hú, Sáo Cá rô - Từ Động vật có nghĩa rộng hơn cá từ thú, chim, cá. - Nghĩa của các từ: Thú, Chim, Cá rộng hơn nghĩa của các từ: voi, Hươu, Tu hú, Sáo, Cá rô. Thú Voi Hươu Cá rô Cá thu Tu hú Sáo Cá Chim Động vật * Ghi nhớ: ( Gv ghi trên bảng phụ) III. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 1. yêu cầu làm trên bảng phụ. - Sau khi thảo luận, GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm. - GV dùng bảng phụ để kết luận. - Thảo luận nhóm bài tập. - Đại diện nhóm treo bảng phụ và trình bày bài làm. - Quan sát bảng phụ, nghe và ghi chép. II. Luyện tập 1. Bài tập 1. Bảng Phụ số 1 Y Phục Quần áo Quần đùi, quần dài. áo dài, áo sơ mi. Bảng Phụ số 2 Vũ Khí Súng Bom Súng trường, Đại bác Bom ba càng, Bom bi. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV nêu vấn đề cho học sinh thảo luận. - Cho học sinh trả lời và GV kết luận chung. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài của bạn và ghi chép. 2. Bài tập 2. - Từ ngữ có nghĩa rộng hơn: a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. 3. Bài tập 3. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV nêu câu hỏi trong bài tập số 3. - Yêu cầu học sinh làm bài tập và trả lời. - Làm bài tập 3. - trả lời trước lớp. Nhận xét, bổ xung. a. Xe cộ:( xe máy, xe đạp, xe ô tô,...) b. Kim loại:( Sắt, nhôm, đồng,) c. Hoa quả:( Xoài, bưởi, mít...) d. ( người) họ hàng:( cô, gì, chú, bác,....) e. mang:( Vác, khiêng, bê...) IV. Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. về nhà học bài và làm bài tập số 4+5. Chuẩn bị bài “ Trường từ vựng” ........................................*****............................................ Ngày dạy: 30 tháng 8 năm 2008 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. mục tiêu cần đạt. - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất của chủ đề văn bản. - Biết viết một văn bản bảo đẩm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày,chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật một ý kiến, một cảm xúc. - Có ý thức trình bày một văn bản theo đúng quy định. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên. + SGK, SGV, các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học. + Bảng phụ và các thiết bị dạy học khác. 2. Học sinh. + Đọc kỹ bài học và tìm hiểu bài trước khi đến lớp. + Giấy, bút, SGK, Vở ghi.... C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. C1. ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. C2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C3. Tổ chức các hoạt động dạy học bài mới. I. Hoạt động 1. Gới thiệu bài. - Mỗi văn bản đều có một chủ đề nhất định để tác giả dựa vào đó tạo lập van bản. Vậy Chủ đề văn bản là gì? trong giờ học hôm nay chúng ta cùng tìnm hiểu. II. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm về chủ đề văn bản. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV gọi một học sinh đọc lại văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh. ?Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? ? Đó chính là chủ đề của văn bản, em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản? - Một em đọc văn bản. các em khác theo dõi. - trả lời, bổ xung ý kiến. - Trao đổi, trả lời. I. Chủ đề của văn bản. - Tác giả nhớ lại kỷ niệm ngày đầu tiên đi học. - Gợi những ấn tượng sâu sắc, hồi hộp, ngỡ ngàng. *K/N: Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản. III. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Nhan đề văn bản “Tôi đi học” cho phép ta dự đoán văn bản nói về vấn đề gì? - Suy nghĩ, dự đoán và trả lời. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Nhan đề => Dự đoán văn bản nói về chuyện đi học. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại nhiều lần? Nhằm mục đích gì? ? Hãy tìm những câu văn nhắc đến kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên của nhân vạt tôi? - GV dựa vào câu trả lời của học sinh và dùng bảng phụ để kết luận. ?Nhân vật tôi cảm nhận về con đường như thế nào? ? Hành vi có gì thay đổi? ? Cảm nhận về ngôi trường như thế nào? ? Khi xếp hàng vào lớp, Tôi cảm thấy như thế nào? ? Khi bước vào trong lớp học, tôi cảm nhận được điều gì? ? Thông qua việc tìm hiểu trên, em hiểu: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào? ? Làm thế nào để có thể viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? - Hãy đọc mục ghi nhớ. ( GV dùng bảng phụ để khái quát nội dung phần ghi nhớ) - Tìm kiếm, trả lời, bổ xung ý kiến. - Tìm kiếm, trả lời. - Quan sát bảng phụ, Ghi chép. - Suy nghĩ và trả lời. - Nhận xét và bổ xung ý kiến cho bạn. - Suy nghĩ và trả lời. Nhận xét bổ xung. ( Dựa vào phần Ghi nhớ) - Đọc ghi nhớ trong SGK. - Quan sát bảng phụ và học ghi nhớ. - Đại từ “Ta” và các từ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần => Nhấn mạnh kỷ niệm về buổi đầu tiên đi học của nhân vật tôi. - Con đường tuy quen mà thấy lạ, cảnh vật như đều thay đổi. - Hành vi: Trước- Thả diều, nô đùa. Nay - Đi học, như học trò thực. - Ngôi trường: Cao dáo, xinh xắn, oai nghiêm như đình làng. - Sắơ vào lớp: Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa. - Trong lớp học cảm thấy xa mẹ.... * Ghi nhớ. ( Ghi trên bảng phụ) IV. Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV cho học sinh đọc và làm bài tập số 1 trong SGK. - GV hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. - Thảo luận theo từng bàn các câu hỏi trong SGK . - trả lời trước lớp, các em khác nhận xét và bổ xung ý kiến. III. Luyện tập. - Bài tập 1. V. Hoạt động 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Làm bài tập còn lại. học thuộc kiến thức đã học. - chuẩn bị bài : “ Bố cục của văn bản”. ........................................*****............................................ Ngày dạy: 01 + 03 tháng 9 năm 2008 Tiết 5+6 Văn bản: trong lòng mẹ Trích: “ Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng - A. mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Cảm nhận được nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồngtrong cảnh ngộ mồ côi. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé dành cho người mẹ đáng thương của mình. - Bước đầu hiểu ược thể văn hồi ký và những điểmm đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của nhà văn Nguyên Hồng:Thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giaùu sức truyền cảm. - Có tình cảm thương yêu bố, mẹ và những người thân trong gia đình. b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: + SGK – SGV, bảng phụ, bài soạn. Phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm. + Dự kiến các khả năng tích hợp cho bài học. 2. Học sinh: + Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Tìm hiểu thêm về các sáng tác của nhà văn Nguyên Hồng. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. C1. ổn định tổ chức lớp. - GV kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. C2. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”? Trong buổi tựu trường đầu tiên, tâm trạng của nhân vật tôi có thay đổi như thế nào? C3. Tô chức các hoạt động dạy học bài mới. I. Hoạt động 1. Giới thiệu bài. - Trong tâm hồn mỗi chúng ta, tình mẫu tử luôn là nhu cầu chính đáng, trong sáng và thiêng liêng nhất. Một lần nữa chúng ta sẽ được sống lại tình cảm ấy khi đọc hồi ký của nhà văn Nguyên Hồng, ở đó, trong tâm hồn của một em bé cô đơn luôn bị hắt hủi vẫn luôn tha thiết và ấm áp tình yêu quý dành cho người mẹ khốn khổ của mình. Một đoạn của hồi ký mang tên “Trong lòng mẹ” và đó cũng là tên của bài học hôm nay. II. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh đọc – tìm hiểu chú thích. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt - GV cho 1 HS đọc mục chú thích về tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyên Hồng? - Sau khi học sinh trả lời, GV tóm tắt nhanh về tác giả. ? hãy nêu những đặc điểm nổi bật trong tác phẩm của nhà văn Nguyên Hồng? - GV cho 1 HS đọc mục chú thích về tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyên Hồng? - Sau khi học sinh trả lời, GV tóm tắt nhanh về tác giả. ? hãy nêu những đặc điểm nổi bật trong tác phẩm của nhà văn Nguyên Hồng? ? Chuyện gì được kể trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ”? Trong đoạn trích này, Quan hệ giữa bé Hồng và tác giả cần được hiểu như thế nào? ? Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? - GV cho 2 học sinh tìm hiểu từ khó theo hình thưcs hỏi - đáp. ? Chuyện của bé Hồng được kể theo hai sự việc chính, Đó là những sự việc nào? Tương ứng với phần văn bản nào? - Đọc chú thích. - Trình bày những hiểu biết của mình về tác giả. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - HS nêu cách đọc văn bản. - Đọc văn bản theo giọng điệu vừa tìm. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Trao đổi và trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - 2 em tìm hiểu chú thích. - Dựa vào phàn đọc văn bản để trả lời. I. Đọc – tìm hiểu chú thích. 1. Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm a. Tác giả. - Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng. - Quê ở thành phố Nam Định. - Trước Cách Mạng: Sống ở thành phố Hải Phòng, trong một xóm lao động nghèo. - Ngòi bút của ông thường hướng vào những con người cùng khổ. b. tác phẩm. 2. Đọc văn bản. 3. Tìm hiểu chủ đề của văn bản. - Đoạn trích kể về bé hồng bị người cô hắt hủi nhưng em vẫn một lòng chờ mong va yêu quý người mẹ của mình. - Phương thức biểu đạt: Tự sự và miêu tả. 4. Chú thích từ khó. 5. Tìm hiểu bố cục. - Gồm 2 đoạn: + Từ đầu đến : “ Người ta hỏi đến chứ ”=> Bé Hồng bị hắt hủi. + phần còn lại: Bé hồng yêu quý mẹ. III. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh đọc – tìm hiểu nội dung văn bản. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt GV lệnh: Em hãy đọc đoạn văn thứ nhất. ? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? - Sau khi học sinh trả lời, GV kết luận nhanh.( Như phần nội dung cần đạt) - Đọc văn bản theo yêu cầu. - Tìm kiếm, trả lời. II. đọc – Hiểu văn bản. 1. Bé Hồng bị hắt hủi. - Cảnh ngộ của Hồng: Mồ côi cha, mẹ đi tha hương cầu thực, anh em Hồng phải sống với người cô, Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Từ đó em thấy Hồng có thân phận như thế nào? ? Theo dõi cuộc hội thoại của bé hồng với người cô, hãy cho biết nhân vật cô tôi có quan hệ như thế nào với nhân vật bé Hồng? ? Nhân vật người cô hiện lên qua lời nói điển hình nào đối với cháu? - Sau khi học sinh trả lời, GV dùng bảng phụ để kết luận.( nội dung ghi trong phần nội dung cần đạt) ? Vì sao be Hồng cảm nhận được những lời nói đó của người cô là những ý nghĩ cay độc, những rắp tâm tanh bẩn? ? Theo em, trong những lời nói của người cô, lời nói nào là cay độc nhất? Vì sao? - GV bình về một lời nói của người cô để chứng minh. ? trong cuộc đối thoại này, bé Hồng có những nhận xét, xúc cảm nào? Hãy tìm những chi tiết nói lên điều đó? ? Trong những cảm xúc ấy, cảm xúc nào của bé Hồng gây ấn tượng mạnh nhất cho người đọc? Vì sao? - Sau khi học sinh trả lời, GV dùng bảng phụ để kết luận và bình. ? Trong đoạn văn này, phương thức biểu đạt nào được tác giả vận dụng? Tác dụng của phương thức biẻu đạt ấy? ? Qua phân tích, em hiểu gì về bé Hồng? - Dựa vào kiến thức vừa tìm để trả lời. - Trả lời. - Tìm kiếm, trả lời. - Nghe, quan sát bảng phụ, ghi chép. - Trao đổi, suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ xung. - Tự nêu lên cảm nhận của mình. - Theo dõi văn bản, tìm kiếm và trả lời, nhận xét và bổ xung. - Quan sát bảng phụ. Nghe và ghi chép. - Trả ời. - Thảo luận và trả lời. Không những không được yêu thương mà Hồng còn bị người cô hắt hủi. => Hồng cô độc, cơ cực, luôn khao khát tình yêu thương. Bảng phụ. -Những lời nói của người cô đối với cháu: + Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? + Sao lại khôngvào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu! + Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá và sắm sửa cho và thăm em bé chứ. => Lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi, thậm chí là độc ác giành cho người mẹ đáng thương của Hồng. Bảng phụ. - Nhận xét và cảm xúc của bé Hồng: + Nhận ra những ý nghĩ cay đọc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của người cô. + Nhắc đến mẹ tôi ... ruồng rẫy mẹ tôi. + Hai tiếng “ Em bé” ... như ý cô tôi muốn. + Giá những cổ tục ... Cho kỳ nát vụn mới thôi. * Ghi bảng. - Phương thức biểu cảm. => Thể hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn của bé hồng. => Bé Hồng: + Cô độc, bị hắt hủi. + Căm hờn cái xấu, cái ác. + Tình yêu mẹ bền bỉ. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? những suy nghĩ của em về nhân vật bé Hồng? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi kể về cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng?ý nghĩa của nó? - GV bình về một số của mỗi nhân vật. - Lệnh: hãy đọc diễn cảm đoạn văn còn lại. ? Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào? ? Cách gọi mẹ tôi trong chi tiết ấy có ý nghĩa gì? - Cách gọi mẹ tôi liên tục trong những chi tiết ấy cho thấy người mẹ là trung tâm của mọi cảm nhận cảu bé Hồng.Đó là người mẹ của riêng bé Hồng, thân thiết, gắn bó, không có rắp tâm tanh bẩn nào chia cắt được. ? ở đây nhân vật người mẹ được kể qua cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thương của người con. Theo em, điều đó có tác dụng gì? ? Qua đó, em thấy bé Hồng có một người mẹ như thế nào? ? Tình yêu thương mẹ của bé hồng được biểu hiện trực tiếp qua những chi tiết nào? ? Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và cảm nghĩ của người con. Điều đó có ý nghĩa gì? ? Theo em biểu lộ nào của bé Hồng thắm thía nhất tình mẫu tử? ? Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? ? Từ những biểu hiện tình cảm, em nhận thấy bé Hồng là một người như thế nào? *GV gọi một học sinh đọc phần ghi nhớ. * GV khgái quát ghi nhớ bằng bảng phụ. - Nêu những suy nghĩ của mình. - Suy nghĩ và trả lời. - HS đọc đoạn văn. -Tìm kiếm và trả lời. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Trao đổi, thảo luận và trả lời. - tìm kiếm, trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. - Tự bộc lộ tình cảm. - Tìm hiểu, trả lời. - Thảo luận và phát biểu ý kiến. - đọc ghi nhớ. - Quan sát bảng phụ, ghi vào vở những nét chính. - Nghệ thuật: Đối lập. Giữa tính cách của người cô với Bé Hồng. => Làm nổi bật đặc điểm chính của mỗi nhân vật. 2. Bé Hồng yêu quý mẹ. - Gọi mẹ tôi là khẳng định đó là mẹ của riêng bé Hồng. - Hình ảnh người mẹ hiện lên sinh động và gần gũi, hoàn thiện. => tình yêu quý mẹ của người con được bộc lộ. - Một người mẹ vô cùng yêu con, đẹp đẽ và cao quý. - tình yêu thương mẹ: + Tiếng gọi:“Mẹ ơi!Mẹ ơi! Mẹ ơi!” + Hành động: “ Tôi thở hồng hộc ... Khắp da thịt” + Cảm nghĩ: “ phải bé lại ... êm dịu vô cùng”. => với bré Hồng: + Mẹ là tất cả. + Mẹ không thể thiếu trong cuộc sống của con. => Hồng là một người: + Hồng là ngườ

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 8 KI I.doc