Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2011- 2012

A.Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều sâu t¬ư tưởng yêu n¬ước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vư¬ơn tới cuộc sống tự do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng

 2. Kĩ năng: Nhận biết đ¬ược tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích đ¬ược chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu n¬ước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.

B. Chuẩn bị

 *Thầy: SGK, SGV, TKBG. Chân dung tác giả.

 *Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài.

C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

 -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu.

 -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định.

D.Tổ chức hoạt động dạy và học

 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1

 8A2

 2) Kiểm tra bài cũ ( phút)

 3)Bài mới:

Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.

Phương pháp: Thuyết trình

Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung

Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm.

Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình.

Kĩ thuật: Tư duy động não.

 

doc207 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1 / 1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 73 - Bài 18 NHỚ RỪNG (Thế Lữ) A.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do. B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. Chân dung tác giả. *Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D.Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ ( phút) 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc chú thích SGK * Thế nào là phong trào thơ mới? - Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ 1932-1945. + Thơ tự do, số chữ, số câu trong bài không hạn định. + Nội dung, tư tưởng thể hiện sự tự do, phóng khoáng, linh họat + Không bị ràng buộc bởi những quy tắc niêm, luật của thể thơ cổ điển. * Khái quát về tác giả? * Bố cục của bài thơ? hãy cho biết nội dung mỗi đoạn? - Đoạn 1,4 : Con hổ ở vườn bách thú… - Đoạn 2,3 : Nhớ lại cảnh sơn lâm - Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn to lớn. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Thế Lữ ( 1907 - 1989) Tên khai sinh Nguyễn Thứ Lễ. Quê Bắc Ninh. Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới (1932 - 1945). Ông là một trong những nhà thơ có công đem lại chiến thắng cho Thơ mới. - Được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật 2003. 2. Tác phẩm: - Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú = lời tác giả = lời nhân dân nô lệ. - Thể thơ tám chữ - Thơ mới. Hoạt động 3 (25 phút) Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng. Kĩ thuật: Tư duy động não. HS đọc khổ thơ 1 * Khổ 1 là lời của ai ? Ở đâu? - Lời con Hổ trong vườn bách thú. * Hình ảnh nào miêu tả con Hổ trong cũi sắt? -Gặm một khố căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài trông tháng ngày dần qua …Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi… * Gặm có nghĩa như thế nào? * Khối căm hờn? Nỗi căn hờn kết đọng lại đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát.à con hổ gặm khối căm hờn ấy. * Em nghĩ gì khi hổ xưng Ta? Cách tự xưng đầy kiêu hãnh của vị chúa tể sơn lâm. * Hình ảnh nằm dài gợi hình dáng con hổ ntn? Nằm dài thảnh thơi. Buông xuôi, bất lực. *Thái độ của con hổ đối với các con vật khác? - Khinh con người nhỏ bé. -Gấu dở hơi, báo vô tư lự. à Hạng tầm thường, vô ý nghĩa. * Gấu, báo tượng trưng cho hạng người nào trong xã hội? * Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt như thế nào? - Gọi HS đọc khổ thứ 4. * Hình ảnh miêu tả cảnh vườn bách thú? - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng… Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng. Mô gò thấp kém. Dăm vừng lá…Học đòi… * Cảnh vườn bách thú hiện ra ntn? Đẹp, được chăm sóc cẩn thận. * Nhưng với con mắt của hổ đó là cảnh gì? - Cảnh nhân tạo, do con người sửa sang, tỉa tót, giả dối, tầm thường không mạnh mẽ, bí hiểm. à Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn. * Em hiểu uất hận ngàn thâu là nỗi uất hận ntn? * Thái độ của con hổ trong vườn bách thú? * Nỗi khao khát của con hổ gợi ta suy nghĩ gì? Bình: Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả trong hình thức đối lập vẻ bề ngoài với thế giới nội tâm của mãnh thú. - Nỗi đau, sự ngao ngán của hổ cũng chính là tiếng lòng, sự ngao ngán của mình trong cảnh lầm than, nô lệ. II. Tìm hiểu văn bản * Hình ảnh con Hổ trong vườn bách thú. - Lời con Hổ trong vườn bách thú. - Tâm trạng bực bội, u uất. - Căm ghét cuộc sống tầm thường, giả dôi tù túng. à Khao khát cuộc sống tự do, chân thật. * Luyện tập : Đọc diễn cảm bài thơ. 4)Củng cố (3 phút) - Khái quát về thơ mới? - Đọc sáng tạo bài thơ. 5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị phần còn lại của bài thơ. * RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 1 / 1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 74 - Bài 18 - tiếp theo NHỚ RỪNG (Thế Lữ) A.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Sơ giản về phong trào Thơ mới. Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do. B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. Chân dung tác giả. *Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D.Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) * Đọc thuộc lòng bài thơ "Nhớ rừng" của Thế Lữ * Phân tích hình ảnh con hổ trong vườn bách thú ? 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 3 (25 phút) Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc khổ 3,4. * Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn… * Bóng cả cây già? Gió gào ngàn? *Tác giả sử dụng từ ngữ ntn để miêu tả nơi ở của vị chúa tể? Điệp từ, Đ mạnh gào, thét. * Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra cảnh giang sơn như thế nào? hoang vu, bí mật * Trong giang sơn của mình vị chúa tể hiện ra qua những hình ảnh nào? - Ta bước chân; lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng; vờn, mứt thần, đã quắc, im hơi... * Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả? Từ ngữ gợi tả, nhịp thơ ngắn thay đổi. *Vị chúa tể hiện ra ntn? * Cảnh rừng được khắc họa vào những thời điểm nào? - Đêm vàng - Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn - Bình minh cây xanh nắng gội - Chiều lênh láng máu sau rừng... * Cảnh sắc ở những thời điểm đó có gì nổi bật? à Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn. * Trong thiên nhiên hùng vĩ ấy chúa tể muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào? - Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan - Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới - Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng - Ta đợi chết mảnh mặt trờ gay gắt. * Điệp từ ta lặp lại có ý nghĩa gì? - tạo nhạc điệu rắn rỏi, hoành tráng. - Bộc lộ trực tiếp sự nuối tiếc c/sống tự do. * Đoạn thơ này em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối ? * Giấc mộng ngàn to lớn là giấc mộng gì ? * Giấc mộng ấy gợi cho em suy nghĩ gì ? Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với nước non cũ. Nó đau vì mất tự do nhưng sẽ không bao giờ lãng quên, hay phản bội non nước; lời nhắn gởi như một lời thề à Đó cũng chính là tiếng lòng của người dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi, non nước. * Hình ảnh giang sơn trong tâm trí con hổ - Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi thường - vị chúa tể : ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng đại ngàn - Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền uy. - Chúa tể : Khí phách ngang tàng, làm chủ. - Giấc mộng mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót. à Chán ghét cuộc sống tù túng, tầm thường giả dối. Khát vọng tự do. Hoạt động 4 (7 phút) Luyện tập Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản Phương pháp: Thực hành Kĩ thuật: Động não * Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? * Việc mượn lời con hổ trong vườn bách thú có t/ dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ? * Ghi nhớ / SGK 7 * Luyện tập Đọc diễn cảm bài thơ? 4)Củng cố (3 phút) - Đọc diễn cảm bài thơ ? Chỉ ra đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. 5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn. *RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 2 / 1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 75 - Bài 18 CÂU NGHI VẤN A.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3.Tư tưởng: Bước đầu HS biết cách sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp cho hiệu quả. B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. *Trò: Đọc, soạn bài. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D.Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ? * Việc mượn lời con hổ trong vườn bách thú có t/ dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của bài thơ? 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2 (20 phút) HD tìm hiểu đặc điểm hình thức và csnawng của câu nghi vấn. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng cơ bản của câu nghi vấn. Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc bài tập. * Trong đoạn trích câu nào là câu nghi vấn? * Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em khẳng định đó là câu nghi vấn? * Câu nghi vấn trong doạn trích trên dùng đẻ làm gì? * Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? * Câu sau có phải là câu nghi vấn không? Tại sao? Tôi có thể trở thành bác sĩ? Không à Tôi có thể trở thành bác sĩ được không? * Hãy kể một số từ nghi vấn? I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính * Bài tập/ SGK 11 - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? - Đặc điểm :+ Dấu chấm hỏi; Có những từ nghi vấn: có…không, làm (sao), hay (là) * Đặc điểm + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi; + Có những từ nghi vấn. * Chức năng dùng để hỏi. * Ghi nhớ /SGK 11 Hoạt động 3 (12 phút) Luyện tập Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản Phương pháp: Thực hành Kĩ thuật: Động não GV cho HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bài tập. - GV đánh giá cho điểm khuyến khích. Bài 5/ SGK 13 a. Bao giờ anh đi Hà Nội? - Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi. b. Anh đi Hà Nội bao giờ? - Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. Bài 6/ SGK 13 a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế? Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó. b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế? Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được. II. Luyện tập Bài 1 / SGK 11 Các câu nghi vấn: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả? Bài 2/ SGK12 - Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn. - Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. Bài 3/ SGk 12 Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. Bài 4/ SGK 13 a. Anh có khoẻ không? - Hình thức: sử dụng cặp từ có…không - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước đó như thế nào. b. Anh đã khoẻ chưa? - Hình thức: sử dụng cặp từ đã… chưa. - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước đó không tốt. 4)Củng cố (3 phút) - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? 5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện BT /SGK. - Chuẩn bị bài:Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. * RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 2 / 1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 76 - Bài 18 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. Hiểu các yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh 2. Kĩ năng: xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. Diễn đạt rõ ràng, chính xác.Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết đoạn văn thuyết minh đúng yêu cầu. B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. *Trò: Đọc, soạn bài à Viết đoạn văn thuyết minh. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D. Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? * Chữa BT 3, 4/ SGK 13. 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2 (22 phút) HD tìm hiểu đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Mục tiêu: HS nắm đoạn văn thuyết minh, lỗi trong cách trình bày và cách sửa lỗi. Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc BT/sgk 13 * Trong đoạn văn (a) câu nào là câu chủ đề của đoạn văn? Các câu khác có tác dụng gì? * Đoạn (a) trình bày nội dung theo cách nào? – Lối diễn dịch. * Đoạn b thuyết minh vấn đề gì? Thuyết minh về cuộc đời và những cống hiến của Ông Phạm Văn Đồng. - Các câu tương đối độc lập với nhau và đều cùng nói về Phạm Văn Đồng à đoạn văn song hành. * Vậy đoạn (b) có từ ngữ chủ đề không? Đó là từ nào? Các câu trong đoạn có vai trò gì? * Đoạn văn a thuyết minh về nội dung gì? * Nhược điểm của đoạn này là gì? * Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? - Đoạn 1: giới thiệu. - Đoạn 2: nêu cấu tạo. - Đoạn 3: cáh sử dụng và phân loại. * Theo em đoạn văn trên nên chữa lại như thế nào? GV cho HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bài tập. - GV đánh giá cho điểm khuyến khích. - Gọi HS đọc BT /sgk 14 * Đoạn (b) có nhược điểm gì? lộn xộn. * Theo em nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp gì? Phân loại, phân tích. * Vậy em nên chia ra làm mấy đoạn? * Mỗi đoạn nên viết lại như thế nào? Cho HS hoạt động nhóm. * Qua bài tập trên, theo em khi làm một bài văn thuyết minh cần xác định điều gì? Viết đoạn văn cần chú ý đến điều gì? I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 1. Nhận dạng các đoạn văn: * Bài tập/ SGK 13 a)- Câu 1 là câu chủ đề: Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Câu 2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3: cho biét lượng nước ấy bị ô nhiểm. Câu 4: nêu sự thiếu nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. Câu 5: nêu dự báo b) - Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. - Các câu tiếp theo: cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. * Bài tập/SGK 14. a) Thuyết minh cấu tạo của bút bi. - Nhược điểm: Trình bày lộn xộn Chữa lại: Tách thành hai đoạn. Đoạn 1: Thuyết minh phần ruột bút bi, gồm đầu bút bi và ống mực loại mực đặc biệt. Đoạn 2: Phần vỏ - gồm ống nhựa hoặc sắt, bọc ruột bút và làm cán bút viết phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. b) - Chữa lại: Tách 3 đoạn + Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn. + Phần đế đèn. * Ghi nhớ: SGK15 Hoạt động 3 (10 phút) Luyện tập Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản Phương pháp: Thực hành Kĩ thuật: Động não HS đọc BT/sgk * Cho biết yêu cầu của bài tập? GV cho HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bài tập. - GV đánh giá cho điểm khuyến khích. Bài 2/sgk 15 Viết đoạn nhỏ theo các ý sau: - Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình. - Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại. II. Luyện tập Bài 1/sgk 15 * Đoạn mở bài: Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở giữa cánh đồng xanh - ngôi trường thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi. * Đoạn kết bài: Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. Bài 3: Học sinh tự viết. 4)Củng cố (3 phút) - Những lưu ý khi viết đoạn văn thuyết minh? - Cách trình bày đoạn văn thuyết minh? 5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - BTVN : Học thuộc ghi nhớ/sgk15. 3/sgk15. - Chuẩn bị bài: Quê hương. * RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 6 /1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 77 - Bài 19 QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. 2. Kỹ năng: Thấy được những nét đặc sắc NT của bài thơ. Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước qua việc cảm nhận bài thơ B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. *Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D. Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Vai trò của đoạn văn trong văn bản thuyết minh? * Cách trình bày đoạn văn trong văn bản thuyết minh? 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc chú thích SGK 17 * Vài nét khái quát về tác giả Tế Hanh? GV mở rộng. Hồn thơ lãng mạn gắn bó với quê hương - SGV 22. * Hoàn cảnh sáng tác? * Thể thơ? * Phương thức biểu đạt? * Bố cục? Đoạn 1: hai câu đầu Đoạn 2: sáu câu tiếp Đoạn 3: Tám câu tiếp theo Đoạn 4: Bốn câu cuối I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả Tế Hanh sinh 1921 Tên Trần Tế Hanh - Quê ở Quảng Nam 2. Bài thơ Bài thơ sáng tác năm 1939 lúc nhà thơ đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương. Trích trong tập “Nghẹn ngào” - Thể thơ : tám chữ. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. - Bố cục : 4 phần. Hoạt động 3 (20 phút) Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, bình giảng. Kĩ thuật: Tư duy động não. - Gọi HS đọc khổ thơ thứ nhất. * Với 2 câu thơ đầu em hình dung như thế nào về làng chài quê hương của tác giả? * Lời giới thiệu về làng chài quê mình có gì đặc biệt? Lời giới thiệu bình dị, chân thật như bản chất người dân làng chài quê ông vậy. * Đoàn thuyền ra khơi khi nào? - Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng => thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới. - Dân trai tráng => những người khỏe khoắn, vạm vỡ, nhanh nhẹn, dũng cảm. * Hình ảnh miêu tả con thuyền khi ra khơi? Thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo Cành buồm to giương như mảnh hồn làng Rướn thân trăng bao la thâu góp gió. * Con tuấn mã? * Chiếc thuyền như con tuấn mã chiếc thuyền đi như thế nào? Co thuyền lao nhanh, gọn, mạnh mẽ. * Mảnh hồn làng? – Tư tưởng và tình cảm của làng chài. * Biện pháp nghệ thuật sử dụng ? So sánh * Bằng biện pháp so sánh ví von gợi cảnh đoàn thuyền ra khơi như thế nào? - Gọi Hs đọc * Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả bằng những hình ảnh nào? ồn ào, tấp nập.--> Nhiều âm thanh, hoạt động qua lại của con người không ngớt. * Cảnh đón đoàn thuyền trở về diễn ra như thế nào? * Tại sao nhà thơ viết “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”. => Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những ai đã từng làm nghề chài mới hiểu hết lời cảm tạ mang tính cộng đồng này. * Hình ảnh miêu tả người dân chài? Da ngăm rám nắng..Vị xa xăm * Vị xa xăm? Vị của nắng, gió, đại dương in dấu trên cơ thể họ. * Dân chài là những con người như thế nào? - Con thuyền: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. * Biện pháp nghệ thuật? Nhân hóa * Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả? Bình: Sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương * Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà? Tình yêu quê hương luôn thường trực trong lòng nhà thơ: lòng tôi luôn tưởng nhớ. Màu nước xanh, con cá bạc, chiếc buồm vôi, nhớ con thuyền rẽ sóng ra khơi và đặc biệt nhớ cái mùi nồng mặn quá. * Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật? * Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về cuộc sống người dân làng chài và nhà thơ? II. Tìm hiểu văn bản * Khổ thơ thứ nhất Quê hương nhà thơ ở cửa sông gần biển, người dân làm nghề chài lưới. * Khổ thơ thứ hai - Cảnh đoàn thuyền ra khơi đẹp, mạnh mẽ, khoáng đạt. * Khổ thơ thứ ba - Không khí vui vẻ, rộn ràng. - Dân chài khỏe mạnh, đẹp lãng mạn. - Con thuyền gắn bó mật thiết với sự sống con người ® tâm hồn tinh tế của tác giả. * Khổ thơ thứ tư Nỗi nhớ quê hương: da diết. Tình quê sâu nặng thiết tha. * Ghi nhớ/ Sgk 18. Hoạt động 4 (5 phút) Luyện tập Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản Phương pháp: Thực hành. Kĩ thuật: Động não Sưu tầm, chép một số bài thơ viết về quê hương em thích. III. Luyện tập Đọc diễn cảm bài thơ. 4)Củng cố (3 phút) Haỹ nhận xét về tình cảm của t/giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con người nơi quê hương mình? 5)Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài : Khi con Tu hú. *RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 6/ 1 / 2013 Ngày giảng 8A1 8A2 Tiết 78 - Bài 19 KHI CON TU HÚ (Tố Hữu) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Có hiểu biết bước đầu về tg Tố Hữu. Thấy được nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh. Niềm khao khát cuộc sống tự do, lý tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về càm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3. Thái độ: - Giáo dục các em lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên và yêu quê hương, yêu đất nước.Cảm thông, khâm phục ý chí, lý tưởng của các chiến sĩ cách mạng. B. Chuẩn bị *Thầy: SGK, SGV, TKBG. *Trò: Đọc trước văn bản, soạn bài. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -KN nhận thức. -KN đặt mục tiêu. -KN tư duy sáng tạo. -KN ra quyết định. D. Tổ chức hoạt động dạy và học 1)Ổn định tổ chức: (1 phút) 8A1 8A2 2) Kiểm tra bài cũ (5 phút) * Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương - Tế Hanh. * Phân tích câu thơ sau: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. * Haỹ nhận xét về tình cảm của t/giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con người nơi quê hương mình? 3)Bài mới: Hoạt động 1 (2phút) Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Thơ mới không chỉ có những bài thơ mang tính lãng mạn đầy màu sắc cá nhân mà còn có những bàu thơ giàu tình cảm cách mạng. Bài thơ “ Khi con tu hú” là một điển hình Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. Phương pháp: Thảo luận,vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Tư duy động não. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Dựa vào chú thích * / sgk em hãy trình bày những nét chính về tác giả ? * Tác giả có những tác phẩm tiêu biểu nào ? * Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? - lưu ý HS thời điểm sáng tác bài thơ

File đính kèm:

  • docNgu van 8 Hoc ky II.doc