Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I năm học 2007- 2008

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

a. Văn: Giúp HS hiểu và phân tích những cảm giác êm dịu, trong sáng man mác buồn của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.

b. Tiếng Việt: HS hiểu được thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

c. Tập làm văn: Tích hợp với phần văn, tiếng Việt để làm rõ tính thống nhất của chủ đề trong văn bản.

2. Kĩ năng

a. Văn: Làm sống dậy cảm giác của HS về buổi tựu trường đầu tiên.

b. Tiếng Việt: Sử dụng đúng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

c. Tập làm văn: Hiểu và sử dụng đúng câu văn, đoạn văn để tạo nên tính thống nhất trong chủ đề của văn bản.

3. Thái độ: Biết trân trọng những kỉ niệm êm đẹp, quí trọng thầy cô giáo nhà trường và bạn bè.

II ĐIỀU KIỆN GIẢNG DẠY

1. Giáo viên:

- Đọc sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu giảng dạy

- Đọc sách tham khảo: Bình giảng ngữ văn 8

 Nâng cao ngữ văn 8

- Chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ

- Soạn giáo án.

2. Học sinh

- Soạn bài

- Đọc thêm tư liệu về nhà văn Thanh Tịnh.

III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 

doc158 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 kỳ I năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03 tháng 9 năm 2007 Tuần 1 Bài 1 Tiết 1+2: Tôi đi học. Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề văn bản. i. mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức a. Văn: Giúp HS hiểu và phân tích những cảm giác êm dịu, trong sáng man mác buồn của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh. b. Tiếng Việt: HS hiểu được thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. c. Tập làm văn: Tích hợp với phần văn, tiếng Việt để làm rõ tính thống nhất của chủ đề trong văn bản. 2. Kĩ năng a. Văn: Làm sống dậy cảm giác của HS về buổi tựu trường đầu tiên. b. Tiếng Việt: Sử dụng đúng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. c. Tập làm văn: Hiểu và sử dụng đúng câu văn, đoạn văn để tạo nên tính thống nhất trong chủ đề của văn bản. 3. Thái độ: Biết trân trọng những kỉ niệm êm đẹp, quí trọng thầy cô giáo nhà trường và bạn bè. II Điều kiện giảng dạy 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu giảng dạy - Đọc sách tham khảo: Bình giảng ngữ văn 8 Nâng cao ngữ văn 8 - Chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ - Soạn giáo án. 2. Học sinh - Soạn bài - Đọc thêm tư liệu về nhà văn Thanh Tịnh. III. tổ chức giờ học A: Văn Tiết 1, 2 Tôi đi học Thanh Tịnh Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV HĐ của HS Hoạt động 1 Hoạt động 2 Giáo viên dẫn dắt giới thiệu văn bản * Bài mới. I. Tìm hiểu chung: 1. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: - Tên thật là Trần Văn Ninh - Ông làm nghề dạy học, viết văn và làm thơ - Các sáng tác của ông có vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu. - Truyện ngắn "Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ"- 1991 - Yêu cầu HS giới thiệu vài nét về tác giả Thanh Tịnh - GV bổ sung thêm tư liệu về tác giả, tác phẩm. HS giới thiệu 2. Đọc văn bản - GV hướng dẫn HS cách đọc - GV đọc mẫu - GV yêu cầu 2 HS đọc - Yêu cầu HS nhận xét cách đọc - GV nhận xét và sửa cách đọc HS đọc 3. Tìm hiểu chú thích Hoạt động 3 - HS đọc lướt toàn bộ chú thích ở sách giáo khoa - GV cho HS nêu cách hiểu về các từ: Ông đốc, lạm nhận, lớp ba,..., lớp năm. HS tìm hiểu từ khó II. Phân tích 1. Bố cục: Bố cục gồm 3 phần: - Từ đầu......trên ngọn núi Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường - Đoạn tiếp theo: Trước sân trường làng Mĩ Lí........được nghỉ cả ngày Tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân trường. - Còn lại: Tâm trạng của nhân vật tôi khi ở trong lớp học. - GV giao cho HS tìm hiểu bố cục HS chia bố cục - Về thể loại: Đây là truyện ngắn được viết dưới dạng hồi tưởng kỉ niệm Hỏi: Em có nhận xét như thế nào về thể loại truyện ngắn này? 2. Phân tích a. Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - GV đưa ra các câu hỏi để định hướng phân tích HS đọc đoạn 1 - Thời gian: vào buổi sáng cuối thu - Không gian: trên con đường dài và hẹp Hỏi: Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với thời gian, không gian nào? HS trả lời độc lập. - Đó là thời điểm, nơi chốn đã quen thuộc, gần gũi gắn liền với tuổi thơ của tác giả Đó là lần đầu tiên tác giả được cắp sách tới trường. Hỏi: Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả? - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm, nhận thức của một cậu bé ngày đầu tiên tới trường, cậu cảm thấy như mình lớn lên, con đường không còn rộng như trước Hỏi: Trong câu văn: Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần nhưng tự nhiên thấy lạ. Cảm giác quen mà lạ của nhân vật tôi có ý nghĩa gì? - Chi tiết: Cậu cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn, thèm được đọc sách như các bạn đã đi học. Hỏi: Điều gì chứng tỏ cậu bé đã có sự đổi thay về nhận thức so với ngày thường - Muốn được chững chạc như các bạn, không thua kém bạn bè đ cử chỉ rất đáng yêu Hỏi: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua việc ghì chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm thước? - GV đưa ra câu hỏi để khái quát phần 1 đ Tâm trạng, cảm xúc, sự thay đổi lớn về mặt tình cảm của nhân vật tôi ngày đầu tiên tựu trường Hỏi: Qua đoạn vừa phân tích em hiểu gì về tâm trạng của nhân vật tôi? HS tự bộc lộ - Nghệ thuật so sánh hết sức nhẹ nhàng, thú vị. Hỏi: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để diễn tả tâm trạng của nhân vật "tôi"? ý nghĩa - GV chốt ở tiết 1 Tiết 2: * Kiểm tra đầu tiết học: - GV gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi: Hỏi: Đoạn văn vừa học giúp em hiểu gì về tình cảm của nhân vật tôi trong ngày đầu tới trường HS lên bảng trả lời * Giới thiệu tiếp nội dung bài học 2. Cảm nhận của nhân vật tôi ở sân trường - Sân trường làng Mĩ Lí rất đông người, người nào ăn mặc cũng đẹp, nét mặt tươi cười phấn khởi. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn Từ: Sân trường làng Mĩ Lí.....nghỉ cả ngày nữa - GV hướng dẫn HS phân tích đoạn 2. Cảnh nước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? HS đọc - Phản ánh không khí đặc biệt của ngày khai trường thường gặp, thể hiện tinh thần hiếu học. đ Tình cảm của tác giả Cảnh tượng ấy có ý nghĩa gì? HS trả lời độc lập - Đoạn văn vừa kể vừa tả thật tinh tế diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường. - GV cho HS đọc đoạn: Trước sân trường làng Mĩ Lí...rộn ràng trong lớp học Hỏi: Đoạn văn được thể hiện bằng phương thức nào? - Đoạn văn hoàn toàn phù hợp với tâm lí trẻ thơ, vụng về, lúng túng Hỏi: em có nhận xét gì về đoạn văn này? - Phép so sánh được sử dụng khá sinh động theo diễn biến tâm lí của nhân vật tôi ý nghĩa: Miêu tả thật sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tiên tới trường với khát vọng bay bổng. Hỏi: Hãy chỉ ra các phép so sánh được thể hiện trong đoạn văn? HS tự bộc lộ đ Đây là cảm giác chung Hỏi: Đoạn văn diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường với cảm giác ngập ngừng, e sợ... gợi cho em suy nghĩ gì? - Cảm giác: tự nhiên giật mình, lúng túng, đã lúng túng lại càng lúng túng hơn Hỏi: Khi nghe ông đốc gọi tên phải vào lớp, nhân vật tôi có cảm giác như thế nào? - GV cho HS nhận xét về cách diễn đạt ở đoạn văn này. - Thể hiện ở cách sử dụng từ láy: Lúng túng: 4 lần đ cử chỉ, ánh mắt, ý nghĩ, cảm giác ? Em có nhận xét gì về cách diễn tả tâm trạng của nhân vật ở đoạn văn này? - Khóc vì lo sợ khi bước vào môi trường mới lạđ cảm giác sung sướng vì được đi học ? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò bé nhỏ khi xếp hàng để vào lớp? - Nhân vật tôi giàu tình cảm ? Em hiểu gì về nhân vật tôi? - Đây là bước thay đổi lớn trong cuộc đời của cậu bé: cảm nhận về sự tự lập của mình khi đi học. - Đó là thế giới riêng - GV cho HS đọc đoạn văn cuối ? Vì sao trong khi xếp hàng vào lớp, nhân vật tôi lại cảm thấy trong thời thơ ấu chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này? - Cảm giác hơi hẫng hụt khi rời khỏi vòng tay mẹ. - Cảm giác vì mùi hương lạ xông lên, những hình ảnh lạ treo trong lớp, chỗ ngồi, các bạn xung quanh. đ cảm giác lạ lẫm ? Khi ở trong lớp học, nhân vật tôi có cảm giác như thế nào? - Không thấy xa lạ với bàn ghế, bạn bè mà bắt đầu thấy ý thức gắn bó với nó ? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm giác như vậy? - Đấy là chút buồn khi từ giã tuổi thơ thả diều, chạy nhảy. - Sự thay đổi trong nhận thức thể hiện cậu bé đã trưởng và bắt đầu có ý thức về việc học. ? Khi nhìn cánh chim liệng trên bầu trời, có phải nhân vật tôi có cảm giác nuối tiếc cụôc sống tự do trước kia hay không? - Sự quan tâm chu đáo của ông đốc, thầy giáo trẻ, cha mẹ, ai cũng dịu dàng, từ tốn, bao dung động viên các em. Họ chính là bàn tay nâng đỡ, là ánh nắng, làn gió soi đường để cánh chim được mạnh dạn cất cánh. ? Em có cảm nhận như thế nào về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em nhỏ bắt đi học? ? Em hiểu gì về dòng chữ "Tôi đi học" HS tự bộc lộ Hoạt động 4 III. Tổng kết - Kết hợp cả 3 kiểu văn bản để nâng cao biểu cảm - Truyện không có cốt truyện mà theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi về ngày tựu trường - GV cho HS khái quát nội dung đã học ở 2 tiết ? Văn bản trên có sự kết hợp của các loại văn bản nào? ? Truyện ngắn này có gì khác so với các truyện ngắn khác? ýnghĩa: Truyện là cảm xúc mơn man đầy xúc động của mỗi người khi sống dậy với kỉ niệm tuổi thơ, ngày đầu đến trường. ? Truyện có ý nghĩa như thế nào? - Hình ảnh thiên nhiên mùa thu lá rụng, gió se lạnh, bầu trời bàng bạc gợi không khí ngày khai trường thật dịu êm, man mác, lâng lâng trong lòng người. ? Vai trò của thiên nhiên trong truyện có tác dụng gì? HS nêu tác dụng Hoạt động 5 IV. Luyện tập - GV đưa ra một số bài tập để nâng cao kiến thức mà HS vừa tiếp thu 1. Vì sao lại cho rằng đây là truyện ngắn giàu chất thơ? 2. Tình cảm nào được khơi gợi và bồi đắp khi em đọc truyện: "Tôi đi học" - GV nhận xét khái quát HS hoạt động theo nhóm - Cần phải có cảm xúc, tình cảm chân thực ? Theo em, em sẽ học tập gì ở cách viết truyện của Thanh Tịnh? C. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - H: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? B. Tiếng Việt Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ * ổn định lớp Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV HĐ của HS Bước 1 I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp - Sơ đồ SGK( Trang 10) * Giới thiệu bài mới * Bài mới - GV định hướng câu hỏi để HS hình thành khái niệm HS quan sát SGK + Nghĩa của từ "động vật" rộng hơn Vì từ này mang ý nghĩa chung khái quát bao hàm nghĩa của từ chim, thú, cá. Hỏi: Các từ: động vật, chim, thú, cá từ nào có nghĩa rộng hơn? HS hoạt động độc lập - Từ thú đ nghĩa rộng từ hươu, voiđ nghĩa hẹp ? Giữa các từ thú và các từ hươu, voi, từ nào nghĩa hẹp hơn? - Khái niệm: + Từ ngữ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ. + Từ ngữ nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Hỏi: Từ nào được coi là nghĩa rộng và từ nào được coi là nghĩa hẹp? HS hình thành khái niệm - Một tự có thể có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này nhưng lại có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. Hỏi: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hoặc có thể có nghĩa hẹp được không? Cho ví dụ? - GV chốt lại sơ đồ - Chốt lại khái niệm vừa rút ra. Bước 3: II. Luyện tập - HS làm bài tập để rút ra các nhận xét bổ sung - GV cho HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc bài tập - Gọi 2 HS lên bảng phân tích và trình bày - Các từ : áo, quần có nghĩa hẹp hơn so với từ y phục - Các từ: áo: áo dài, áo sơ mi; quần: quần dài, quần đùi Hỏi: Các từ ngữ ở nhóm a từ nào vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp? Hoạt động độc lập Các từ cần điền: a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Hành động Bài tập 2: GV treo bảng a. Liệng, bay b. Viết, đánh vần và đọc Bài tập 3: Tìm các động từ có cùng phạm vi nghĩa về hoạt động, tính chất của đối tượng trong các trường hợp sau? a. Một con chim bay liệng đến đứng bên bờ cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi cất cánh bay cao (Thanh Tịnh) b. Tôi vòng tay lên bàn thầy chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm học đánh vần (Thanh Tịnh) - Làm cho câu rõ nghĩa, tránh trùng lặp, nhàm chán Hỏi: Khi sử dụng các từ có cùng phạm vi nghĩa trong diễn đạt câu giúp ta hiểu gì? * Hướng dẫn học bài: Tính thống nhất của chủ đề văn bản. Bài tập vui (Bài tập ngữ văn) - GV khái quát nội dung bài học Tiết 4: C – Tập Làm Văn Tính thống nhất trong chủ đề văn bản * ổn định tổ chức lớp Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV HĐ của HS Bước 1: Bước 2: I. Khái niệm 1. Chủ đề của văn bản là gì? * Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu nội dung chính của văn bản "Tôi đi học”? * Bài mới: GV yêu cầu HS nhìn lại văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh để trả lời câu hỏi HS lên bảng trả lời. HS hoạt động độc lập - Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường đi học Hỏi: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? - ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả đó là tâm trạng mơn man, bồi hồi, xao xuyến, đó là sự thay đổi lớn trong lòng tác giả đchủ đề Hỏi: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì sâu sắc trong lòng tác giả? - GV có thể chối Hỏi: Có thể xem đó là chủ đề của văn bản "Tôi đi học" Khái niệm: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà nhà văn biêủ đạt. Hỏi: Chủ đề của văn bản là gì? Hình thành khái niệm 2. Tính thống nhất của chủ đề văn bản là gì? - Căn cứ vào nhan đề của văn bản "Tôi đi học" cho phép dự đoán văn bản nói chuyện "tôi đi học" - GV cho HS phân tích tính thống nhấy của chủ đề văn bản "Tôi đi học" Hỏi: Căn cứ vào đâu em biết văn bản "Tôi đi học" nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Hoạt động độc lập - Câu văn nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên: + Hôm nay tôi đi học + Hằng năm cứ vào mùa thu.... + Tôi quên thế nào được + Hai quyển vở trên tay tôi bắt đầu thấy nặng Hỏi: Hãy tìm các từ ngữ thể hiện tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? + Tôi bặm tay ghì thật chặt - Sự thay đổi tâm trạng theo trình tự đ Trên đường đi đ Lúc đứng giữa sân trường đ ở trong lớp học Hỏi: Hãy tìm các chi tiết thể hiện sự thay đổi tâm trạng của nhân vật "tôi" trong buổi tựu trường? - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lệch lạc sang chủ đề khác. Hỏi: Qua tìm hiểu các chi tiết thể hiện cảm nhận, tâm trạng của nhân vật tôi buổi đầu tựu trường em hiểu gì về tính thống nhất trong chủ đề văn bản? - Tính thống nhất thể hiện ở nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần, các từ ngữ then chốt. Hỏi: Tính thống nhất về chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? - Các yếu tố phải có sự thống nhất chặt chẽ, mạch lạc. Hỏi: Làm thế nào để viết được một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? - GV chốt phần nội dung Bước 3: II. Luyện tập - Đối tượng: Rừng cọ quê hương tác giả - Vấn đề: Tình cảm của con người Sông Thao với rừng cọ quê mình - Cho HS đọc bài tập 1 Hỏi: Bài văn viết về đối tượng nào và vấn đề gì? HS đọc bài tập 1 - Trình tự: + Giới thiệu + Miêu tả cây cọ, rừng cọ + Mối quan hệ của con người với rừng cọ Hỏi: Bài văn viết theo trình tự như thế nào? Có thể thay đổi trình tự sắp xếp được không? Chủ đề: Tình cảm yêu mến quê hương Sông Thao và rừng cọ quê mình của tác giả. Hỏi: Chủ đề của văn bản này là gì? Bài tập 2: ý lạc quá xa với chủ đề: b, d Bài tập 2: HS đọc bài tập 2 - GV chia nhóm làm bài tập - GV cho HS sửa lại hoàn chỉnh Hoạt động theo nhóm. Bài tập 3: - ý lạc chủ đề: c, g - ý hợp chủ đề nhưng diễn đạt chưa tốt thiếu tập trung vào chủ đề: b, e. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm - Chốt lại nội dung bài học * Tổng kết: GV khái quát nội dung đã học * Hướng dẫn học ở nhà: Dặn HS soạn bài: Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng. H: Tâm trạng của bé Hồng trước người cô ruột của mình? H: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ? *********************************** Ngày soạn: Ngày 09 tháng 9 năm 2007 Tuần 2 bài 2 Tiết 5-6: Trong lòng mẹ Tết 7 : Trường từ vựng Tiết 8: Bố cục của văn bản I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: a. Văn: HS cảm nhận được nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ bị mồ côi cha mẹ. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé dành cho người mẹ đáng thương của mình. b. Tiếng Việt: Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. c. Tập làm văn: Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. 2. Kĩ năng: a. Văn: Kĩ năng cảm thụ phát triển tác phẩm đặt trong mối quan hệ ba người: bé Hồng - Bà cô, Bé Hồng - Mẹ. b. Tiếng Việt: Bước đầu hiểu được mối liên hệ giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ giúp ích cho việc học tập làm văn. c. Tập làm văn: Biết xác định, viết văn bản theo bố cục ba phần. 3. Thái độ a. Văn: Cảm thông, chia sẻ với những số phận bất hạnh. b. Tiếng Việt: Sử dụng đúng trường từ trong văn cảnh c. Tập làm văn: Sử dụng văn bản đúng bố cục. II.Điều kiện giảng dạy: 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu về Nguyên Hồng: Truyện ngắn của Nguyên Hồng Nguyên Hồng con người và giai thoại Bình giảng truyện "Trong lòng mẹ" - Soạn giáo án. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc tham khảo tài liệu, soạn câu hỏi học bài - Tập tóm tắt truyện. - Đọc phân vai. Kiểm tra bài cũ: 1. Văn: Văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh để lại cho em cảm xúc gì? 2. Tiếng Việt: Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa rộng? Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp? 3. Tập làm văn: Chủ đề văn bản là gì? Muốn tìm hiểu chủ đề văn bản cần tìm hiểu những yếu tố nào? III. tổ chức giờ học A. Văn Tiết 5, 6: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV HĐ của HS Hoạt động 1 * Kiểm tra bài củ: Hỏi: Em hãy kể tên một vài tác phẩm thuộc thể kí mà em đã học ở lớp trước? Nêu hiểu biết của em về thể loại này? HS lên bảng trình bày I. Tìm hiểu chung 1. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm - Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng - Quê ở : Nam Định. - Sáng tác của ông thể hiện sự bênh vực, yêu thương với lớp người cùng khổ - Ông sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. - 1996 được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật. - "Trong lòng mẹ" trích "Những ngày thơ ấu" gồm 9 chương. ? Dựa vào chú thích dấu * Em hãy nêu một số nét chính về nhân vật Nguyên Hồng Hoạt động độc lập 2. Đọc: GV hướng dẫn cách đọc - Giọng đọc trầm lắng, suy tư - Phân biệt giọng đọc của từng nhân vật. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét khái quát. Tóm tắt truyện - GV cho HS kể thật tóm tắt truyện Tóm tắt truyện 3. Tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn HS đọc lướt nhanh các chú thích ở SGK - Cho HS giải nghiac một số từ: tâm can, thành kiến - Chốt, nhận xét Tìm hiểu từ khó Hoạt động 3 II. Phân tích * Đặc điểm của thể kí ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời của con người mà thường đó là của tác giả. Hỏi: Thể kí có đặc điểm gì? Tìm hiểu thể kí - Bé Hồng bị người cô hắt hủi vẫn một lòng mong chờ và yêu quí người mẹ đáng thương của mình. Hỏi: Truyện gì được kể ở trong đoạn truyện này? - Nhân vật bé Hồng chính là tác giả thời bé. Hỏi: Quan hệ giữa bé Hồng và tác giả ? - Sự đan xen giữa hai phương thức tự sự và biểu cảm. Hỏi: Văn bản sử dụng phương thức gì? - Truyện có 3 nhân vật được đặt trong mối quan hệ: Hồng - bà cô Hồng - Mẹ. Hỏi: Truyện có mấy nhân vật, các nhân vật có mối quan hệ như thế nào? 1. Hồng với bà cô - GV yêu cầu HS tái hiện lại câu chuyện phần đầ1u về cảnh ngộ của Hồng - Hồng mồ côi cha mẹ, mẹ tha hương cầu thực, anh em Hồng sống nhờ bà cô, không được yêu thương hay bị hắt hủi. Hỏi: Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Hoạt động độc lập - Cô độc, tủi cực, luôn khao khát tình thươn yêu. Hỏi: Hồng có thân phận như thế nào? - Quan hệ cô- cháu ruột Hỏi: Theo dõi cuộc đối thoại em thấy giữa người cô và bé Hồng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hỏi: Nhân vật người cô hiện lên qua những lời nói điển hình nào với cháu? - Trong lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai , cay độc, hắt hủi đối với người mẹ đáng thương của Hồng. Hỏi: Vì sao bé Hồng cảm thấy trong những lời nói đó là những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn? - GV cho HS bình Hỏi: Qua lời lẽ, ngôn ngữ của bà cô ta cảm thấy điều gì ở con người này? - Thái độ của Hồng: + Nhận ra ý nghĩa cay độc và giọng nói rất kịch của bà cô. + Biết được cô muốn reo rắc trong đầu mình những ý nghĩ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy mẹ. + Hai tiếng "em bé" mà cô ngân dài thật ngọt, thật rõ quả nhiên đã xoáy chặt lấy tâm can Hồng. + Giá như những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết về ngay lấy mà cắn, mà nhai,... Hỏi: Trong lời nói của bà cô, bé Hồng đã bộc lộ thái độ như thế nào? - Mối quan hệ cô - cháu biết được tâm địa của cô, dồn nén nỗi đau. Hỏi: Tại sao trước lời nói của bà cô Hồng chỉ im lặng? Phương thức biểu cảm, thể hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng. Hỏi: Phương thức nào được thể hiện ở đoạn truyện này? Tác dụng? - Nghệ thuật tương phản đối lập làm nổi bật hai tính cách của nhân vật Hỏi: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện đoạn truyện này? Tác dụng? đ Tính cách giả dối, nhẫn tâm của người cô nổi bật trong sự tương phản với tính cách hồn nhiên chân thật, giàu tình yêu thương của bé Hồng. Hỏi: Đoạn Hồng và bà cô trò truyện giúp em hiểu gì về nội dung ở đoạn truyện này? Hoạt động nhóm 2. Bé Hồng với mẹ: - Yêu cầu HS tái hiện lại phần văn bản kể về tình yêu quí mẹ của bé Hồng. Các chi tiết: - Mẹ tôi về một mình đem rất nhiều qùa bánh cho tôi và em Quế. - Mẹ cầm nón vẫy tôi. - Mẹ không còm cõi, xơ xác,.... Hỏi: Mẹ bé Hồng hiện lên qua các chi tiết nào? HS tái hiện - Đó là người mẹ của riêng bé Hồng thể hiện khát khao mong chờ của Hồng nay đã trở thành sự thực. Hỏi: Trong cách gọi mẹ tôi các chi tiết có ý nghĩa như thế nào? - Tình cảm chân thật, xúc động, thể hiện tình yêu thương, quí trọng của Hồng với mẹ- tình mẫu tử. Hỏi: Em có cảm nhận như thế nào về đoạn thể hiện tình cảm của nhân vật Hồng về mẹ? - Người mẹ là trung tâm của mọi tình cảm gắn bó (đó là người mẹ của riêng bé Hồng vừa thân thiết gắn bó mà không có rắp tâm tanh bẩn nào chia cắt được), vừa đẹp đẽ, cao quí đầy kiêu hãnh đáng để bé Hồng tự hào. Hỏi: Khác với lời gièm pha của bà cô về mẹ Hồng, với Hồng mẹ là người như thế nào? - Bằng phương thức trữ tình thể hiện thật xúc động tình yêu thương mà Hồng dành cho mẹ: + Hành động + Cảm nghĩ. (Biêủ cảm trực tiếp) đ Hồng yêu quí mẹ vô cùng. Hỏi: Đoạn thứ 2 này được thể hiện thật xúc động qua những phương thức nghệ thuật nào? - Khơi dậy tình cảm, sự đồng cảm của người đọc. Hỏi: Phương thức biểu cảm trực tiếp ở phần này có tác dụng gì? - Bé Hống sống có nội tâm sâu sắc. - Yêu mẹ mãnh liệt. Hỏi: Em có thể hình dung bé Hồng là người như thế nào? Hoạt động 4 III. Tổng kết - Một thân phận đau khổ nhưng tình yêu thương bền chặt dành cho mẹ. - Trong tủi cực, đau thương Hồng khao khát được yêu thương. - GV cho HS khái quát nội dung nghệ thuật Hỏi: Em đọc được trong lòng mẹ một con người như thế nào (qua hình ản bé Hồng) HS cảm nhận - Nghệ thuật: + Tương phản + So sánh Sử dụng các nhóm từ cùng trường nghĩa. Hỏi: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc để thể hiện tâm trạng của Hồng? - Nguyên Hồng: giàu tình yêu thương cảm thông sâu với những số phận bất hạnh. Hỏi: Từ câu chuyện em hiểu gì về nhà văn Nguyên Hồng? Hoạt động 5 IV. Luyện tập 1. Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng? Nên hiểu như thế nào về nhận định này? 2. Cảm nghĩ của em khi đọc văn bản "Trong lòng mẹ" - GV chốt nội dung kiến thức. C. Hướng dẫn học bài - Nắm được nội dung truyện. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Trường từ vựng. H: Thế nào là trường từ vựng? H: Tác dụng của trường từ vựng? B.Tiếng việt: Tiết 7: Trường từ vựng Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV HĐ của HS Bước 1 Bước 2 I. Khái niệm 1. Thế nào là trường từ vựng. - Chỉ bộ phận của cơ thể con người: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng. - Cơ sở : có đặc điểm chung về nghĩa * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cấp độ khái quát của từ ngữ ? cho ví dụ. GV cho HS đọc đoạn văn "Trong lòng mẹ"- Nguyên Hồng Hỏi: Cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì? HS lên bảng trình bày HS hoạt động độc lập - Trường từ vựng là tập hợp là tập hợp của những từ ít nhất một nét chung về nghĩa Hỏi: Trường từ vựng là gì? Hình thành KN - Dụng cụ nấu nướng: dao, thớt, nồi, bếp, đũa,... - HS tìm trường dụng cụ nấu nướng Bước 3 II. Luyện tập Bài tập 1: Người ruột thịt: mẹ, cô, em Quế, bố, bà GV cho HS làm bài tập Bài tập 1: Cho HS lên bảng làm HS làm bài tập theo nhóm Bài tập 2: a. Dụng cụ đánh bắt cá. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí. e. Tính cách. g. Dụng cụ để viết. GV giao cho HS chia nhóm làm GV đưa ra bài tập: Giá như những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẫu gỗ tôi quyết lấy về mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn (Trong lòng mẹ) - Các từ: Cắn, nhai, nghiến đ trường từ vựng hoạt động của răng Hỏi: Các từ cắn, nhai, nghiến thuộc trường từ vựng nào? - Răng có ở trong trường nghĩa hoạt động của miệng đ răng, lợi, lưỡi * Lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại: Ví dụ: nhai, nghiến, cắn đ động từ đ trạng thái: nhaiđ nhỏ nhẻ, vội vàng Ví dụ: ăn: đ nhai nuốt đ ăn hối lộ đ ăn cắp Hỏi: Trường hoạt động của răng có thể có trường nghĩa nào khác? - Cho HS lấy ví dụ nhai, nghiến, cắn c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau: Ví dụ: Cóc Bén Động vật thuộc Nòng nọc loài ếch nhái Chuộc d. Dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật Cho HS đọc các bài thơ khóc Tổng Cốc của Hồ Xuân Hương Hỏi: các từ cóc, bén, nòng nọc, chuộc thuộc trường từ vựng nào?

File đính kèm:

  • docvan 8ki 1.doc
Giáo án liên quan