A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I/ Kiến thức: Gip học sinh :
- Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kĩ thuật “khăn phủ bàn”
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ On định tổ chức: (1Phút) - Kiểm tra sĩ số: 8A7,8,9.
- Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
+ 4 tiết / 1 tuần × 37 tuần = 148 tiết.
+ Vở: Ghi Ngữ văn,soạn Ngữ văn,bài tập Ngữ văn.
II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
III/ Bài mới :
* GV giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Nội dung bài mới:
182 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 - Bài 1
Ngày soạn:12/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011
Tiết 1-2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I/ Kiến thức: Giúp học sinh :
- Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kĩ thuật “khăn phủ bàn”…
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Oån định tổ chức: (1Phút) - Kiểm tra sĩ số: 8A7,8,9.
Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
+ 4 tiết / 1 tuần × 37 tuần = 148 tiết.
+ Vở: Ghi Ngữ văn,soạn Ngữ văn,bài tập Ngữ văn.
II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
III/ Bài mới :
* GV giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần GTC
GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
HS: Trả lời.
GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến...
? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập truyện gì của tác giả ?
GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.
Hoạt động 2: HD đọc – tìm hiểu chung.
HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
HS: Trả lời
?Văn bản thuộc thể loại gì?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
2. Tác phẩm
Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê mẹ”xuất bản năm 1941.
II. Đọc- tìm hiểu chung
1/ Đọc:
2. Từ khó : 2,6,7
3. Phương thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
4. Thể loại
Truyện ngắn – hồi tưởng
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Mục tiêu:Giúp HS thấy được nơi khơi nguồn những kỉ niệm của tgiả;Tâm trạng ,cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường;Thái độ của người lớn đối với các em nhỏ trong ngày đầu tiên đến trường,NT của truyện.
- Phương pháp:Vấn đáp,giảng kết hợp với bình,gợi mở
- Thời gian: 40 phút
* Bước 1:HS tìm hiểu khơi nguồn kỉ niệm.
Cho HS đọc 4 câu đầu
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi nguồn từ thời điểm nào?
HS: Phát hiện, trả lời
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
HS: Trả lời
? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì?
Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏrụt rè…->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng…
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đoạn văn này?
Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình cảm.
TIẾT 2
* Bước 2:HS tìm hiểu tâm trạng,cảm giác của nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đến trường.
? Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác giả được diễn tả theo trình tự như thế nào?
HS: Theo trình tự không gian và thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình tự không gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong thời điểm này?
HS: Tìm kiếm,trả lời
? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ?
HS: Trình bày
Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có tâm trạng như vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn – hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì?
HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút.
Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi” tiếp tục được diễn tả khi nào?
? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu trường như thế nào?
HS: Trả lời
? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi” thấy trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao?
HS: Trao đổi, trình bày
? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tôi” có cảm giác và tâm trạng gì?
HS: Trả lời
? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân vật “ tôi” cảm thấy như thế nào?
HS: Trả lời
Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi hương…” -> đến hết
? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp?
HS: Trao đổi, trình bày
Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tôi” cũng như cậu học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đôi cánh giữa bầâu trời trí thức.
Chuyển ý: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn nhắc tới những ai nữa?
? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?
HS: Trình bày
? Những cử chỉ, lời nói của ông Đốc, thầy giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào?
? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ?
TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý trọng thầy cô …
-> Chuyển ý:
? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
Gợi ý:Bố cục? Trình tự hồi tưởng của n/vật? NT thể hiện tâm trạng của n/vật tôi?
* Dùng kĩ thuật “ khăn phủ bàn”:
Tác giả đã sử dụng NT đặc sắc, đó là biện pháp NT gì ?
(Mỗi HS viết câu trả lời của cá nhân mình ra giấy).
Hãy tìm những chi tiết mà tác giả sử dụng biện pháp NT ấy và nêu tác dụng của chúng ? (Cả nhóm cùng làm)
- HS trình bày ý kiến.
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS trên xất hiện ở những thời điểm khác nhau để thể hiện tâm trạng cảm xúc khác nhau của n/vật tôi.Đây là những h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm được gắn với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.
GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết văn.
GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ ( sgk)
III. Tìm hiểu văn bản
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
- Cuối thu, lá rụng nhiều.
- Có những đám mây bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường.
-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn rã . .
=>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”
a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
Cảnh vật thay đổi
Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình
Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở.
-> hồi hộp, mới mẻ.
b. Khi đến trường học:
- Sân trường ïdày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.
c. Lúc bước vào lớp học:
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.
3/ Ấn tượng của n/vật tôi về thầy giáo và những người xung quanh.
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ.
- Oâng đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.
-> Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
4. Nghệ thuật.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không gian và thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm
-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.
IV. Tổng kết ( ghi nhớ )
IV/ Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Học bài: Nội dung phần ghi nhớ sgk
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
RÚT KINH NGHIỆM:
hïïõ&õïïg
Ngày soạn: 15/08/1011
Ngày dạy: 17/08/1011
TIẾT 3: Tiếng Việt : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
II/ Kĩ năng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, gợi mở, qui nạp.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Oån định tổ chức(1phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III/ Bài mới:
* Giới thiệu vào bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Ơû lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa của từ .
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Mục tiêu: Giúp cho HS thấy được từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp; biết lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Hỏi đáp,gợi mở,quy nạp.
- Thời gian: 25 phút.
* GV treo bảng phụ.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật
Thú chim cá
Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu
………….. …………. ……………
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao?
HS:
thú : voi, hươu
Động vật chim : tu hú, sáo
cá : cá rô, cá thu
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá.
- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.
? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
HS:Lấy ví dụ
? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
Yêu cầu HS lấy ví dụ?
? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ?
Hoạt động 3 Hướng dẫn luyện tập
BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Lên bảng thực hiện bài tập.
Nhận xét, cho điểm.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
Nhận xét – cho điểm.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm và trình bày.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1. Từ ngữ nghĩa rộng.
Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .
VD: Truyện dân gian
Truyện Truyện Truyện cổ
cười ngụ ngôn tích
2. Từ ngữ nghĩa hẹp :
Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực vật
3. Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
II. Luyện tập.
BT1 Lập sơ đồ
a y phục
quần áo
quần đùi, quần dài áo dài,
sơ mi
BT2 Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng:
a. Chất đốt - d. nhìn
b. nghệ thuật - e. đánh
c. thức ăn
BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô
kim loại: đồng, sắt, chì
hoa quả: xoài, mít, lê
họ hàng: chú, dì, cô, bác
mang: xách, khiêng, gánh
BT5* Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
IV / Củng cố : Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
2. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?.
V / Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 4/ sgk
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
RÚT KINH NGHIỆM:
hïïõ&õïïg
Ngày soạn:16/08/11
Ngày dạy : 18/08/11
Tiết 4 TLV: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ Kiến thức: Giúp HS nắm được
Chủ đề của văn bản,
những biểu hiện của chủ đề trong moat văn bản văn bản.
II/ Kĩ năng:
Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
Trình bày được một văn bản (nói-viết )có tính thống nhất về chủ đề.
- Tích hợp: văn bản Tôi đi học
III/ Thái độ:Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
B/ CHUẨN BỊ
GV: N/ cứu bài dạy
HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
C/ PHƯƠNG PHÁP: phân tích, quy nạp, thảo luận nhóm, đàm thoại
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8A7,8,9
II/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của HS
III / Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài:
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đêà này.
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD tìm hiểu về chủ đề của văn bản
- Mục tiêu : Giúp cho HS hiểu được thế nào là chủ đề của văn bản;Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Phương pháp: Phân tích, qui nạp, đàm thoại, kĩ thuật .
- Thời gian : 30 phút
Hoạt động : HD tìm hiểu về chủ đề của văn bản
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp.
Câu hỏi thảo luận:
N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản viết về điều gì?
- Đối tượng là “ tôi”- tác giả.
- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”.
N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong lòng tác giả?
- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha trong lòng tác giả.
N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tôi đi học” là gì?
- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
HS: Trình bày
* Hoạt động : Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi”
- HS thực hiệân đọc – cả lớp theo dõi.
? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản?
HS: - Đối tượng : rừng cọ
- Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ quê mình.
? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có còn biểu đạt chủ đề nào nữa không?
GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề.
? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản ta phải làm gì?.
GV: Căn cứ vào đâu để biết được văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên?
HS: - Căn cứ vào nhan đề của văn bản “ Tôi đi học”
- Căn cứ vào những từ ngữ, quan hệ giữa các phần trong văn bản.
? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên?
HS: Tìm các chi tiết và trả lời.
? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết hoặc hiểu một văn bản?
HS: Trình bày
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.
I/ Chủ đề của văn bản.
Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lăp lại.
III. Bài tâp
BT1 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
BT3 Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên mới lạ.
c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến trường trên con đường làng quen thuộc.
d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy sinh: muốn thử sức mình như một học sinh thực thụ.
e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường cao hơn.
g.rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người bước vào lớp.
IV /Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
3.Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
V/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài - Làm bài tập 2/sgk
- Học bài cũ:Văn bản Tôi đi học
- Chuẩn bị: soạn văn bản : Trong lòng mẹ
- Tập vẽ tranh từ sgk.
RÚT KINH NGHIỆM:
hïïõ&õïïg
TUẦN 2 – BÀI 2
Ngày soạn:27/08/10
Ngày dạy : 30/08/10
Tiết 5-6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
( Trích Những ngày thơ ấu )
( Nguyên Hồng)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
II/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
-Tích hợp với TV: so sánh và TLV: Ngôi kể.
III/Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm khô héo được tình cảm ruột thịt.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung tác giả,tư liệu liên quan đến tác phẩm,nghiên cứu chuẩn KT-KN.
- HS: Đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
C/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, phân tích, bình giảng, vấn đáp,gợi mở
D/ TIẾN TRÌNH DẠYÏØ HỌC:
I/ Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số : 8a7,8,9
II/ Kiểm tra bài cũ:
Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? (3đ)
Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? (6đ)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu1: -Truyện ngắn hồi tưởng( 1đ )
- Vì nhân vật tôi kể lại chuyện cũ khi mình đã trưởng thành, hồi tưởng lại những kỉ niệm trong sáng trong buổi tựu trường đầu tiên của đời mình. ( 3 đ)
Câu2:. – Trên con đường cùng mẹ đến trường -> Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình, hồi hộp, mới mẻ. (2,5đ)
- Khi nhìn thấy ngôi trường và nghe gọi đến tên mình, rời tay mẹ bước vào lớp -> lo sợ vẩn vỏ, giật mình lúng túng, nức nở khóc.(2,5đ)
- Khi bước vào lớp -> tự tin, nghiêm trang. ( 1 đ)
* HS có chuẩn bị bài học (1đ)
III/ Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài:
Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ
* Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 HD tìm hiểu TG- TP
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác giả?
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của người cùng khổ nên khi viết về họ Ng Hồng tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt đối với họ.
Oâng có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ rung động với những nổi đau và niềm hạnh phúc của con người, ông vui sướng với niềm vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của con người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên Ng Hồng còn được xem là nhà văn của PN và TE.
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, chân thành.
? Nêu những hiểu biết của em xoay quanh về tác phẩm này?
- HS trình bày những hiểu biết của m
File đính kèm:
- van 8.doc