I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
Công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013 Tuần 14 Tiết 53 Dấu ngoặc kép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Thái A
Ngày soạn 7 /11 /2012
Tuần 14
Tiết 53: DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
Công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV đưa bảng phụ 4 đoạn văn SGK/ 141,142.
- Dấu ngoặc kép ở ví dụ trên dùng để làm gì ?
GV đưa đáp án trên bảng phụ.
- Qua ví dụ em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/142.
Hoạt động 2
Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1.
Hoạt động nhóm
GV chia lớp 4 nhóm
Nhóm 1,2: Làm ý a,b
Nhóm 3,4: Làm ý c,d
GV treo bảng phụ bài 2
Yêu cầu HS lên bảng đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp .
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép?
Gọi HS đọc bài 3
Phân nhóm ( 6 nhóm )
Yêu cầu HS làm theo nhãm .
- học sinh đọc
Quan sát đọc
- Thảo luận nhóm 2’
- Đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Quan sát
- Dùng để đánh dấu
- Lời dẫn trực tiếp
- TN hiểu theo nghĩa đặc biệt.
- Từ ngữ chỉ ý mỉa mai
- hs đọc
- thảo luận nhóm
- đại diện trình bày
- hs đọc
- hs trả lời
- hs đọc
- hs trình bày
I. Công dụng:
1.Ví dụ : ( SGK)
2. Nhận xét:
a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( 1 câu nói của Găng-đi)
b. “ Dải lụa” chỉ chiếc cầu ( xem chiếc cầu như dải lụa)
-> Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt.
c. Tác giả muốn mỉa mai b»ng viÖc dïng tõ ngữ mà bọn thực dân Pháp nói về sự cai trị của chúng đối với VN-> ý mỉa mai.
d. Đánh dấu tên của các vở kịch.
* Công dụng: Dùng để đánh dấu:
- Lời dẫn trực tiếp .
- TN hiểu theo nghĩa đặc biệt và mỉa mai.
- Tên tác phẩm .
2. Ghi nhớ : SGK/ 142
II. Luyện tập:
Bài 1:
a. Câu nói dẫn trực tiếp .
b. Mỉa mai.
c. Lời dẫn trực tiếp.
d. Mỉa mai, châm biếm .
Bài 2:
a…..cười bảo.
- ….. “cá tươi” !
…. “ tươi” đi.
b. ….chú Tiến Lê:
“ cháu…”
-> Báo trước lời dẫn trực tiếp .
c. …bảo hắn : “ Đây là…” -> Báo trước lời dẫn trực tiếp.
Bài 3:
a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ Tịch HCM.
b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên. Vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
3. Củng cố:
- Dấu ngoặc kép có những tác dụng nào? Lấy vd minh họa
4.Hướng dẫn tự học
- Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho bài học
- Về học bài : Ghi nhớ lấy vd .
- Soạn bài : Luyên nói thuyết minh một thứ đồ dùng .
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiết 53.doc