I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt.
II. Kỹ năng sống cần đạt: Kỹ năng tổng hợp khái quát, kỹ năng phân tích tổng hợp,kỹ năng hợp tác
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 2’.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tiếng việt- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt.
II. Kỹ năng sống cần đạt: Kỹ năng tổng hợp khái quát, kỹ năng phân tích tổng hợp,kỹ năng hợp tác…
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV gợi nhắc HS nhớ lại kiến thức về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa (Lớp 7). Dẫn dắt vào bài mới.
Lắng nghe, suy nghĩ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy.
- Thời gian: 20’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ sau:
động vật
thú
chim
cá
Voi, hươu.. tu hú, sáo,.. cá rô, cá thu.
Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
- Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.
H. Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu.
H. Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo?
H. Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu?
H.Vì sao?
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
- Rộng hơn nghĩa từ voi, tu hú, cá thu...
- Hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
H. Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của một từ qua VD trên?
Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy được mối quan hệ bao hàm.
Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết:
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào?
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Y/cầu đọc ghi nhớ- SGK- T10.
Quan sát
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ, trả lời
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK- T10.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành , hoạt động nhóm, kĩ thuật động não, sơ đồ tư duy.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập?
- Bài 1: Hoạt động nhóm: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Y phục
Quần Áo
Quần đùi Quần dài Áo dài Áo sơ mi
Bài 2. Làm việc cá nhân
Bài 3. Làm việc cá nhân
GV hướng dẫn Hs làm bài tâp 4.
Bài 5:
Động từ có nghĩa rộng: Khóc
Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
GV. Đây chính là nội dung bài học: trường từ vựng
Thảo luận nhóm.
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Ghi bài
Làm việc cá nhân
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
II. Luyện tập:
Bài tập 1- SGK- T10,11.
Vũ khí
Súng Bom
Trường Đại bác Bi Ba càng
Bài tập 2- SGK- T.11.
a) chất đốt; b) nghệ thuật;
c) thức ăn; d) nhìn; e) đánh
Bài 3:
xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi…
kim loại: sắt, đồng, nhôm…
hoa quả: chanh, cam, xoài chuối…
họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì…
mang: xách, gánh, khiêng…
Bài 4:
a) thuốc lào; b) thủ quỹ;
c) bút điện; d) Hoa tai
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
H. một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
- Có thể vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
Suy nghĩ, phát biểu
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Lắng nghe
Học bài, viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
File đính kèm:
- cap do khai quat nghia cua tu chuan.docx