Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 114 Bài 27 Hội thoại (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

* Mức độ cần đạt:

Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp.

1. Kiến thức:

- Khái niệm lượt lời.

- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp.

2. Kĩ năng:

- Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.

- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.

3. Thái độ:

HS biết tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Ra quyết định, giao tiếp

III. Chuẩn bị

1. Thầy: Bảng phụ ghi VD.

2. Trò: Soạn bài

IV. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Vấn đáp, phân tích, quy nạp.

V. Các bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra: (3’)

H: Vai xã hội là gì? Vai xã hội đ¬ược xác định bằng những quan hệ nào?

Đáp án:

Vai xã hội là vị trí của ng¬ười tham gia hội thoại đối với ng¬ười khác trong cuộc thoại. Vai xã hội đư¬ợc xác định bằng các mối quan hệ xã hội: Quan hệ trên dưới hay ngang hàng, quan hệ thân-sơ.

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8012 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 114 Bài 27 Hội thoại (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 24. 3. 2013 NG: 27. 3- 8A 28. 3- 8B Tiết 114- Bài 27: HỘI THOẠI (tiếp theo) I. Mục tiêu: * Mức độ cần đạt: Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp. 1. Kiến thức: - Khái niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: - Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: HS biết tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Ra quyết định, giao tiếp III. Chuẩn bị 1. Thầy: Bảng phụ ghi VD. 2. Trò: Soạn bài IV. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Vấn đáp, phân tích, quy nạp.... V. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: (3’) H: Vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác định bằng những quan hệ nào? Đáp án: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác định bằng các mối quan hệ xã hội: Quan hệ trên dưới hay ngang hàng, quan hệ thân-sơ. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung HĐ 1: Khởi động: Trong giao tiếp ai cũng muốn đạt được mục đích giao tiếp của mình, có điều đáng quan tâm là giao tiếp như thế nào để người đối thoại cảm thấy thoải mái vì mình được người khác tôn trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta thực hiện nguyên tắc lịch sự này. HĐ2: Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nắm được lượt lời trong hội thoại và có ý thức tránh hiện tượng “cướp lời” trong giao tiếp. Gọi HS đọc đoạn trích “Trong lòng mẹ”. H: Thống kê lại xem trong cuộc thoại đó mỗi người được nói bao nhiêu lượt? HS hoạt động cá nhân - trả lời. GV uốn nắn. Gọi HS đọc và XĐ yêu cầu bài tập 2. H: Bao nhiêu lần bé Hồng lẽ ra được nói nhưng em không nói, đó là những lần nào? HS hoạt động cá nhân - trả lời. GV uốn nắn. H: Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của bà cô như thế nào? HS hoạt động cá nhân, trả lời. GV uốn nắn, KL. Gọi HS đọc và XĐ yêu cầu bài tập 3. H: Vì sao Hồng không cắt lời bà cô khi bà nói những lời mà Hồng không muốn nghe? (KT phân tích tình huống mẫu) HS hoạt động cá nhân, trả lời. GV nhận xét, KL. Trong cuéc héi tho¹i nµy Bµ c« nãi 6 lượt, bÐ Hång nãi 2 l­ît, mçi lÇn nãi lµ 1 l­ît lêi. VËy em hiÓu lù¬t lêi lµ g×? HS hoạt động cá nhân, trả lời. GV uốn nắn, khắc sâu. GV gọi 2 HS đối thoại với nhau. GV nhấn mạnh: mỗi lần một người nói là 1 lượt lời. (KT thực hành có hướng dẫn) GV: Trong cuéc tho¹i Hång kh«ng c¾t lêi ng­êi c« v× Hång lµ vai d­íi. H: §Ó t«n träng l­ît lêi ng­êi kh¸c ta ph¶i chó ý ®iÒu g×?(KT động não) HS hoạt động cá nhân, trả lời. GV: yêu cầu HS đ­a ra t×nh huèng: Ngoµi viÖc tr¸nh c¾t lêi cßn ph¶i chó ý kh«ng ®­îc tranh lêi hay chªm lêi cña ng­êi kh¸c. HS đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh. HĐ3: HD luyện tập Mục tiêu: Xác định được vai XH của người tham gia hội thoại, lựa chọn ngôn ngữ hội thoại phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. HS đọc và XĐ yêu cầu BT1. GV hướng dẫn: Xác định tính cách nhân vật qua ngôn ngữ hội thoại. HS hoạt động cá nhân, làm bài. HS trình bày bài tập . GV nhận xét - chữa bài. HS đọc và xác định yêu cầu BT2. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (4’). Gọi đại diện nhóm trình bày bài. HS nhận xét. GV nhận xét - chữa bài. Gọi HS đọc và XĐ yêu cầu bài tập 4. GV hướng dẫn: chú ý về ngôn ngữ khi tham gia hội thoại của hai nhân vật. GV yêu cầu HS làm bài tập ra nháp. Gọi HS trình bày bài tập. HS nhận xét. GV nhận xét - chữa bài. 1’ 24’ 2’ 12’ I- Lượt lời trong hội thoại 1. Bài tập 1 - Bà cô có 6 lượt lời. - Bé Hồng có 2 lượt lời. 2. Bài tập 2 - Hai lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em không nói: + Lần 1 sau khi bà cô hỏi “Hồng mày có vào … không?”. + Lần 2 sau khi cô nói: “Sao không vào… đâu!” - Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô về mẹ bé Hồng. 3. Bài tập 3 Hồng không cắt lời bà cô vì em phải cố gắng kìm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới với người trên. => Trong hội thoại, mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói là một lượt lời. - Nói đúng lượt lời, không cắt lời người khác thể hiện lắng nghe, tôn trọng, thấu hiểu người cùng tham gia hội thoại. - Có những trường hợp người nói bỏ lượt lời (im lặng) như một cách biểu lộ thái độ. II. Ghi nhớ: (SGKT102) III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tính cách của chị Dậu, cai lệ trong hội thoại - Chị Dậu và cai lệ nói nhiều nhất, anh Dậu và người nhà lí trưởng nói ít hơn. - Kẻ cắt lời người khác là tên c. lệ. - Chị Dậu từ chỗ nhún nhường đã đứng lên kháng cự, đe dọa. - Cai lệ trước và sau đều hống hách, xấc xược. 2. Bài tập 2: Xác định ngôn ngữ hội thoại trong cuộc thoại a. Lần đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, chị Dậu chỉ im lặng. Về sau cái Tí nói ít hẳn, còn chị Dậu nói nhiều hơn. b. Tác giả miêu tả diễn biến hội thoại phù hợp vì thoạt đầu cái Tí chưa biết mình bị bán đi, còn chị Dậu đau lòng trước việc phải bán con nên chỉ im lặng. Về sau cái Tí biết mình bị bán nên đau buồn nói ít, còn chị Dậu cố thuyết phục con. c. Tác giả tô đậm sự hồn nhiên, hiếu thảo của cái Tí càng làm tăng thêm nỗi đau của chị… 3. Bài tập 4: Lựa chọn ngôn ngữ trong hội thoại - Cả hai nhân vật đều đúng nhưng đúng ở hoàn cảnh khác nhau. - Trong trường hợp cần im lặng để giữ bí mật, đảm bảo sự tế nhị trong giao tiếp thì im lặng là vàng. - Im lặng trước hành vi sai trái, áp bức bất công, trước sự xâm phạm đến nhân phẩm con người thì nó lại là sự dại khờ, hèn nhát. 4. Củng cố: (1’) H: Thế nào là vai xã hội trong hội thoại? GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: (1’) - Học kĩ bài, nắm chắc vai xã hội trong hội thoại và lượt lời trong hội thoại - Chuẩn bị bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu Tìm hiểu thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu? Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu.

File đính kèm:

  • docTiet 114 Bai 27 HOI THOAI.doc