A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lng mạn tiu biểu của phong tro thơ mới
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức.
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn
tới cuộc sống tụ d
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bi thơ Nhớ rừng
2.Kĩ năng.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:19 Ngày soạn: 27/12/2013
Tiết PPCT:73+74 Ngày day :30/12/2013
Văn bản: NHỚ RỪNG
Thế Lữ
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lng mạn tiu biểu của phong tro thơ mới
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức.
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn
tới cuộc sống tụ d
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bi thơ Nhớ rừng
2.Kĩ năng.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ.
- Lắng nghe chăm chỉ .
C.PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. (1 phút)
LỚP 8A5: VẮNG……………………………………………………………..
LỚP 8A6: VẮNG……………………………………………………………..
2.Kiểm tra bài cũ. (1 phút)
Kiểm tra bài soạn của học sinh.
3.Bài mới : GV giới thiệu bài (1 phút)
Ở Việt Nam, vào những năm 30 của thế kỷ XX xuất hiện phong trào thơ mới rất sôi động, được coi là cuộc cách mạng trong thơ ca. Đi bên cạnh những nhà thơ mới nổi tiếng như Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên….còn có Thế Lữ, ông góp phần làm nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Thơ ông thể hiện ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. (12 phút)
(?) Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? (sgk)
(?) Hãy cho biết thể loại.
Yêu cầu hs đọc phần chú thích sgk
GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới”
(?) Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của hình thức bi thơ này so với các bài thơ đã học, chẳng hạn thơ Đường luật ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản (29 phút)
GV cùng hs đọc (yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ )
Gv: hỏi học sinh nghĩa của một số từ khó.
Gv: Năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy ý và nêu nội dung của từng ý ?
Hs: suy nghĩ và trả lời
Nêu phương thức biểu đạt và đại ý của bài thơ
HS suy nghĩ và trả lời, GV chốt ý
* Bị nhốt ở vườn Bách thú , hổ phải chịu những nỗi khổ nào ?
(?) Trong đó , nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì sao ?
(?)Có thể hiểu gì về “ khối căm hờn”?. Nhận xét về biện pháp tu từ tác giả sử dụng và nghệ thuật tá tâm trạng ở đoạn 1? Tác dụng?
(?) Ơ khổ bốn, cảnh vườn bách thú hiện lên qua hình ảnh nào ?
(?) Phát hiện các yếu tố nghệ thuật !
(?) Dưới con mắt của hổ , cảnh đó ra sao ?Từ đó , hãy lí giãi rõ ý của câu thơ : “Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu “?
* Thảo luận : Tâm trạng của hổ là tâm trạng của ai ? Vì sao họ có tâm trạng đó ?->Vì bị mất tự do
*Tiết 2
** Gọi một em đọc khổ 2 + 3 .
(?) Căm ghét thực tại , hổ nhớ lại cảnh gì ?
(?)Cảnh sơn lâm được gợi tả qua chi tiết nào ?
(?)Nhận xét cách dùng từ ngữ của tác giả ?
(?)Cảm nhận chung của em về cảnh vật được nói đến trong đoạn thơ ?
(?)Hình ảnh hổ hiện lên như thế nào giữa cảnh núi rừng ?
(?)Nhận xét về nhịp điệu, hình ảnh thơ ?
(?)Hình ảnh vị chúa tể được khắc họa mang vẻ đẹp như thế nào ?
* Hãy phát hiện và đọc lên những câu thơ hay nhất trong đoạn 3 ?
(?)Trong quá khứ , giữa cảnh thiên nhiên hổ đã sống như thế nào ?
(?)Điệp từ “đâu” và câu cảm thán cuối đoạn ba có ý nghĩa gì ?Đó là tiếng lòng của ai ?
* Thảo luận :Tóm lại, phần phân tích xây dựng thành hai cảnh đối lập nào ? Ý nghĩa của hình ảnh đối lập đó ?
- Gv giới thiệu thêm về hoàn cảnh xã hội đương thời và tích hợp với một số tác phẩm có nội dung tương tự; giáo dục HS
** Một em đọc lại khổ thơ cuối.
(?) Kết thúc bài thơ, giấc mộng ngàn của hổ hướng về đâu? Hãy nói về giấc mộng của hổ ?
(?) Những câu cảm thán trong đoạn thơ có ý nghĩa gì?
(?)Hãy rút ra chủ đề của bài thơ!
(?) Em biết thêm những bài nào ? Của ai có cùng chủ đề ?
(?) Hãy khái quát những nét chính về nghệ thuật cũng như nội dung của bài thơ?
(?)Qua tác phẩm, em rút ra được ý nghĩa gì?
- GV đúc kết những nét nghệ thuật tiêu biểu và nhấn mạnh thêm tính chất biểu cảm của thể loại thơ trữ tình cho HS nắm.
- Gọi 2 em đọc tổng kết.
HOẠT ĐỘNG 3:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv gợi ý: Về nhà học thuộc lòng bài thơ
Bài mới:
+ Đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng trước khi đến lớp.
+ Sưu tầm: nghiên mực, bút lông, thoi mực tàu, giấy hồng điều và một số tờ tranh chữ. Tiếp tục tìm hiểu về Thơ mới.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Thế Lữ (1907-1989) một trong những nhà thơ lớn đầu tiên trong phong tro thơ mới.
- Tác phẩm chính / SGK,6
2. Tác phẩm:
Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập Mấy vần thơ.
3. Thể lọai : Thơ mới ( Thể thơ tám chữ )
* Thơ mới: một phong trào có tính chất lãng mạn của tầng lớp trí thức trẻ (32->45). Số tiếng, số câu, vần, nhịp trong bài tự do, phóng khóang không bị gị bó theo niêm luật chặt chẽ, chỉ theo cảm xúc của người viết.( 8 chữ, 5 chữ, 7 chữ)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm 3 phần
- Phần 1 : Đoạn 1-4: Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú
- Phần 2 : Đoạn 2 -3 : Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Phần 3 : Đoạn 5 : Khao kht giấc mộng ngàn
b. Phương thức biểu đạt.
Biểu cảm gián tiếp
c. Đại ý.
Mượn lời một con hổ trong vườn bách thú để nói lên tâm sự của người dân mất nước lúc bấy giờ.
d. Phân tích:
d.1.Tâm trạng và niềm uất hận của hổ khi ở vườn bách thú. (khổ 1 + 4 )
* Tâm trạng:
- Gậm một khối cănm hờn…
- Ta nằm dài ….
Chịu ngang bầy ….
Bị làm trò lạ mắt thứ …..
Nay sa cơ , bị nhục nhằn …..
-> Miêu tả tâm trạng tài tình, nhân hóa, từ ngữ gợi cảm
-> Đau đớn , nhục nhã , bất bình .
à Chán ghét cuộc sống tầm thường , khát vọng tự do.
* Cảnh ở vườn Bách thú :
Hoa chăm, cỏ xén , cây trồng ..
Học đòi , bắt chước ..
-> Liệt kê, nhịp ngắn, dồn dập
-> Cảnh nhàm chán, đơn điệu, giả dối .
=>Chán ghét thực tại tù túng, giải dối; khát khao được sống tự do
=> Là tâm trạng , thái độ của những người yêu nước với thực tại xã hội đương thời
d.2 Nỗi nhớ rừng của hổ :
* Cảnh sơn lâm :
Bóng cả cây già .
Tiếng gió gào ngàn .
Giọng nguồn hét núi .
->Điệp từ, động từ mạnh, chọn lọc từ ngữ
=> Núi rừng hùng vĩ nhưng bí ẩn .
* Hình ảnh hổ :
Dõng dạc, đường hoàng .
Lượn tấm thân như sóng cuộn .
Mắt thần khi đã quắc.
Mọi vật đều im hơi.
Chúa tể cả muôn loài .
-> Nhịp thơ thay đổi, hình ảnh thơ đẹp và lãng mạn; phóng đại,..
=> Vẻ đẹp uy nghi, kiêu hùng của vị chúa tể .
Nào đâu những đêm vàng
Đâu những chiều …
Than ôi !....
->Hình ảnh thơ lãng mạn, có nhiều tầng ý nghĩa; độc đáo trong sử dụng ngôn từ, nhân hóa
-> Tiếc nuối một thời oanh liệt, khát khao tự do .
=> Tiếng lòng của người dân yêu nước .
* Hai hình ảnh đối lập :
Cảnh tù túng , tầm thường , giả dối .
Cảnh sống phóng khoáng, tự do .
à Căm ghét sự tù túng , khát vọng tự do .
d.3. Niềm khát khao giấc mộng ngàn.
- Hỡi oai linh … hùng vĩ.
- Ta đương theo giấc mộng ngàn …
->Giọng bi tráng, dữ đội
=> Bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt nỗi nhớ; sự nuối tiếc cảnh sống tự do . à Khát vọng giải phóng dân tộc.
=>Chủ đề : TỰ DO.
3.Tổng kết
a, Nghệ thuật:
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại, tương phản.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.
b, Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết nghệ thuật trong bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài mới: soạn bài “Ông đồ”
E.RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần:19 Ngày soạn: 30/12/2013
Tiết PPCT:75 Ngày day: 03/01/2014
Văn bản : ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mớivề thể loại, đề tài , ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn.
- Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức.
- Sự đổi thay trong đồi sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2.Kĩ năng.
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ.
- Có suy nghĩ, trân trọng những nét văn hoá của dân tộc, ý thức “ uống nước nhớ nguồn” của mỗi học sinh.
C.PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp, phân tích và bình giảng.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. (1 phút)
LỚP 8A5: VẮNG……………………………………………………………..
LỚP 8A6: VẮNG……………………………………………………………..
2.Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
Những nét chính về nội dung, nghệ thuật của bài nhớ rừng.
3.Bài mới : GV giới thiệu bài
Mỗi năm tết đến, xuân về, chúng ta lại bắt gặp hình ảnh biểu tượng cho ngày têt như : Câu đối đỏ, bánh chưng xanh….câu đối ấy chính là sản phẩm của ông đồ, vậy ông đồ là ai? Ông viết những câu đối đó có giá tri như thế nào thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. (10 phút)
(?) Em hãy nêu đôi nét về tác giả , tác phẩm ? (sgk)
(?) Hãy cho biết thể loại.
Yêu cầu hs đọc phần chú thích sgk
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản (29 phút)
Gv hướng dẫn đọc: 2 khổ đầu đọc với giọng vui tươi hân hoan, ba khổ sau đọc với giọng trầm lắng, ngậm ngùi, da diết, GV cùng hs đọc.
Gv: Ông đồ là người làm nghề gì?
Hs: Trả lời chú thích.
Gv:Theo em, đâu là phương thức biểu đạt của văn bản này ?
Gv: Bài thơ có mấy ý ? Nêu nội dung từng ý ?
* HS đọc khổ 1, 2
(?) Nhắc lại nội dung hai khổ đầu ?
(?) Hình ảnh ông đồ xuất hiện ở những thời điểm nào?
(?) Ông xuất hiện với những sự vật nào?
(?) Em nói gì về những hình ảnh ấy?
(?) Thái độ của mọi người trước tài nghệ của ông đồ?
(?) Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây?
- Ngoài việc người ta đến thuê ông viết chữ còn có ý gì khác ? (Thưởng thức tài viết chữ đẹp …)
(?) HS đọc hai khổ tiếp , nhắc lại nội dung ?
(?) Hình ảnh nào lại xuất hiện ? sự xuất hiện lần này có gì khác trước ?
(?) Biện pháp Nghệ thuật trong hai câu “Giấy … sầu” ?
(?) Tìm ý thơ chứng tỏ trời đất cũng ảm đạm, lạnh lẽo như lòng ông ?
(?) Câu thơ thể hiện cái tài nào của tác giả ?
(?) Đến đây, em có thể nói gì về ông đồ ?
- Gọi HS đọc lại khổ đầu và đọc khổ cuối.
(?) Hình ảnh mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đáng chú ý ?
(?) Có thể nói gì về ông đồ ở phần này ?
(?) Giọng thơ trong hai câu cuối có gì đáng chú ý ? Phương thức biểu đạt chủ yếu của hai câu thơ ?
(?) Em hiểu thêm gì về tác giả qua hai câu kết ?
*Hướng dẫn HS tổng kết :
(?) Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của bài ?
(?) Em rút ra được ý nghĩa gì khi học xong bài thơ?
- Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ; liên hệ giáo dục HS.
Gv: Chốt ý
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- Đọc trước các ví dụ trong SGK để tìm hiểu về câu nghi vấn.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
Vũ Đình Liên (1913-1996) một trong những nhà thơ lớn đầu tin trong phong trào thơ mới. Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
2. Tác phẩm:
Ông Đồ là một bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của Vũ Đình Liên.
3. Thể lọai : Thể thơ 5 chữ ( Ngũ ngôn hiện đại)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
. Đọc- tìm hiểu từ khó
2.Tìm hiểu văn bản
a, Bố cục: 3 phần
- Khổ 1-2: Hình ảnh ông đồ trong mùa xuân xưa
- Khổ 3-4: Hình ảnh ông đồ trong mùa xuân nay
- Khổ 5: Nỗi lòng của tác giả
b, Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp kể, tả
c. Phân tích
c.1. Hai khổ đầu : Hình ảnh ông đồ thời kì đắc ý .
- Mỗi năm… => Hình ảnh thân quen, góp vào
-Lại thấy … cái đông vui, náo nhiệt của
- Bày … phố phường.
- Tấm tắc ngợi khen …
- Hoa tay … như phượng múa rồng bay.
( So sánh ) => Mọi người ngưỡng mộ, trung tâm của sự chú ý.
b- Hai khổ tiếp : Hình ảnh ông đồ thời tàn.
- Người thuê viết nay đâu ?
- Giấy đỏ buồn …
- Mực đọng trong nghiên sầu…
-> Nhân hoá, đối lập với phần trên
=> Nỗi buồn lan sang cả vật vô tri .
à Cảnh vắng vẻ đến thê lương.
- Lá vàng rơi …
- Ngoài trời mưa bụi bay.
->Tả cảnh ngụ tình
=> Ông đồ bị hắt ra khỏi bờ lề cuộc đời, đất trời cũng ảm đạm cùng ông.
c- Khổ cuối : Tâm sự của tác giả.
-Mỗi năm hoa đào nở – Lại thấy ông đồ già.
-Năm nay đào lại nở – Không thấy ông đồ xưa.
->Kết cấu đầu cuối tương ứng
=> Ông đồ hoàn toàn vắng bóng.
- Những người …
- Hồn ở đâu bây giờ ?
-> Giọng thơ ngậm ngùi, biểu cảm trực tiếp
=> Niềm cảm thương chân thành, niềm luyến tiếc cảnh cũ người xưa gắn với những giá trị tinh thần truyền thống.
3.Tổng kết:
a, Nghệ thuật:
- Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại
- Xây dựng những hình ảnh đối lập
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc
b, Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai.
* Ghi nhớ: sgk/10
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
- Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hóa truyền thống.
* Bài mới: Soạn bài Câu nghi vấn.
”
E.RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:19 Ngày soạn: 30/12/2013
Tiết PPCT:76 Ngày day: 03/01/2014
Tiếng việt: CÂU NGHI VẤN
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn .
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức.
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn .
- Chức năng chính của câu nghi vấn .
2.Kĩ năng.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể .
- Phân biệt câu nghi vấn với một số câu dễ lằm .
3.Thái độ.
- HS có thái độ tích cưc sử dụng câu nghia vấn trong hoạt động giao tiếp .
C.PHƯƠNG PHÁP.
- Vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề , thuyết trình , thảo luận .
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp. (1 phút)
LỚP 8A5: VẮNG……………………………………………………………..
LỚP 8A6: VẮNG……………………………………………………………..
2.Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
? Đọc bài thơ “ Ông đồ”
3.Bài mới : GV giới thiệu bài
Trong tiếng việt , cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới , mỗi kiểu câu có đặc điểm hình thức nhất định . Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng chính . Chẳng hạn , như câu có hình thức câu cầu khiến có chức năng chính là dùng để ra lệnh , sai khiến , yêu cầu , khuyên bảo … Vậy , câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chứng năng chính như thế nào ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Hoạt động 1 : Thế nào là câu nghi vấn
- Gọi 1 hs đọc ví dụ sgk và cho biết trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
(?) Đặc điểm hình thức nào khiến em kết luận như vậy?
(?)-Thế nào là câu nghi vấn ?
(?) Chức năng của câu nghi vấn
(?) -Đặc điểm nào khiến em nhận ra đây là câu nghi vấn ?
Các hình thức nghi vấn thường gặp
-Cho các ví dụ sau (Bảng phụ)
a. Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
b. U bán con thật đấy ư?
( Ngô Tất Tố)
c. Mình đọc hay tôi đọc?
( Nam Cao)
d. Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
( Ngô Tất Tố)
*Hoạt động 2 : : Luyện tập
-Giáo viên lần lượt hướng dẫn hs làm các bài tập 1.2.3.
Bài 4: Viết bảng phụ để hs lên bảng làm.
Một em bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cười:
Mẹ chứ còn ai?
Thế ai sinh ra mẹ?
Bà ngoại chứ còn ai?
Thế ai sinh ra bà ngoại?
Cụ ngoại chứ còn ai?
Thế ai sinh ra cụ ngoại?
Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cười:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Những câu được kết thúc bằng dấu hỏi đó thì:
a. Câu nào là câu nghi vấn ? Tại sao?
b. Câu nào không phải là câu nghi vấn ? Tại sao?
*Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Sử dụng câu nghi vấn với bạn bè khi muốn bạn trả lời hoặc giải thích điều gì đó.Chuẩn bị bài “Quê hương”
+ Đọc kĩ bài thơ, tìm bố cục của văn bản.
+ Phân tích vẻ đẹp của làng chài
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Thế nào là câu nghi vấn?
a.Ví dụ: sgk
-Sáng nay người ta đánh u có đau lắm không ?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?
-Hay là u thương chúng con đói quá ?
b.Kết luận : Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn như :ai,gì nào sao , …
*Dùng để hỏi-> chức năng chính.
*Cuối câu có dấu chấm hỏi
2.Các hình thức nghi vấn thường gặp.
a.Câu nghi vấn không lựa chọn.
- Câu nghi vấn có đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, đâu, tại sao. Bao giờ…
-Câu nghi vấn có tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, chứ…
b. Câu nghi vấn có sự lựa chọn.
Dùng quan hệ từ : hay, hay là, hoặc, hoặc là; hoặc dùng cặp phó từ: có..không, đã…chưa.
à ghi nhớ: sgk.
II/ LUYỆN TẬP.
Bài 1:
Phải không?
Tại sao?
Gì?
Không? Gì?gì (thế)? Hả?
Bài 2: có từ hay. Nếu thay từ hay bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành 1 câu khác thuộc kiểu câu trần thuật.
Bài 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn:
Câu a.b: có từ có…không, tại saoà có chức năng bổ ngữ.
Câu c.d: nào, ai, là những từ phiếm chỉ -> khẳng định tuyệt đối.
Bài tập 4- Bài bổ trợ: ( bảng phụ)
a. Trừ câu con ứ biết…chứ, còn lại là câu nghi vấn .
b. Tất cả các câu trả lời của người mẹ đều là câu khẳng định, không phải câu nghi vấn , dấu chấm hỏi ở cuối câu là câu hỏi tu từ.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
-Dựa vào đâu để nhận ra là câu nghi vấn? Tác dụng.
-Học bài và làm bài tập còn lại.
Bài mới: Chuẩn bị bài “Quê hương”
E.RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- van 8 tuan 19.doc