Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 27 Tiết 101 Bài 25 Bàn luận về phép học

1. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

* Hoạt động 1:

 _ HS biết đôi nét về tác giả, tác phẩm

 _ Những hiểu biết bước đầu về Tấu, so sánh với Chiếu, Hịch, Cáo.

* Hoạt động 2:

 _ Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước.

 _ Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.

 1.2. Kỹ năng:

* Hoạt động 1:

 _ Đọc hiểu một văn bản viết theo thể tấu.

* Hoạt động 2:

 _ Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản.

 1.3. Thái độ:

* Hoạt động 1:

 _ Giáo dục HS thói quen đọc văn bản, tìm hiểu chú thích ở nhà.

* Hoạt động 2:

 _ Giáo dục HS có ý thức, mục đích, phương pháp học tập đúng đắn

2. Nội dung học tập:

 _ Tác giả, tác phẩm.

 _ Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học

 _ Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản.

3. Chuẩn bị:

 3.1 Giáo viên: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. Soạn giáo án điện tử.

 3.2 Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK/78,

 Thực hiện yêu cầu của GV ở tiết 97

4.Tổ chức các hoạt động học tập:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 8A1:

 8A2:

 8A3:

 (Phân công giúp học sinh vắng nếu có)

 4.2. Kiểm tra miệng:

Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? (10 đ)

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 27 Tiết 101 Bài 25 Bàn luận về phép học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (LUẬN HỌC PHÁP) (Nguyễn Thiếp) Tuần: 27 Tiết: 101 Bài: 25 Ngày dạy: …… 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS biết đôi nét về tác giả, tác phẩm _ Những hiểu biết bước đầu về Tấu, so sánh với Chiếu, Hịch, Cáo. * Hoạt động 2: _ Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. _ Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ Đọc hiểu một văn bản viết theo thể tấu. * Hoạt động 2: _ Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1: _ Giáo dục HS thói quen đọc văn bản, tìm hiểu chú thích ở nhà. * Hoạt động 2: _ Giáo dục HS có ý thức, mục đích, phương pháp học tập đúng đắn 2. Nội dung học tập: _ Tác giả, tác phẩm. _ Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học _ Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. Soạn giáo án điện tử. 3.2 Học sinh: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK/78, Thực hiện yêu cầu của GV ở tiết 97 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? (10 đ) Trả lời : Nguyên lí nhân nghĩa Yên dân bảo vệ đất nước Trừ bạo (giặc Minh xâm lược) Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc. Văn hiến lâu đời Chế độ, chủ quyền riêng Lịch sử riêng Lãnh thổ riêng Phong tục riêng Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc Câu hỏi 2: Cáo là gì? Đọc thuộc đoạn trích “Nước Đại Việt ta” (8 đ) Trả lời: _ Cáo là thể văn nghị luận xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp cho mọi người cùng biết. Câu hỏi 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Tác giả? Thể loại? (2đ) _ HS trả lời, GV dẫn vào bài. 4.3. Tiến trình bài học: (GV giới thiệu hoàn cảnh ra đời của văn bản) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Gợi ý HS hiểu về tác giả, tác phẩm, thể tấu * Nêu tóm tắt sơ lược về tác giả, tác phẩm ở chú thích? _ Nguyễn Thiếp: (1723 – 1804) _ Quê ở huyện La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ), tỉnh Hà Tĩnh. _ Người đương thời kính trọng ông nên gọi ông là La Sơn Phu Tử. _ Là người đức trọng tài cao _ Trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8 – 1791. * Tấu là gì? So sánh với thể chiếu, hịch, cáo? _ Tấu là một loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến đề nghị... Tấu có thể được viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền ngẫu. - GV hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc, nhận xét. Kiểm tra việc đọc chú thích của HS. HĐ2: * Bố cục văn bản? Phần 1: “Từ đầu .....…học là học điều ấy.” =>Mục đích chân chính của việc học. Phần 2: “Tiếp theo ...những điều tệ hại ấy.” =>Phê phán lối học lệch lạc, sai trái. Phần 3: “Tiếp theo...... xin chớ bỏ qua.” =>Khẳng định quan điểm, phương pháp học tập đúng đắn. Phần 4: Đoạn còn lại. =>Tác dụng của việc học chân chính. * Câu văn nào đề cao ý nghĩa của việc học? _ Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo. * Đạo, theo quan niệm của Nguyễn Thiếp nghĩa là gì? _ Ñaïo laø leõ ñoái xöû haèng ngaøy giöõa moïi ngöôøi * Theo Nguyễn Thiếp, mục đích chân chính của việc học là gì? _ Học để biết rõ đạo, để làm người có đạo đức, có tri thức, có ích cho đất nước. * Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? _ Diễn đạt bằng câu châm ngôn ngắn gọn, hình ảnh so sánh cụ thể, dễ hiểu => Tăng sức thuyết phục. * Soi vào thực tế đương thời, Nguyễn Thiếp phê phán lối học nào? _ Lối học hình thức, cầu danh lợi, không biết đến tam cương, ngũ thường. * Theo em thế nào là lối học hình thức, hòng cầu danh lợi? Biểu hiện của nó ở thời đại ngày nay? _ HS nêu, GV cùng HS nhận xét bổ sung. (GV liên hệ giáo dục HS) * Học như thế đã gây nên những tác hại gì? _ Chúa tầm thường, thần nịnh hót. => Nước mất nhà tan. * Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khuyên vua Quang Trung thực hiện những chính sách gì? _ Việc học phải được phổ biến rộng khắp, phải mở thêm trường, mở rộng thành phần người học. (GV liên hệ với giáo dục ngày nay) * Những “phép học” mà Nguyễn Thiếp đề ra là gì? _ Phương pháp học: + Trình tự học: từ thấp đến cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. + Học phải biết kết hợp với hành. * Những “phép học” ấy có ý nghĩa như thế nào? _ Kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. * Nghệ thuật? Tác dụng? _ Cách lập luận chặt chẽ, các ý mạch lạc rõ ràng. => Khẳng định quan điểm, phương pháp học đúng đắn. * Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phương pháp học tập nào là tốt nhất? Vì sao? _ HS trả lời theo suy nghĩ bản thân. (GV liên hệ giáo dục HS) * Theo Nguyễn Thiếp, việc học chân chính mang lại tác dụng gì? _ Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn => thiên hạ thịnh trị. * (8A1- Theo em tại sao việc học chân chính mang lại những kết quả như thế?) * GV tổng kết, gọi HS đọc ghi nhớ (SGK/79) * GV hướng dẫn HS về nhà làm Luyện tập. I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1. Tác giả -Tác phẩm. _ Nguyễn Thiếp: (1723 – 1804) _ Trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8 – 1791. 2. Đọc - chú thích: II. Phân tích: 1. Bố cục: Mục đích chân chính của việc học. Quan điểm phương pháp đúng đắn. Phê phán những lệch lạc, sai trái. Tác dụng của việc học chân chính. 2.Nghệ thuật lập luận của văn bản: a. Mục đích chân chính của việc học: _ Học để biết rõ đạo, để làm người có đạo đức, có tri thức, có ích cho đất nước. _ Diễn đạt bằng câu châm ngôn ngắn gọn, hình ảnh so sánh cụ thể, dễ hiểu => Tăng sức thuyết phục. b. Phê phán lối học lệch, sai trái: _ Lối học hình thức, cầu danh lợi, không biết đến tam cương, ngũ thường. => Nước mất nhà tan. c. Khẳng định quan điểm, phương pháp học tập đúng đắn: _ Việc học phải được phổ biến rộng khắp. _ Phương pháp học: + Trình tự học: từ thấp đến cao. + Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất. + Học phải biết kết hợp với hành. => Nước nhà vững bền. _ Cách lập luận chặt chẽ, các ý mạch lạc rõ ràng. => Khẳng định quan điểm, phương pháp học đúng đắn. d. Tác dụng của việc học chân chính: _ Đạo học thành thì người tốt nhiều => triều đình ngay ngắn => thiên hạ thịnh trị. * Ghi nhớ (SGK/79) 4.4 Tổng kết: Câu hỏi 1: Hãy khái quát quá trình lập luận của văn bản “Bàn luận về phép học” bằng một sơ đồ? Trả lời: Học đi đôi với hành Học rộng biết tóm lược cơ bản Học tuần tự từ thấp đến cao Học không biết đến “Tam cương ngũ thường” Học hòng cầu danh lợi Lối học hình thức Phê phán những lệch lạc, sai trái. Khẳng định quan điểm, phương pháp đúng đắn. Mục đích chân chính của việc học. Tác dụng của việc học chân chính. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: _ Đọc lại văn bản, học nội dung phân tích. Làm luyện tập (SGK/79) _ Chú ý trình tự lập luận của văn bản. _ Tìm hiểu thêm về con người, cuộc đời La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. _ Liên hệ với mục đích, phương pháp học tập của bản thân. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Thuế máu. _ Đọc văn bản, đọc chú thích, tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời tác phẩm. _ Trả lời câu hỏi trong SGK/ 91, 92. _ Tìm hiểu tác dụng của các từ trái nghĩa được sử dụng trong văn bản. _ Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử minh họa cho nội dung bài học. 5. Phụ lục: _ Các slide trình chiếu. Tuần: 27 Tiết: 102 Bài: 25 Ngày dạy: …… LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: _ HS biết cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng: _ Nhận biết sâu hơn về luận điểm. _ Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. 1.3. Thái độ: _ Giáo dục cho HS ý thức tự giác trong học tập. 2. Nội dung học tập: _ Viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, phân tích ví dụ, tìm ví dụ về đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp. 3.2 Học sinh: Xây dựng hệ thống luận điểm và trình bày một luận điểm tự chọn theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi 1: Luận điểm là gì? Những điểm cần lưu ý khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? (8đ) Trả lời: Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra trong bài. (2đ) _ Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. (2đ) _ Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý. (2đ) _ Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn. (2đ) Câu hỏi 2: Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay? (2đ) _ HS trả lời, GV dẫn vào bài. 4.3. Tiến trình bài học: (GV thuyết trình giới thiệu bài) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn tìm hiểu bài. * Để thực hiện được nhiệm vụ mà đề bài nêu ra, em sẽ lần lượt thực hiện những bước nào? * Nội dung cần làm sáng tỏ vấn đề gì? _ Cần phải học tập chăm chỉ (Lợi ích của việc học). * Đối tượng là ai? _ Các bạn cùng lớp. * Mục đích? _ Khuyên các bạn trong lớp. * Để đạt được mục đích đó, chúng ta cần phải đưa ra những luận điểm nào? * Gọi HS đọc phần 1/83 (Thảo luận bàn 4’) * Hệ thống luận điểm này có chỗ nào chưa chính xác? Nếu có, theo em cần phải điều chỉnh, sắp xếp lại ntn? _ HS thảo luận, đại diện trình bày, GV cùng các bạn còn lại nhận xét. Ví dụ: 1. Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, đất nước đang rất cần những người tài giỏi. 2. Quanh ta có rất nhiều tấm gương của các bạn phấn đấu học giỏi để sau này giúp nước. 3. Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết phải chăm học. 4. Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm thầy cô và cha mẹ buồn lòng. 5. Nếu bây giờ càng ham chơi, không chịu học thì sau này càng khó có niềm vui trong cuộc sống. 6. Vậy thì ngay lúc này, các bạn ơi! Hãy chuyên cần học tập hơn. * Những điểm cần lưu ý khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? _ HS trình bày, GV cùng nhận xét. * Áp dụng kỹ thuật mảnh ghép: Vòng 1: (4’) Dãy A: Thảo luận câu a: Có thể dùng những câu nào để giới thiệu luận điểm (e)? Em thích câu nào nhất? Vì sao? Em có thể nghĩ thêm vài câu giới thiệu luận điểm khác? Bãy B: Thảo luận câu b: Nên sắp xếp những luận cứ dưới đây theo trình tự như thế nào để sự trình bày luận điểm trên được rành mạch, chặt chẽ? Vòng 2: (5’) Hình thành nhóm mới: Em hãy viết thành đoạn văn hoàn chỉnh trình bày luận điểm trên? _ HS trình bày, GV cùng HS còn lại nhận xét. * Đoạn văn viết theo cách diễn dịch hay qui nạp? Vì sao? Em có thể biến đổi đoạn văn ấy từ diễn dịch sang qui nạp (hoặc ngược lại) được không? _ Cần phải sửa lại những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn, trong bài không bị mất đi. * Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng câu hỏi giống văn bản: Hịch tướng sĩ”. Em hãy giúp bạn viết câu kết đó cho hợp lý. _ HS trình bày, GV cùng HS nhận xét. Gợi ý: _ Vô cùng bổ ích vì sao? + Đọc sách không chỉ đem lại hiểu biết mà còn bồi dưỡng tâm hồn, tự giáo dục nhân cách, thẩm mỹ … _ Hiểu biết thêm về đời sống là về những mặt nào của đời sống? (Con người, xã hội, thiên nhiên …) * Đề bài: Một số bạn trong lớp ta tỏ ra lơ là trong học tập. Em hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên các bạn trong lớp phải học tập chăm chỉ hơn. Lập dàn bài các luận điểm, luận cứ và dự kiến cách trình bày đoạn văn. 1. Xây dựng hệ thống luận điểm: 2. Trình bày luận điểm: 3. Hướng dẫn luyện tập ở nhà: Phát triển và trình bày luận điểm: “Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm về đời sống”. 4.4 Tổng kết: Câu hỏi 1: Những điểm cần lưu ý khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? Trả lời: _ Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. _ Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lý. _ Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: _ Hoàn thành các bài tập. Tập chuyển đổi đoạn văn diễn dịch thành quy nạp hoặc ngược lại _ Tập viết một đoạn văn trình bày luận điểm: “Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm về đời sống”. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Bài viết số 6 (Văn nghị luận) _ Ôn lại các bài về luận điểm. _ Xem lại cách làm bài văn nghị (giải thích, chứng minh). _ Lập dàn ý cho các đề trong SGK/85. 5. Phụ lục: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (VĂN NGHỊ LUẬN) Tuần: 27 Tiết: 103-104 Bài: 25 Ngày dạy: …… 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: _ Củng cố kiến thức về văn bản nghị luận, cách làm bài văn nghị luận. _ Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận. 1.2. Kỹ năng: _ Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào bài viết (nghị luận một vấn đề xã hội hay văn học gần gũi với các em). 1.3. Thái độ: _ Có ý thức tự đánh giá chính xác trình độ lập luận của bản thân. Từ đó rút ra được những kinh nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt kết quả tốt hơn. 2. Đề kiểm tra Câu nói của M. Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì ? 3. Đáp án: Nội dung Điểm a. Mở bài: - Giới thiệu về vai trò của sách. - Dẫn câu nói của M. Go-rơ-ki… (2 điểm) b. Thân bài: - Ý nghĩa câu nói của M.Gơ-rơ-ki + Giá trị của sách… + Sách và kiến thức là con đường sống… - Đánh gia tác dụng của sách: + Sách tốt + Sách xấu - Thái độ của bản thân đối với sách: + Đọc sách là một cách tự bồi dưỡng kiến thức, một thú vui tinh thần … + Biết chọn sách để đọc + Biết cách đọc sách :làm cho cuộc sống của mình thêm phong phú, đẹp hơn.... (6 điểm) c. Kết bài: - Khẳng định giá trị của sách trong đời sống con người từ trước đến nay. - Sách mãi mãi gắn với sự phát triển của cuộc sống… (2 điểm) 4. Kết quả: Lớp TSHS GIỎI TL KHÁ TL TB TL YẾU TL KÉM TL >TB TL 8A1 8A2 8A3 Cộng Ưu điểm: Khuyết điểm: Giải pháp khắc phục:

File đính kèm:

  • docNV8 Tuan 27.doc