I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản tường trình.
II. Trọng tâm:
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/133.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
(Phân công giúp học sinh vắng nếu có)
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Câu hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4325 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 36 Tiết 135 bài 31 Văn bản tường trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 36
Tiết: 135 Bài: 31 ND: ……
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản tường trình.
II. Trọng tâm:
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/133.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
(Phân công giúp học sinh vắng nếu có)
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Câu hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1:
* Gọi HS đọc hai bản tường trình (SGK/133,134)
* Trong hai VB trên ai là người phải viết VB? Viết cho ai?
- Người viết: là HS
- Viết cho: VB1: cô giáo dạy Văn.
VB2: thầy hiệu trưởng
* Nhằm mục đích gì?
- Mục đích:
VB1: tường trình về việc nộp bài chậm.
VB2: việc mất xe đạp.
* Nội dung và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
- Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: bản tường trình đã đủ thể thức trình bày.
* Người viết VB này phải có thái độ ntn?
- Thái độ: khách quan, trung thực.
* VB tường trình là loại VB ntn?
_ Ghi nhớ (SGK tr. 136)
* Hãy nêu một số trường hợp cần viết VB tường trình?
- HS thảo luận cặp, trình bày, gv cùng nhận xét.
VD: + Bị mất sách vở và dụng cụ học tập
+Vô ý làm hỏng đồ Thí nghiệm trong giờ Thực hành...
+ Em bị mất chiếc đồng hồ do để trên mặt bàn khi ra chơi giữa giờ.
HĐ 2:
* Gọi HS đọc các tình huống và trả lời các câu hỏi phần (1)
- a, b: làm VB tường trình
- c: không cần thiết
- d. tuỳ TS mất lớn hay nhỏ mà làm bản tường trình
* Vì sao trong tình huống a, b, d phải làm tường trình?
- Phải viết tương trình để cấp trên có cơ sở hiểu được đúng bản chất của sự việc.
- Tình huống a: lớp viết tường trình cho gvcn.
- Tình huống b: hs làm hỏng dụng cụ → tường trình với cô giáo thư viện hoặc người có trách nhiệm.
- Tình huống c: gđ em tường trình cho công an.
* Một văn bản tường trình cần có các mục nào?
- HS đọc kỹ mục 2
* GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS đọc phần lưu ý.
HĐ 3:
- HS thảo luận, tìm một số trường hợp cần viết văn bản tường trình.
- HS trình bày, GV cùng nhận xét.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình:
- Mục đích: trình bày nguyện vọng của cá nhân để cấp có thẩm quyền giải quyết.
- Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: theo những mục đã quy định sẵn
- Thái độ: khách quan, trung thực.
* Ghi nhớ (SGK tr. 136)
II. Cách làm văn bản tường trình:
1. Tình huống cần phải viết bản tường trình
2. Cách làm văn bản tường trình
a. Thể thức mở đầu
b. Nội dung.
c. Kết thúc.
3. Lưu ý (SGK).
III. Luyện tập:
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi: * Nội dung và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
Trả lời: - Nội dung: đầy đủ, chính xác.
- Thể thức: theo những mục đã quy định sẵn
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. _ Nắm được khi nào cần viết VB tường trình và cách làm tường trình.
_ Học thuộc phần ghi nhớ
2. Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản tường trình
- Sưu tầm một số văn bản tường trình.
- Chọn 1 trường hợp trong mục 1 để viết bản tường trình hoàn chỉnh.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 131 Bài: 31 ND: ……
LUYỆN TẬP VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ tình huống cần viết văn bản tường trình.
- Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức sửa chữa các lỗi sai khi mắc phải.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập làm văn bản tường trình
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/136,137.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
(Phân công giúp học sinh vắng nếu có)
2. Kiểm tra miệng:
Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
Câu hỏi 2: Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:
* Nhắc lại mục đích viết VB tường trình?
* Nhắc lại khái niệm và đặc điểm của VB báo cáo?
Hai loại VB trên giống và khác nhau ở điểm nào?
- Giống nhau:
+ Thể thức VB
+Đối tượng gửi: cấp trên.
+ ND: phải khách quan, trung thực.
- Khác nhau:
+ Báo cáo: tổng kết các công việc đã làm.
+ Tường trình: kể về sự việc (kèm đề nghị).
* Nêu bố cục phổ biến của VB tường trình?
HĐ2:
* Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống a. b. c ?
- Cả ba trường hợp a,b, c đều không cần phải viết VB tường trình:
a. Phải làm bản kiểm điểm.
b. Phải làm bản thông báo.
c. Phải làm bản báo cáo.
=> chưa phân biệt được mục đích của VB tường trình với các VB khác
Bài 2
* Tình huống cần viết văn bản tường trình:
VD: 1.Báo với nhà trường về lớp em bị mất một số thiết bị trong phòng học.
2.Trình bày diễn biến cuộc xô xát giữa 2 bạn hs mà em được chứng kiến.
Bài 3
- Chọn 1 trong 2 tình huống vừa tìm viết thành văn bản tường trình.
- Thảo luận bàn, HS viết và trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
I. Ôn lý thuyết:
1. Mục đích viết tường trình
_ Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra hậu quả cần phải xem xét.
2. Phân biệt giữa văn bản tường trình với văn bản báo cáo:
3. Bố cục của VB tường trình:
Gồm: 3 phần
II. Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Tình huống cần viết văn bản tường trình:
Bài 3
Viết văn bản tường trình.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
GV nhắc lại kiến thức về văn bản tường trình.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. Xem lại cách làm văn bản tường trình.
Chọn một tình huống và viết VB tường trình.
2. Chuẩn bị: Văn bản thông báo
Sưu tầm một số văn bản thông báo.
Đọc tìm hiểu bài vb thông báo.
Trả lời câu hỏi SGK/140, 141.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 137 Bài:34 ND: ……
VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các văn bản hành chính khác.
- Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản thông báo.
II. Trọng tâm:
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/142
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: Khi nào thì viết văn bản tường trình?
*Đáp án
-Không phải bất kì sự việc nào xảy ra cũng phải viết văn bản tường trình. Cần xác định sự việc này có cần viết hay không? Viết cho ai? Nhằm mục đích gì?
Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi : Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1:
* Hs đọc vd sgk/140-141.
* Trong các văn bản trên, ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo, mục đích thông báo là gì?
-Vb 1:
+Người thông báo: trường THCS Hải Nam.
+Người nhận thông báo: các gvcn và các lớp trưởng.
+MĐ: thông báo để gvcn và các lớp trưởng biết và thực hiện đúng lịch duyệt văn nghệ của nhà trường.
-Vb 2:
+Người thông báo: liện đội trường THCS Đoàn Kết.
+Người nhận thông báo: các chi đội.
+MĐ: thông báo để các chi đội được biết và thực hiện các nội dung chuẩn bị cho ĐHĐB liện đội.
Từ gợi mở trên em cho biết thế nào là văn bản thông báo?
* Nội dung thông báo thường là gì?
- Nội dung thông báo gồm: ngày, giờ địa điểm, người nhận, nội dung và yêu cầu thực hiện công việc.
* Nhận xét về thể thức của văn bản thông báo?
Thể thức của văn bản thông báo:
-Thể thức mở đầu.
-Thể thức nội dung.
-Thể thức kết thúc.
* Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo trong học tập và sinh hoạt?
-Nhà trường muốn gửi kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của hs cho các bậc phụ huynh.
-gvcn muốn các bậc phụ huynh biết được các khoản kinh phí đóng góp và thời gian hoàn thành các khoản đóng góp trong năm của hs.
-Hiệu trưởng nhà trường thông báo k/h nghỉ Tết nguyên đán cho toàn thể cbgv và hs.
HĐ 2:
* Khoanh tròn vào những tình huống mà em cho là cần phải viết văn bản thông báo?
Ai thông báo? thông báo cho ai?
-Tình huống b, c.
+Tình huống b:
-Người thông báo: nhà trường.
Thông báo cho gvcn và lớp trưởng các lớp.
+Tình huống c:
-Người thông báo BCH liên đội.
-Người nhận thông báo: chi đội.
* Một văn bản thông báo cần có các mục nào?
* Văn bản thông báo có những đặc điểm gì? Tình huống và cách làm văn bản thông báo?
* Khi viết văn bản thông báo cần lưu ý vấn đề gì?
_ Hs đọc ghi nhớ.
I Đặc điểm của văn bản thông báo:
-Ghi nhớ 1: (sgk/143).
II. Cách làm văn bản thông báo:
1.Tình huống cần làm văn bản thông báo
2.Cách làm văn bản thông báo
Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
*Ghi nhớ: sgk/143.
3.Lưu ý: sgk.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi 1: Một văn bản thông báo cần có các mục nào?
Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. – Ôn tập kiến thức đã học.
- Học ghi nhớ.
2. Chuẩn bị: Luyện tập làm văn bản thông báo
- Xem lại cách làm văn bản thông báo.
- Làm các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
Tuần: 36
Tiết: 138 Bài:34 ND: ……
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản thông báo.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết rõ hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nắm bắt sự việc lựa chọn các thông tin cần truyền đạt.
- Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập cách làm văn bản thông báo.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập làm một văn bản thông báo.
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/142
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi 1: Một văn bản thông báo cần có các mục nào?
Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
Câu hỏi : Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1:
* Tình huống nào cần làm văn bản thông báo?
* Ai thông báo và báo cho ai?
* Nội dung và thể thức của văn bản thông báo?
HĐ 2:
* Lựa chọn loại văn bản thích hợp cho trường hợp sau?
* Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản thông báo sau?
* Em hãy sửa lại?
I Ôn tập lí thuyết:
-Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng Nhà nước cần báo cho cấp dưới hoặc nội dung về 1 vấn đề, chủ trương cuộc sống, việc làm.
-Người viết phải xác định cụ thể người thông báo và đối tượng (thông báo cho ai).
-Thường là 1 vấn đề, chủ trương, 1 chiến sĩ, 1 việc cần làm.
-Thể thức (như mẫu tiết 132).
II.Luyện tập
1.Bài tập 1/149
a.Thông báo
-Hiệu trưởng viết thông báo.
-Cán bộ-gv-hs toàn trường nhận đọc thông báo.
-Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ.
b.Báo cáo
-Chi đội viết báo cáo.
-BCH Liên đội nhận báo cáo.
-Nội dung tình hình hoạt động của cho đội trong tháng.
c.Thông báo
-Ban quản lí dự án viết thông báo.
-Bà con nhân dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi phải phóng mặt bằng của công trình dự án.
-Nội dung: chủ trương của ban dự án.
2.Bài tập 2 (150)
a.Những lỗi sai:
-Văn bản đó có số công văn, thông báo, nơi nhận; nơi lưu ở góc trái phía trên, ở phía dưới bản thông báo.
-Nội dung thông báo chia phù hợp với tên thông báo, nơi nhận nên thông báo còn thiếu cụ thể các thư mục. Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức.
b.Bổ sung và xếp lại các mục cho đúng với tên văn bản thông báo.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu hỏi 1: Một văn bản thông báo cần có các mục nào?
Trả lời: Gồm các mục sau:
a.Thể thức mở đầu:
Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian.
Tên văn bản.
b.Nội dung thông báo.
c.Thể thức kết thúc.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
1. – Ôn tập kiến thức đã học.
- Học ghi nhớ.
2. Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
- Đọc và làm các bài tập trong SGK/145.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________
Tuần: 37
Tiết: 139 Bài:33 ND: ……
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống.
3. Thái độ:
- Ý thức lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Trọng tâm:
- Luyện tập
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, soạn giảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. Trả lời câu hỏi trong SGK/145
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1: 8A2: 8A3:
2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi : Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã chuẩn bị gì cho bài học hôm nay?
_ HS trả lời, GV dẫn vào bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1:
* Học sinh đọc đoạn văn/ 145.
Xác định từ xưng hô địa phương.
HĐ 2:
* Tìm từ xưng hô ở địa phương em hoặc địa phương khác.
- HS tự sưu tầm, GV cùng nhận xét.
HĐ 3:
* Từ xưng hô của địa phương em, có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào.
HĐ 4:
* Đối chiếu những phương tiện xưng hô ở bài tập a và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc (phần địa phương tiếng việt ở kỳ I) em có nhận xét gì.
Bài 1
a. Từ xưng hô địa phương; “u” dùng để gọi mẹ.
b. “Mợ” không phải là từ toàn dân cũng không phải là từ địa phương là biệt ngữ xã hội.
Bài 2
- Nam bộ: Tui (tôi) - ba (cha) – má (mẹ)
- Nghệ Tĩnh: Mi (mày) - choa (tôi).
- Thừa Thiên Huế: eng (anh) - ả ( chị).
- Nam trung bộ: Tau (tao) - mầy (mày)
Bài 3
- Được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp như ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở tỉnh bạn, hoặc ở nước ngoài.
- Cũng có khi dùng trong tác phẩm văn học để tạo không khí địa phương.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế quốc gia (các hoạt động có nghi thức trang trọng).
Bài 4
- Trong tiếng việt có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
VD: Để gọi một người tên Tuấn, ta có thể lựa chọn: Ông Tuấn, lão
- Mỗi cách gọi kèm theo thái độ: Yêu, ghét, thương
- Cách dùng từ ngữ xưng hô như trên có 2 cái lợi.
+ Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể là trong vốn từ vựng tiếng việt, số lượng đại từ xưng hô còn rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm.
+ Nó thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những biến thái vô cùng phong phú.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
- Nắm được các từ ngữ địa phương, biết cách dùng phù hợp
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Tìm hiểu thêm về từ ngữ địa phương.
V. Rút kinh nghiệm:
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng dạy học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_________________________________________________________________________
File đính kèm:
- tiet 36.doc