A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối ).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.
3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Ngày soạn : 14/09/2013
Tiết PPCT : 17 Ngày dạy : 16/09/2013
Tập làm văn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối ).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.
3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: ………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì? Các câu trong đoạn có nhiệm vụ gì?
3. Bài mới : Một văn bản gồm nhiều đoạn văn. Khi di chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng. Liên kết đoạn tạo sự liền mạch, thông suốt cho văn bản và giúp người đọc dễ theo dõi, thấy được sự mạch lạc, chặt chẽ giữa các đoạn, các ý trong văn bản, bài học này các em sẽ rõ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
* Hs đọc 2 văn bản ở mục I. 1,2 /SGK
GV: Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì không ? Tại sao ?
HS: Đoạn 1 tả cảnh sân trường làng Mĩ Lí trong ngày tựu trường. Còn đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật “ tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đấy. Hai đoạn văn này tuy
cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau.
* Nhận xét hai đoạn văn ở mục I.2 ?
GV: Cụm từ “trước đó mấy hôm” được viết thêm vào đầu đo văn có tác dụng gì ?
GV: Cụm từ “trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ?
Hs: Trả lời
* HS đọc mục II .1 sgk
GV: Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd a, b, d ?
HS: a . Bắt đầu là…Sau khâu tìm hiểu là…;
b. Nhưng,
c. Từ “đó” là chỉ từ. Trước đó là ngày mà nhân vật “tôi” đi qua làng Hòa An bẫy quyên.
d. Nói tóm lại
GV: Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ?
( được đặt đầu đoạn văn)
GV: Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng vd ?
HS: a. quan hệ liệt kê ; b. quan hệ tương phản, đối lập ; d. quan hệ tổng kết , khái quát
GV: Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn cho mỗi vd ?
HS: a. Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra
b. Nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, thế mà
c. Đại từ: này, nọ, ấy, đó, kia…
d. Tóm lại, nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói ..
GV: Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn?
HS: Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
GV: Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ?
HS: Khép lại ý ở cụm từ “bố đóng sách cho mà đi học”, chuyển sang ý đoạn dưới
GV: Chốt ý sử dụng các phương tiện liên kết?
(HS đọc ghi nhớ)
LUYỆN TẬP
BT1
- Gv: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Làm việc độc lập
BT2: Hs nêu yêu cầu bài tập 2 ? (HSTLN – 3 phút – 4 nhóm)
Bài 3: Gv làm mẫu đoạn văn
Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo. Khéo vì nước đã quá tức ắt phải vỡ bờ, sự đè nén áp bức đã vượt quá sức chịu đựng, vượt quá giới hạn cho phép; khéo vì phần thắng thuộc về người đàn bà lực điền còn hai gã đàn ông lại nằm chỏng quèo dưới đất. Khéo vì nó rất phù hợp với lòng mong đợi của mọi người.
Tóm lại, đó là một sự tuyệt khéo trên nhiều phương diện mà không phải cây bút nào cũng tạo dựng được
-> Từ ngữ liên kết: Tóm lại, đó
GV hướng dẫn, Hs làm, GV sửa
Bài 4: Xác định nội dung của đoạn văn, tìm từ có tác dụng liên kết để nối, làm cho đoạn văn liên mạch:
Hs làm bài tập ở đoạn văn b SGK/35
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xem lại văn bản Trong lòng mẹ. Tìm các từ ngữ, câu dùng để liên kết và phân tích tác dụng của nó.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
* Vd: Hai đoạn văn SGK/50
- Hai đoạn văn ở mục 1: không có sự gắn bó với nhau.
- Hai đoạn văn ở mục 2:
+ Cụm từ “trước đó mấy hôm” làm cho hai đoạn
văn liên kết về thời gian: quá khứ - hiện tại
*Tác dụng :
Thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau
2. Phương tiện liên kết các đoạn văn
a. Dùng từ ngữ :
- Từ liệt kê: Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra…
- Từ đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, song, thế mà
- Từ khái quát: Tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng…
- Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ: và, đó, này, kia...
b. Dùng câu :
- Câu liên kết: Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
-> Khép lại ý ở cụm từ “bố đóng sách cho mà đi học” , chuyển sang ý đoạn dưới
* Ghi nhớ : SGK/ 53
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Từ ngữ có tác dụng liên kết
Câu a: Nói như vậy: mang ý nghĩa tổng kết.
Câu b: Thế mà: tương phản;
Câu c: cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1): nối tiếp, liệt kê.
Tuy nhiên: nối đoạn 3 với đoạn 2: tương phản.
Bài 2 : Điền vào chổ trống
Đoạn a: Từ đó;
Đoạn b: Nói tóm lại;
Đoạn b: Tuy nhiên;
Đoạn d: Thật khó trả lời
Bài 3: Viết đoạn văn chứng minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”
Bài 4:
- Nội dung đoạn văn: Chất diệp lục tạo nên màu xanh của lá cây
- Từ liên kết: sở dĩ, như vậy
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản theo yêu cầu.
* Bài mới: Soạn bài “ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*******************************
Tuần : 5 Ngày soạn: 14/09/2013
Tiết PPCT : 18 Ngày dạy : 16/09/2013
Tiếng Việt: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ.
3. Thái độ: Tôn trọng từ địa phương của các vùng miền khác, giữ gìn từ địa phương của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn, so sánh, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8a1………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? cho ví dụ minh hoạ
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Người Bắc bộ, người Trung bộ và người Nam bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau . Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung *Tìm hiểu từ địa phương
- Gv yêu cầu hs quan sát vd trên bảng phụ
-GV:Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ?
- Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chẩn mực văn hoá cao
- GV:Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương ? tạo sao?
-HS Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao
- GV: ở địa phương em ngô gọi là gì?
- GV:Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? ( Hs đọc ghi nhớ sgk)
- GV: Em hãy tìm một số vd minh hoạ ?
* Bài tập nhanh
+ Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào ?
Nghĩa là vừng đen, quả dứa
Từ địa phương vùng Nam Bộ
Tìm hiểu biệt ngữ xh:
Gọi hs đọc vd sgk
- GV: Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng ? Trước cách mạng tháng tám, trong tấm lớp xã hội nào thường dùng các từ mợ, cậu ?
- HS: Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa
Ơ xã hội ta trước cách mạng thánh tám , trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ
- GV:Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ này ?
- HS:ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng tầng lớp sinh viên thường dùng
- GV:Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội
- GV:Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ
- HS đọc ghi nhớsgk
- Gv: liên hệ thực tế, gợi Hs lấy thêm ví dụ.
*Sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội
- GV:Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao ?
- Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp ( người đối thoại người đọc) tình huống` giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật ), hoàn cảnh giao tiếp ( thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác ..) để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- GV: Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ?
- HS:Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật
- GV: Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không ? tại sao ?
- HS:Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách
tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu
- GV: Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì? Muốn tránh lạm dụng ta phải làm gì? ( ghi nhớ SGK)
Luyện tập :
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( HSTLN)
Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?( HS tự trả lời tại chỗ)
Bài tập thêm :Viết đoạn văn ngắn tường thuật ngày khai giảng năm học mới của trường em
Hướng dẫn tự học
- Ví dụ: Trăng lên đến đó rồi tề
Nói chi thì nói anh về kẻo khuya
- Chuẩn bị bài: Trợ từ , thán từ
Đọc sgk để nắm khái niệm, phân biệt trợ từ, thán từ
( chức năng, vị trí của trợ từ, thán từ trong câu)
I. Tìm hiểu chung
1. Từ ngữ địa phương
* Ví dụ :
+ Bẹ
+ Bắp Ngô ( Từ toàn dân )
Từ địa phương (nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao)
* Ghi nhớ : sgk / 56)
2. Biệt ngữ xã hội
* Ví dụ:
a, - Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa
- Ơ xã hội ta trước cách mạng thánh tám, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ
b, ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần đã học thuộc lòng
tầng lớp sinh viên thường dùng
Gọi là biệt ngữ xã hội
* Ghi nhớ :sgk/ 57
3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
+cần chú ý đến đối tượng giao tiếp, tính huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp
+ Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật
+Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu .
II. Luyện tập:
Bài tập 1 : Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng
- ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ trái – quả ; chén – cái bát; vô – vào
Bài tập 2 :Tìm một số từ của tầng lớp xã hội.
- Học vẹt: học thuộc lòng máy móc
- Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng
Xơi gậy : điểm 1
Dân phe phẩy : mua bán bất hợp pháp
Bài tập 3 : những trường hợp nên dùng từ địa phương : a
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn.
* Bài mới : Soạn bài: “ Trợ từ , thán từ”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
******************************
Tuần : 5 Ngày soạn : 16/09/2013
Tiết PPCT : 19 Ngày dạy : 18/09/2013
Tập làm văn: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Biết tóm tắt một văn bản tự sự
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự.
2. Kĩ năng :
- Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3.Thái độ :Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự để ghi nhớ, làm tài liệu học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn, thuyết trình, tích hợp văn bản “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs 8a1……………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ?
Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
3. Bài mới :
- Lời vào bài:Xã hội ngày càng phát triển, lượng thông tin được cập nhật ngày một nhiều. Chúng ta cần phải có cách ghi nhớ vắn tắt các sự kiện nội dung chính để bổ sung tri thức. Muốn làm được điều này chúng ta phải có kĩ năng tóm tắt. Vậy tóm tắt là gì ? cách tóm tắt như thế nào? thì bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó .
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
*Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản
- Gv: Các em đã được học rất nhiều văn bản tự sự. Muốn nắm nội dung chính các em phải tóm tắt. Vậy tóm tắt văn bản tự sự là gì?
- Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm sgk/60
- Hs: Chọn đáp án b
*Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự:
- HS: đọc thầm đoạn văn tóm tắt mục II. 1
- GV:Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ?Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ?
- HS:Đáp ứng đúng mục đích, yêu cầu tóm tắt
Bảo đảm tính khách quan: trung thành với vb được tóm tắt, không thêm bớt các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh: dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện ( mở đầu, phát triển, kết thúc
-Bảo đảm tính cân đối: số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần … một cách phù hợp
- GV:Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo những trình tự nào ?
- Hs: thảo luận nhóm.
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hướng dẫn tự học
- Cô sẽ cho các em mượn từ điểm văn học để tham khảo cách tóm văn bản “ Trong lòng mẹ, Lão Hạc.
- Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. Đọc lại truyện Lão Hạc, viết bài tóm tắt để hôm sau tóm tắt bằng lời trước lớp.
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sư:
Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn, trung thành với nội dung chính của tác phẩm đó.
2. Cách tóm tắt văn bản tự sự
a.Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt
* Vd sgk/60 : Văn bản tóm tắt “ Sơn Tinh Thủy Tinh”đã nêu được nội dung chính của văn bản
* Yêu cầu: Văn bản tóm tắt phải phản ánh trung thành nội dung văn bản được tóm tắt
b.Các bước tóm tắt văn bản
- Đọc và hiểu đúng chủ đề văn bản
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí
- Viết văn bản tóm tắt
* Ghi nhớ sgk / 61
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ :Tìm đọc phần tóm tắt văn bản tự sự đã học trong từ điển văn học.
* Bài mới : Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 5 Ngày soạn : 16/09/2013
Tiết PPCT : 20 Ngày dạy : 18/09/2013
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
* LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết cách làm bài văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức tóm tắt một văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự.
2.Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản tự sự có độ dài giới hạn theo yêu cầu.
- Rút ra bài học, kinh nghiệm tóm tắt văn bản.
3.Thái độ: Tập trung chú ý, nghe và rút kinh nghiệm
C. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, làm việc nhóm, phân tích, nhận xét.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 8a1……………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự ?
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt . Tiết này chúng ta sẽ luyện tập tóm tắt một số văn bản và đánh giá kết quả bài viết số 1 của các em.
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Gv yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu và các bước tóm tắt văn bản tự sự
- Hs: trả lời.
- GV yêu cấy HS thảo luận 2 phút: Sắp xếp các sự việc đã cho theo trình tự hợp lí?
- HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét.
- GV: Chốt ý yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn khoảng 10 dòng.
- HS: Luyện tập tóm tắt cá nhân, tóm tắt trước lớp.
- GV: Nhận xét ghi điểm và tóm tắt lại:
Truyện ngắn Lão Hạc kể vềLão Hạc- một người nông dân nghèo trước cách mạng tháng 8.Vợ lão mất sớm, con trai củ lão không đủ tiền cưới vợ, phẫn chí bỏ làng đi đồn điền cao su.Lão Hạc luôn dằn vặt vì không làm tròn bổn phận người cha.Lão chỉ có con chó Vàng làm bạn và 3 sào vườn.Nhưng sau trận ốm vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con lão quyết định bán Cậu Vàng. Lão mang số tiền bán chó và dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi giúp mảnh vườn.Lão sống lay lắt nhưng từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo.Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó.Nghe Binh Tư kể lại việc xin bả chó, ông giáo bị sốc vì thất vọng.Nhưng khi nhìn thấy cái chết dữ dội của Lão Hạc, ông giáo mới hiểu ra.Cả làng không ai biết vì sao Lão Hạc chết, chỉ có ông giáo và Binh Tư hiểu.
- GV:Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2
- GV: Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vở bờ?- HS: trả lời.
- GV: Các em hãy viết đoạn văn khoảng 10 dòng tóm tắt đoạn trích.
- HS: Tóm tắt trình bày.
- GV: Nhận xét, tóm tắt lại
- GV: Tại sao nói các vb Tôi đi học của Thanh Tịnh và trong Lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ?
- HS: Thảo luận, trình bày.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
* HĐ2:Trả bài viết số 1.
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- HS lập dàn bài cho đề bài trên.
- GV: Nhận xét:
*Ưu điểm :
* Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều(K’Sương, Thanny, Hồ)
- Không đảm bảo bố cục ba phần
- Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng chỗ(Kha, K’Thương)
- Bài viết sơ sài, ý lộn xôn(Thức, Xi A)
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.
Mẹ là người để tôi tựa-> Mẹ là chỗ dựa, bạn rất thuộc bài-> Nhanh thuộc bài, cô chuyền-> Cô truyền đạt, mắt thính, khứu giác rất dài->mắt tinh, khứu giác
- GV: đọc bài chưa đạt để sửa lỗi, đọc bài khá làm mẫu Nier, Tâm, Ngọc, Cúc.
- HS: Hai HS phát bài cho lớp.
- HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
Hướng dẫn tự học
- Dựa vào nhân vật chính và sự việc chính để tóm tắt.
- Rút kinh nghiệm qua lời nhận xét, sửa lỗi của Gv để viết lại bài viết vào vở.
- Chuẩn bị bài“ Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”
+ Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các đoạn văn?
+ Tác dụng của các yếu tố đó?
I. Luyện tập tóm tắt văn vản tự sự
1. Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc” của Nam Cao:
a, Bản tóm tắt nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính, nhưng trình tự còn lộn xộn cần sắp xếp lại:b, a, d, c, g, e, i,h,k.
b, Tóm tắt văn bản ngắn gọn:
2.Tóm tắt đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố:
a,Nhân vật chính: Chị Dậu
b, Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại Cai Lệ người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu
c, Tóm tắt văn bản.
Bài tập 3 :
-Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hai tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ , ít sự việc nên rất khó tóm tắt
- Nếu muốn tóm tắt hai văn bản này thì chúng ta phải viết lại truyện .
II.Trả bài viết số 1:
1.Đề: Người ấy (cha, mẹ, anh, chị, ông bà, bạn thân) sống mãi trong lòng tôi.
2. Dàn bài:(Xem tiết viết bài viết số 1)
3.Nhận xét chung:
a.Ưu điểm:
- Đáp ứng yêu cầu của bài văn tự sự.
- Chọn được người sống mãi trong lòng với những kỉ niệm đáng nhớ
- Lời kể xen biểu cảm chân thật
b.Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều
- Không đảm bảo bố cục ba phần
- Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng chỗ
- Bài viết sơ sài, ý lộn xộn
4. Chữa lỗi :
a. Về kiến thức
- Trình bày không đúng hình thức bài văn, thiếu mở bài và kết bài.
- Nội dung các phần không phù hợp
- Không thống nhất ngôi kể, đối tượng được kể.
b.Về cách diễn đạt
- Dùng từ: Không chính xác, không rõ nghĩa - Lời văn: Lủng củng, rời rạc:Bạn em là tên là->Tên bạn em là, rất khi là giỏi-> Rất giỏi.
- Chữ viết: nge->nghe, sinh->xinh, chông->trông, nhất nhanh-> rất nhanh, sem->xem, nghìn, xân->nhìn sân, ngĩ->nghĩ.
5. Đọc bài khá
6. Trả bài- ghi điểm
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”.
- Hoàn thành bài viết vào vở
* Bài mới: Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
* TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
>TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm <TB
8A1
E.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Van 8 tuan 5.doc