Giáo án ngữ văn 9 - Bài 6 - Tiết 27: Truyện kiều của Nguyễn Du chị em Thúy Kiều

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Thấy được tài năng tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều

2. Trọng tõm kiến thức - Kỹ năng

1. Kiến thức:

- Hiểu bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.

- Biết, phân tích được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Biết cỏch đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.

- Có ý thức liên hệ với văn bản có liên quan để tìm hiểu nhân vật.

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.

II. Chuẩn bị

GV: Tỏc phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh, mỏy chiếu.

HS: Sưu tầm Truyện Kiều, đọc, tóm tắt tác phẩm, tỡm hiểu đoạn trích.

III. Phương pháp

1. Phương pháp:

 Đàm thoại, hoạt động nhóm, phõn tớch, bỡnh, nêu vấn đề, bản đồ tư duy.

2. Kỹ thuật: Đọc tích cực, trỡnh bày một phỳt.

IV.Tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 9 - Bài 6 - Tiết 27: Truyện kiều của Nguyễn Du chị em Thúy Kiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 17/9/2013 NG: /9/2013 Ngữ văn: Bài 6 - Tiết 27 “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU CHỊ EM THÚY KIỀU ( T2 ) I. Mục tiờu 1. Mục tiờu chung Thấy được tài năng tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều 2. Trọng tõm kiến thức - Kỹ năng 1. Kiến thức: - Hiểu bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Biết, phõn tớch được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch đọc hiểu một tỏc phẩm truyện thơ Nụm trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản có liên quan để tìm hiểu nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. II. Chuẩn bị GV: Tỏc phẩm Truyện Kiều, tranh ảnh, mỏy chiếu. HS: Sưu tầm Truyện Kiều, đọc, tóm tắt tác phẩm, tỡm hiểu đoạn trớch. III. Phương phỏp 1. Phương phỏp: Đàm thoại, hoạt động nhúm, phõn tớch, bỡnh, nờu vấn đề, bản đồ tư duy. 2. Kỹ thuật: Đọc tớch cực, trỡnh bày một phỳt. IV.Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động Hoạt động của thầy và trũ TG Nội dung HĐ 1- Khởi động (2’) GV: tổ chức học sinh chơi trũ nhỡn hỡnh đoỏn chữ. GV: Chiếu hỡnh ảnh: slide1,2 HS quan sỏt, đoỏn nội dung, đọc những cõu thơ tương ứng với những nội dung đú. H. Cho biết những cõu thơ trờn miờu tả nhõn vật nào trong Truyện Kiều? HS: Thỳy Võn, Thỳy Kiều. GV: Để khắc hoạ nổi bật vẻ đẹp của 2 chị em, tỏc giả mượn hỡnh ảnh cõy mai, tuyết để chỉ vẻ đẹp toàn mĩ của Thỳy Kiều, Thỳy Võn. Đõy cũng chớnh là bỳt phỏp ước lệ lấy TN làm chuẩn để so sỏnh với vẻ đẹp của con người. Vể đẹp chung thỡ toàn mĩ như vậy: Mười phõn vẹn mười. Vậy vẻ đẹp của mỗi người được tỏc giả miờu tả như thế nào ta cựng tỡm hiểu nội dung của đoạn trớch. HĐ 2: Tỡm hiểu văn bản Mục tiờu : - Hiểu bút pháp nghệ thuật tượng trưng ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Biết, phõn tớch được cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. Cỏch tiến hành GV: Chiếu 4 cõu thơ slide 3 Võn xem trang trọng khỏc vời, Khuụn trăng đầy đăn nột ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang HS: đọc 4 cõu thơ trờn. H: Vẻ đẹp của Thuý Võn được gợi tả qua những từ ngữ nào? HS: phỏt hiện và giải thớch 1 số từ ngữ. GV: Chiếu slide 4 H: Khắc hoạ vẻ đẹp của Thuý Võn, tỏc giả đó sử dụng những biện phỏp nghệ thuật nào? HS: phỏt hiện, phõn tớch GV: nhận xột, kết luận. H. Tài miờu tả của Nguyễn Du gợi cho em hỡnh dung Thỳy võn cú vẻ đẹp ntn? HS: phỏt hiện, phõn tớch GV: nhận xột, kết luận: Làm nổi bật vẻ đẹp đoan trang, phỳc hậu mà quý phỏi của Thuý Võn. Vẻ đẹp của nàng tạo sự hoà hợp ờm đềm với xung quanh. H: Việc tỏc giả sử dụng từ ngữ mõy ''thua", tuyết "nhường" cú ý nghĩa dự cảm ntn về cuộc đời, số phận của Thỳy Võn? HS: suy nghĩ trả lời GV bỡnh: - Tỏc giả sử dụng bỳt phỏp ước lệ, mượn vẻ đẹp của thiờn nhiờn để núi vẻ đẹp con người, biện phỏp liệt kờ, so sỏnh ẩn dụ, nhõn húa; cỏch miờu tả cụ thể tỉ mỉ làm nổi bật vẻ đẹp đoan trang, phỳc hậu mà quý phỏi của Thuý Võn. - Chõn dung Thuý Võn là chõn dung mang tớnh cỏch số phận. Vẻ đẹp của Thỳy Võn được tạo nờn bởi sự hoà hợp, ờm đềm với xung quanh, mõy phải thua, tuyết phải nhường nờn nàng cú cuộc đời bỡnh lặng, suụn sẻ. HS: đọc 12 cõu tiếp theo H. Theo em tỏc giả giới thiệu chõn dung của Thuý Kiều qua những phương diện nào? HS: Hai phương diện: Sắc và tài. (Khỏc với Thuý Võn tỏc tỏc giả chỉ giới thiệu về một phương diện đú là sắc) GV: Chiếu 2 cõu thơ: slide 5 Kiều càng sắc sảo măn mà So bề tài sắc lại là phần hơn. H*. Em cú nhận xột gỡ về cỏch sử dụng từ ngữ và nghệ thuật miờu tả Thỳy Kiều của Nguyễn Du trong hai cõu thơ này? HS trả lời. GV chốt: Hai cõu thơ miờu tả khỏi quỏt Tỳy Kiều đẹp hơn Thỳy Võn gấp bội cả về sắc lẫn tài. GV: Chiếu 4 cõu thơ tiếp theo slide 6 Làn thu thủy nột xuõn sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kộm xanh. Một hai nghiờng nước nghiờng thành, Sắc đành đũi một tài đành họa hai. HS: Đọc, chỳ ý một số từ, cụm từ trong 4 cõu thơ: làn thu thuỷ: Làn nước mựa thu (vớ đụi mắt) nột xuõn sơn: Nột nỳi mựa xuõn (lụng mày) HS: Tỡm những từ ngữ, hỡnh ảnh miờu tả Thuý Kiều. H: Khi gợi tả nhan sắc Thỳy Kiều tỏc giả sử sụng hỡnh tượng nghệ thuật như thế nào? ( Dựng BPNT nào) GV: Chiếu slide 7 : Phiếu bài tập: H: So sỏnh điểm giống và khỏc trong cỏch miờu tả thỳy Kiều với Thỳy Võn của thi hào Nguyễn Du? HS: Thảo luận nhúm 4: (2’) HS: Bỏo cỏo, nhận xột, bổ xung. GVKL: slide 8 Thỳy Võn Thỳy Kiều Giống Hỡnh ảnh ước lệ, phộp so sỏnh, ẩn dụ, nhõn húa, thành ngữ . Khỏc Miờu tả cụ thể: khuụn mặt, lụng mày, miệng cười, giọng núi, mỏi túc, làn da. Thiờn nhiờn phải thua, phải nhường. Miờu tả khỏi quỏt, chủ yếu thiờn về gợi, tập trung miờu tả đụi mắt. Vẻ đẹp của Kiều đến thiờn nhiờn cũng phải ghen, phải hờn, tạo ấn tượng chung về một giai nhõn tuyệt thế. H: Từ đú em cú cảm nhận ntn về vẻ đẹp của Thỳy Kiều? HS: Trỡnh bày một phỳt. GV bỡnh: Đụi mắt đẹp, biết núi, là cửa sổ thể hiện tõm hồn, tỡnh cảm. Nếu như Võn được tỏc giả chỳ ý đến khuụn mặt trũn như mặt trăng, đầy đặn, phỳc hậu... nụ cười, tiếng núi, màu da, mỏi túc... Thỡ ở Kiều tỏc giả tập chung gợi tả vẻ đẹp của đụi mắt, bởi đụi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tõm hồn và trớ tuệ. Cỏi sắc sảo của trớ tuệ, cỏi mặn mà của tõm hồn đều liờn quan tới đụi mắt. - Đụi mắt trong sỏng, long lanh sống động, cú hồn của Kiều được vớ như làn nước mựa thu . Đụi lụng mày được vớ như dỏng nỳi mựa xuõn gợi cho ta thấy vẻ thanh xuõn, tươi trẻ, thanh tỳ càng tụ đậm cho vẻ đẹp của đụi mắt – cửa sổ của tõm hồn. - Nhan sắc của nàng: Nghiờng nước nghiờng thành (Vẻ đẹp cú sức cuốn hỳt làm cho thành nghiờng, nước đổ, sự si mờ sắc đẹp). - Nột vẽ của thi nhõn thiờn về gợi, tạo một ấn tượng chung về một vẻ đẹp của một giai nhõn tuyệt thế. H: Sử dụng từ ghen, hờn cho thấy tỏc giả đó dự cảm ntn về số phận của nàng Kiều? HS: TL GV mở rộng: Vẻ đẹp bỏo trước số phận lành ớt, dữ nhiều. Vẻ đẹp của Kiều khụng tạo ra sự hài hoà, ờm đềm giữa con người với tự nhiờn, khiến thiờn nhiờn cũng phải ghen, hờn ( hoa ghen, kiễu hờn)->dự bỏo cuộc đời súng giú của Kiều, thể hiện quan niệm của nhõn dõn: Hồng nhan bạc phận Tài tỡnh chi lắm cho trời đất ghen Chữ tài liền với chữ tai một vần Trời xanh quen thúi mỏ hồng đỏnh ghen. GV: Kiều khụng chỉ cú nhan sắc tuyệt vời mà cũn là người con gỏi tài hoa toàn diện, Nguyễn Du đó ca ngợi tài của nàng như thế nào? GV: Chiếu 4 cõu thơ tiếp theo slide 9 Thụng minh vốn sẵn tớnh trời, Pha nghề thi họa đủ mựi ca ngõm. Cung thương làu bậc ngũ õm, Nghề riờng ăn đứt hồ cầm một trương. HS: Đọc đoạn thơ. H: Đoạn thơ giới thiệu tài năng của Kiều ở những phương diện nào? Từ ngữ nào miờu tả những tài năng đó đạt đến độ xuất chỳng của nàng? HS: Tỡm từ ngữ, chi tiết. H*: Em nhận xột gỡ về cỏch sử dụng từ ngữ miờu tả tài năng Kiều của tỏc giả? Qua đú cho thấy Thỳy Kiều cú những tài năng gỡ? HS: - Biết làm thơ, vẽ tranh. - Thụng thạo õm luật, biết sỏng tỏc nhạc. - Giỏi chơi đàn hồ cầm. GV: Từ ngữ biểu đạt sự tuyệt đối, nhằm ca ngợi tài năng trời phỳ của Kiều, đạt đến độ lớ trưởng theo quan niệm phong kiến: cầm kỡ, thi, họa GV: Chiếu slide 10 Khỳc nhà tay lựa nờn chương, Một thiờn bạc mệnh lại càng nóo nhõn. HS: Đọc 2 cõu thơ: H: Em hóy giải thớch nội dung của hai cõu thơ trờn. Qua đú thể hiện Kiều cú một tõm hồn ntn? HS:TL GV: Kiều soạn bản nhạc cú nhan đề: Bạc mệnh, đú là một bản nhạc khúc thương cho số phận bất hạnh của con người- bản nhạc của một tõm hồn đa sầu đa cảm. H*:Trong hai bức chõn dung Thỳy Võn Và Thỳy Kiều, em thấy bức chõn dung nào nổi bật hơn, vỡ sao? HS: Thảo luận nhúm đụi (2'), tham khảo gợi ý cõu hỏi 6 (SGK/83), bỏo cỏo, bổ xung. GV: Nguyễn Du chỉ dành 4 cõu thơ miờu tả TV, và những 12 cõu thơ để miờu tả TK. TV chỉ được miờu tả về nhan sắc cũn TK được miờu tả cả sắc, tài, tỡnh. Miờu tả Thỳy Võn trước làm nền nổi bật lờn chõn dung của Thỳy Kiều. Ca ngợi Kiều tài sắc vẹn toàn. GV. Chiếu slide 11 HS: đọc 4 cõu kết, dựa vào chỳ thớch giải thớch nội dung. H. Nguyễn Du miờu tả nếp sống của hai chị em Kiều như thế nào? HS nhận xột GV: Nếp sống của hai chị em thật là phong lưu quý phỏi, thật là em đềm, đoan chớnh, kớn đỏo, gia phong nền nó. H. Giới thiệu về nhan sắc, tài năng của Võn, Kiều qua đoạn trớch, Em học tập được gỡ về ở tài năng nghệ thuật và đọc được những tư tưởng, quan điểm nào của Nguyễn Du? HS: TL. GVKL HĐ4: HD rỳt ra ghi nhớ. Mục tiờu: Túm lược nội dung chớnh của văn bản. Phỏt hiện giỏ trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trớch. Cỏch tiến hành H. Em rỳt ra nhận xột gỡ về nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch? HS trỡnh bày ghi nhớ HĐ5: HD luyện tập Mục tiờu: HS học thuộc lũng, diễn cảm đoạn trớch Cỏch tiến hành HS đọc thuộc lũng, diễn cảm đoạn trớch. 30' 2' 5' III. Tỡm hiểu văn bản 2. Chõn dung của 2 chị em Thuý Kiều Thỳy Võn Thỳy Kiều Trang trọng +Khuụn trăng, nột ngài. +Hoa cười, ngọc thốt. +Mõy thua, tuyết nhường - Bỳt phỏp ước lệ, phộp liệt kờ, so sỏnh, ẩn dụ, nhõn húa. - Hỡnh ảnh Thỳy Võn nổi bật lờn với vẻ đẹp tươi trẻ, đầy sức sống nhưng cao sang, phỳc hậu, đoan trang. + thua, nhường-> Dự cảm về một cuộc đời, số phận bỡnh yờn, hạnh phỳc. Thỳy Võn Thỳy Kiều Sắc sảo mặn mà + càng, so bề, hơn - NT so sỏnh, thủ phỏp đũn bẩy-> nhấn mạnh vẻ đẹp của Thỳy Kiều hơn hẳn Thỳy Võn cả về sắc lẫn tài. * Nhan sắc + làn thu thủy, nột xuõn sơn +hoa thua thắm, liễu kộm xanh + nghiờng nước, nghiờng thành - Bỳt phỏp ước lệ, so sỏnh, ẩn dụ, nhõn húa, thành ngữ làm nổi bật vẻ đẹp thanh tỳ, tươi trẻ, đằm thắm, mặn mà và vụ cựng sắc sảo, thụng minh của Kiều. -> Ở Kiều cú vẻ đẹp của một giai nhõn tuyệt thế. + ghen, hờn Dự cảm về một cuộc đời, số phận đầy ộo le, đau khổ. * Tài năng +thụng minh, thi, họa, ca ngõm + vốn sẵn, đủ mựi, làu bậc, ăn đứt - Từ ngữ biểu đạt sự tuyệt đối, nhằm ca ngợi sự đa tài xuất chỳng trời phỳ của Kiều. * Tõm hồn: đa sầu, đa cảm. - Tỏc giả ca ngợi Kiều tài sắc vẹn toàn. 3. Nếp sống của hai chị em Thuý Kiều “Phong lưu rất mực hồng quần… Tường đụng ong bướm đi về mặc ai" - Cỏch núi ẩn dụ -> Nếp sống gia giỏo, khuụn phộp của hai chị em Thuý Kiều. * Nguyễn Du trõn trọng, ca ngợi vẻ đẹp, tài năng con người, bộc lộ tài năng NT và quan điểm thẩm mĩ tiến bộ. IV. Ghi nhớ (SGK) V. Luyện tập 4 .Củng cố (2’) GV củng cố bằng sơ đồ tư duy. 5 . HDHB và chuẩn bị bài (3’’) - Đọc diễn cảm, học thuộc đoạn trớch, hiểu bỳt phỏp NT cổ điển và cảm hứng nhõn văn của N.D qua đoạn trớch. - Tỡm hiểu 1 số từ H ỏn Việt được dựng trong VB và giải thớch - Soạn bài: Cảnh ngày xuõn + Đọc thuộc lũng bài thơ + Nờu bố cục? + Vị trớ đoạn trớch? + Trả lời cõu hỏi SGK

File đính kèm:

  • docVAN 9 TIET 27.doc