Giáo án Ngữ văn 9 – Học kỳ 2 năm học: 2007 – 2008

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:

 - Thấy được sự miờu tả diễn biến tõm trạng của ba nhõn vật chớnh một cỏch tinh tế, sắc nột, tỏc giả Mụ-pa-xăng muốn giỏo dục cho lũng yờu thương bạn bố và núi rộng ra là lũng yờu thương con người.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, văn bản nước ngoài.

3. Thái độ:

 - Giáo dục cho học sinh lòng yêu bạn bè và mở rộng là lòng yêu thương con người.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Mô-pat-xăng, bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác.

 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình.

 - Cách thức tổ chức: Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm nhân vật

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 – Học kỳ 2 năm học: 2007 – 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10-04-2008 Ngày giảng: 9A: 9B: Tuần 31 Tiết 151 – 152 (Văn học ) Văn bản: bố của xi-mông - Mô-pa-xăng - A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Thấy được sự miờu tả diễn biến tõm trạng của ba nhõn vật chớnh một cỏch tinh tế, sắc nột, tỏc giả Mụ-pa-xăng muốn giỏo dục cho lũng yờu thương bạn bố và núi rộng ra là lũng yờu thương con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, văn bản nước ngoài. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu bạn bè và mở rộng là lòng yêu thương con người. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Chuẩn bị chân dung tác giả Mô-pat-xăng, bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu các tài liệu có liên quan trong sách, báo… c. Phương pháp: - Phương pháp phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình... - Cách thức tổ chức: Hướng dẫn học sinh khai thác văn bản theo đặc điểm nhân vật. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: + 9A: + 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích, miêu tả bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn trong văn bản “Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang” (Đi-phô)? 3. Giảng bài mới: a. Dẫn vào bài: Theo nội dung phần chú thíchú SGK. b. Các hoạt động dạy – học: hoạt động của thầy hoạt động của trò nội dung cần đạt *) Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: 1. Tác giả: ? Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần chú thích ú trong SGK, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Mô-pat-xăng? ? Em đã học những văn bản nào của các tác giả nước Pháp? ? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản? ? Theo em, cần phải đọc văn bản như thế nào để làm nổi bật nên nội dung, ý nghĩa của văn bản này? GV: Đọc mẫu một đoạn đ gọi 2 – 3 học sinh đọc ị RKN, nhận xét giọng đọc của học sinh, chú ý sửa cách đọc cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong SGK. *) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. ? Văn bản này được chia bố cục làm mấy phần? Danh giới của các phần và nội dung chính của từng phần đó là gì? ? Văn bản này được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? GV: Văn bản trớch gồm mấy nhõn vật chớnh? Ngoài ra, cũn cú cỏc nhõn vật phụ nào? HS đọc lời dẫn truyện phần chỳ thớch SGK. GV: Phần đầu văn bản đó kể và tả tõm trạng của Xi – mụng trong hoàn cảnh cụ thể nào? GV: Ttõm trạng chớnh của Xi-mụng là tõm trạng gỡ? GV: Theo em, vỡ sao Xi-mụng lại cú tõm trạng đau đớn, buồn bó, tuyệt vọng? GV: Tỏc giả đó khắc hoạ nỗi đau đớn của Xi-mụng như thế nào qua (cỏch) ý nghĩ, cỏch núi năng, tõm trạng của em? GV: Sau khi gặp bỏc Phi-lớp tõm trạng của Xi-mụng thay đổi như thế nào? ? Thể hiện qua những chi tiết nào trong truyện? ? Em có suy nghĩ gì về nhân vật bé Xi-mông? GV: Hóy chứng minh chị ta là người tốt qua những nột cụ thể, nỗi lũng của chị khi nghe con núi? GV: Tỏc giả giới thiệu nhõn vật Blăng-sốt qua những nột cụ thể nào? GV: Cú ý kiến cho rằng: Chị Blăng-sốt là người hư hỏng, nhưng lại cú ý kiến cho rằng chị là người tốt nhưng chút lầm lỡ mà thụi, ý kiến của em như thế nào? HS trỡnh bày ý kiến – HS khỏc nhận sột bổ sung - GV phõn tớch, diễn giải GV: Cảm nhận của em về nhõn vật Blăng-sốt? GV: Thỏi độ của em với nhõn vật Blăn-sốt. GV: những trường hợp như chị Blăng-sốt trong cuộc sống của chỳng ta cú hay khụng? GV: Liờn hệ "Thuý Kiều" và thực tế cuộc sống. GV: Tõm trạng của bỏc Philớp được miờu tả qua mấy giai đoạn? Đú là những giai đoạn nào? GV: Hóy phõn tớch diễn biến tõm trạng của bỏc Philớp qua từng giai đoạn? GV: em cú nhận xột gỡ về diễn biến tõm trạng của bỏc Philớp? GV: Tỡnh thương yờu của Philớp với Xi-mụng thể hiện rừ nột nhất qua cử chỉ nào của bỏc? Hóy bỡnh giỏ cử chỉ ấy? GV: nờu cảm nhận của em về bỏc Phip lớp? GV: Liờn hệ, bỡnh. GV:Em cú nhận xột gỡ về tõm trạng của 3 nhõn vật trong đoạn trớch và miờu tả của tỏc giả. GV: Trong cõu chuyện này, ai là người đỏng thương, ai là người đỏng trỏch? Vỡ sao? *) Hoạt động 3: Tổng kết Hướng dẫn tổng kết. GV: Nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch? - HS đọc ghi nhớ (SGK) *) Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. ? Nột chớnh về nội dung và nghệ thuật của đoạn trớch GV: Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. *) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh lài bài tập trong phần luyện tập (SGK) - Mụ-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn nổi tiếng ở Phỏp với xu hướng truyện ngắn hiện thực. - Buổi học cuối cùng (Bô-đê). - Ông Giốc-đanh mặc lễ phục (Mô-li-e). - Đi bộ ngao du (Ru-xô). Trớch "Tuyển tập truyện ngắn Phỏp". - Đọc rõ ràng, mạch lạc, giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng. - 2 – 3 học sinh thay nhau đọc. đ nhận xét, RKN, sửa lỗi… - Căn cứ theo chú thích SGK, học sinh tìm hiểu và trả lời các từ khó. - Bố cục 4 phần: Phần 1: Từ đầu đ chỉ khóc hoài: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mụng Phần 2: Tiếp theo đ rất có thể lỡ lầm lần nữa: Xi-mụng gặp bỏc Phi-lớp Phần 3: Tiếp theo đ bỏ đi rất nhanh: Phi-lớp đưa Xi-mụng về nhà, nhận làm bố Xi-mụng. Phần 4: Còn lại: Ngày hụm sau ở trường. - Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm. - 3 nhân vật: Bác Phi-líp; chị Blăng-sốt; bé Xi-mông. - HS đọc dẫn chứng trong văn bản để chứng minh - Kiờu hónh, tự tin khi được bỏc Phi-lớp nhận làm bố Hết cả buồn Đưa con mắt thỏch thức lũ bạn. đ Xi – mụng là đứa trẻ cú cỏ tớnh nhỳt nhỏt, song rất cú nghị lực. - Ngụi nh: nhỏ, quột vụi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thỏi độ đối với khỏch hàng: Đứng nghiờm nghị.... như muốn cấm đàn ụng bước qua ngưỡng cửa. - Nỗi lũng với con: + Tờ tỏi đến tận sương tuỷ, nước mắt ló chó tuụn rơi. + Lặng ngắt và quần quại vỡ hổ thẹn đ Người thiếu phụ xinh đẹp, tiết hạnh - HS trỡnh bày ý kiến đ HS khỏc nhận sột bổ sung Khi gặp Xi-mụng: + Đặt tay lờn vai ụn tồn hỏi, nhỡn em nhõn hậu. - Trờn đường đưa Xi-mụng về nhà nghĩ bụng cú thể đựa cợt với chị - "tự nhủ thầm" - Khi đối đỏp với Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng. - (Tự ý đựa cợt thường tỡnh của đàn ụng dẫn đến sự nghiờm tỳc thực sự: Từng an ủi của người lớn với đứa trẻ cú hoàn cảnh ộo le đến tỡnh thương yờu đớch thực) Bỏc Phiplớp là người nhõn hậu, giàu tỡnh thương đó cứu sống Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng, đem lại niềm vui cho em. 1. Nghệ thuật: - Miờu tả diễn biến tõm trạng nhõn vật sắc nột. 2. Nội dung: - Nhắc nhở lũng yờu thương con người, bố bạn. - HS đọc ghi nhớ (SGK) - Mụ-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn nổi tiếng ở Phỏp với xu hướng truyện ngắn hiện thực. 2. Tác phẩm: - Trớch "Tuyển tập truyện ngắn Phỏp". 3. Đọc – Chú thích: a) Đọc – tóm tắt - Đọc: - Tóm tắt: b) Chú thích: (SGK) II. phân tích văn bản: 1. Bố cục: - Chia 4 phần. - Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm. 2. Phân tích: a. Nhân vật bé Xi-mông: - ý nghĩa và hành động: + Bỏ nhà ra bời sụng định tự tử. - Cử chỉ, hành động: + Hay khúc - Núi năng: + ấp ỳng, ngắt quóng, khụng nờn lời - Tõm trạng: + Cảm giỏc uể oải, buồn bó vụ cựng, chẳng nhỡn thấy gỡ và chẳng nghĩ gỡ? - Xi-mông là đứa trẻ không có bố, đi học bị bạn bè trên đùa… đ Niềm khao khát muốn có bố. - Kiờu hónh, tự tin khi được bỏc Phi lớp nhận làm bố. Hết cả buồn đ Xi – mụng là đứa trẻ cú cỏ tớnh nhỳt nhỏt, song rất cú nghị lực. b. Nhõn vật chị Blăng-sốt: - Ngụi nh: nhỏ, quột vụi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thỏi độ đối với khỏch hàng: Đứng nghiờm nghị.... như muốn cấm đàn ụng bước qua ngưỡng cửa. - Nỗi lũng với con: + Tờ tỏi đến tận sương tuỷ, nước mắt ló chó tuụn rơi. + Lặng ngắt và quần quại vỡ hổ thẹn đ Người thiếu phụ xinh đẹp, tiết hạnh c. Nhõn vật bác Phi-lip: - Khi gặp Xi-mụng: + Đặt tay lờn vai ụn tồn hỏi, nhỡn em nhõn hậu. - Trờn đường đưa Xi-mụng về nhà nghĩ bụng cú thể đựa cợt với chị - "tự nhủ thầm" - Khi đối đỏp với Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng. đ Là người nhõn hậu, giàu tỡnh thương đó cứu sống Xi-mụng, nhận làm bố của Xi-mụng, đem lại niềm vui cho em. iii. tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Miờu tả diễn biến tõm trạng nhõn vật sắc nột. 2. Nội dung: - Nhắc nhở lũng yờu thương con người, bố bạn. 3. Ghi nhớ: (SGK) iv. luyện tập: 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Đọc lại toàn bộ nội dung văn bản, phân tích theo hướng dẫn. - Làm bài tập, phát biểu điều mà em thấm thía nhất sau khi học xong văn bản này. - Kể lại văn bản theo lời kể của bé Xi-mông. - Soạn nội dung bài tiếp theo "Con chó bấc" (G. Lân-đơn). - Chuẩn bị nội dung bài “Ôn tập truyện”. e. Rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ………………………………………….…….. - Nội dung kiến thức: ………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp: ……………………………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: …………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B: Tuần 31 Tiết 153 (văn học ) ôn tập về truyện A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - ễn tập, củng cố kiến thức về những tỏc phẩm truyện hiện đại đó học trong chương trỡnh Ngữ văn 9. - Củng cố những hiểu biết về loại truyện trần thuật, xõy dựng nhõn vật, cốt truyện, tỡnh huống truyện. 2. Kỹ năng: - Rốn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoỏ kiến thức. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tóm lại văn bản, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra và thi học kỳ II. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. ví dụ, phiếu học tập, bài tập, sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 9. Bài soạn cùng một số tài liệu tham khảo khác. 2. Học sinh: Soạn bài, đọc và tìm hiểu, làm các bài tập trong SGK, SBT, lấy ví dụ… c. Phương pháp: - Phương pháp: Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, liên hệ thực tế, làm bài tập... d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: + 9A: + 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của và vở soạn của học sinh. 3. Giảng bài mới: a. Dẫn vào bài: b. Các hoạt động dạy – học: *) Hoạt động 1: Kẻ bảng ụn tập thống kờ cỏc tỏc phẩm truyện hiện đại. TT Tờn tỏc phẩm Tỏc giả Nước Năm sỏng tỏc Túm tắt nội dung 1 Làng Kim Lõn Việt Nam 1948 Qua tõm trạng đau xút, tủi hổ của ụng Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mỡnh theo giặc, truyện thể hiện tỡnh yờu làng quờ sõu sắc thống nhất với long yờu nước và tinh thần khỏng chiến của nhiều nụng dõn 2 Lặng lẽ Sapa Nguyễn Thành Long Việt Nam 1970 Cuộc gặp gỡ tỡnh cờ của ụng hoạ sĩ, cụ kỹ sư mới ra trường với người thanh niờn làm việc một mỡnh tại nỳi cao Sapa. Qua đú, ca ngợi những người lao động thầm lặng, cú cỏch sống đẹp, cống hiến hết sức mỡnh cho đất nước 3 Chiếc lược Ngà Nguyễn Quang Sỏng Việt Nam 1966 Cõu chuyện ộo le và cảm động về hai cha con ụng Sỏu và bộ Thu trong lần ụng về thăm nhà và ở khi căn cứ. Qua đú, truyện ca ngợi tỡnh cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc Trong tập "Gào thột" 1923 Trong chuyến về thăm quờ, nhõn vật "tụi" đó chứng kiến những đổi thay theo hướng suy tàn của làng quờ và cuộc sống người nụng dõn. Qua đú, truyện miờu tả thực trạng trạng thỏi của xó hội nụng thụn Trung Hoa đương thời đi vào tiờu điều và suy ngẫm về con đường đi của người nụng dõn và cả xó hội 5 Những đứa trẻ Mỏc xim Gi rơ ki Nga Trớch tiểu thuyết "Thời thơ ấu" (1913-1914) Cõu chuyện về tỡnh bạn này nở giữa chỳ bộ nhà nghốo Aliụsa với những đứa trẻ con viờn sĩ quan sống thiếu tỡnh thương bờn làng xúm. Qua đú khẳng định tỡnh cảm hồn nhiờn, trong sỏng của trẻ em, bất chấp những cảm trở của quan hệ xó hội 6 Bến quờ Nguyễn Minh Chõu Việt Nam Trong tập "Bến quờ" 1985 Qua những cảm xỳc và suy ngẫm của nhõn vật Nhĩ vào lỳc cuối đời trờn giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trõn trọng những giỏ trị và vẻ đẹp bỡnh dị, gần gũi của cuộc sống, của quờ hương 7 Những ngụi sao xa xụi Lờ Minh Khỏnh Việt Nam 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cụ gỏi thanh niờn xung phong trờn đỉnh cao ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tõm hồn trong sỏng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiờn, lạc quan của họ. 8 Rụ-bin-xơn ngoài đảo hoang Đ.Đi phụ Anh Tiểu thuyết "Rụ-bin-xơn Cru-xô“ (1979) Qua bức chõn dung tự hoạ và lời kể của Rụ-bin-xơn Cruxụ, đoạn truyện đó miờu tả cuộc sống vụ cựng khú khăn và thể hiện tin thần lạc quan của nhõn vật khi một mỡnh ở nơi đảo hoang trờn mười năm rũng ró 9 Bố của Xi-mụng Mụ-pỏt-xăng Phỏp Thế kỷ XIX Tõm trạng đau khổ của bộ Xi-mụng khụng cú bố và sự gặp gỡ của em với bỏc thợ rốn Phip-lớp dẫn đến việc em cú được người bố. Truyện đề cao lũng nhõn ỏi, nhắn nhủ chỳng ta sự quan tõm và lũng yờu thương đối với những con người chịu thiệt thũi, bất hạnh. 10 Con chú Bấc Giắc Lõn-đơn Mĩ Trớch tiểu thuyết "Tiếng gọi nơi hoang gió" (1903) Đoạn văn miờu tả tỡnh cảm đặc biệt của con chú Bấc với người chủ Giụn-thoúc-tơn, thể hiện những nhận xột tinh tế, trớ tưởng tượng phong phỳ và long yờu thương loài vật của tỏc giả Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Yờu cầu cần đạt *) Hoạt động 2: Tỡm hiểu những nột chớnh về nội dung tỏc phẩm truyện Việt Nam: Tỡm hiểu nội dung phản ỏnh của cỏc tỏc phẩm truyện Việt Nam. GV: Hóy nờu nội dung chủ yếu của cỏc tỏc phẩm truyện Việt Nam? GV: Hóy nờu những phẩm chất chung và riờng ở từng nhõn vật trong cỏc tỏc phẩm ? - Phản ỏnh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử chống Phỏp, Mĩ, cuộc xõy dựng đất nước. - Cuộc sống chiến đấu , lao động gian khổ, thiếu thốn của con người Việt Nam trong chiến đấu và xõy dựng đất nước: yờu làng xúm, yờu quờ hương đất nước, yờu cụng việc, cú tinh thần trỏch nhiệm cao, trọng tỡnh nghĩa... 1. Nột chớnh về nội dung tỏc phẩm truyện Việt Nam: - Phản ỏnh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử chống Phỏp, Mĩ, cuộc xõy dựng đất nước. - Cuộc sống chiến đấu , lao động gian khổ, thiếu thốn của con người Việt Nam trong chiến đấu và xõy dựng đất nước: yờu làng xúm, yờu quờ hương đất nước, yờu cụng việc, cú tinh thần trỏch nhiệm cao, trọng tỡnh nghĩa ... *) Hoạt động 3: Tỡm hiểu những nột chớnh về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài: GV: Nghệ thuật chớnh qua cỏc truyện Việt Nam và nước ngoài là gỡ? GV: Truyện nào cú nhõn vật kể truyện trực tiếp xuất hiện? GV: Cỏch trần thuật này cú tỏc dụng như thế nào? GV: Truyện nào cú sức sỏng tạo tỡnh huống truyện đặc sắc? GV: Khỏi quỏt lại nội dung ụn tập. - Xõy dựng nhõn vật. - Trần thuật theo ngụi 1, ngụi 3. - Sỏng tạo tỡnh huống truyện độc đỏo: Làng, Chiếc lược Ngà, Bến quờ. 2. Nột chớnh về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài. - Xõy dựng nhõn vật. - Trần thuật theo ngụi thứ nhất, ngụi thứ 3. - Sỏng tạo tỡnh huống truyện độc đỏo: Làng, Chiếc lược Ngà, Bến quờ. 4. Củng cố bài: - Giáo viên củng cố theo nội dung bài ôn tập? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập. - Làm hết nội dung bài tập vào vở. - Đọc và tỡm hiểu nội dung bài sau Kiểm tra 1 tiết e. Rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ………………………………………….…….. - Nội dung kiến thức: ………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp: ……………………………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: ……………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: 9A: 9B: Tuần 31 Tiết 154 (tiếng việt) Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp) a. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: Câu đơn chủ – vị, câu đơn đặc biệt, câu ghép… 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nắm chắc các thành tố chính phụ, phần biệt lập trong câu. - Bồi dưỡng kiến thức bộ môn. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu, sách thiết kế bài giảng, sách bài tập. 2. Học sinh: SGK, đọc và tìm hiểu nội dung bài ở nhà. c. phương pháp: Tìm hiểu ngữ liệu, phân tích và rút ra nhận xét. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới: a. Dẫn vào bài: b. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt *) Hoạt động 1: Tỡm hiểu thành phần chính và phụ trong câu: ? Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết? ? Nhận xét gì về vị ngữ - Động từ (cụm động từ) - Tính từ (cụm tính từ) Bài tập: Hãy phân tích cú pháp và điều các TP câu vào đúng các cột theo bảng mẫu (SGK - 165). Hệ thống các thành phần câu * Thành phần chính: CN, VN * Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ, các phụ ngữ đi kèm động từ, tính từ của VN C. thành phần của câu: I. Thànhhần chính và thành phần 1. Kể tên các thành phần chính và phụ trong câu. ễn tập cỏc thành phần cõu: - HS trao đổi nhúm, bàn bài tập SGK. - GV kẻ bảng mẫu. ? GV: Em hóy nhắc lại khỏi niệm về từng thành phần cõu? 2. Phân tích các thành phần chớnh và thành phần phụ: Vị ngữ Trạng ngữ Khởi ngữ Chủ ngữ ĐT, TT Phụ ngữ Trạng ngữ đụi càng mẫm tụi Búng Sau một mấy Người đến sắp hàng Dưới hiờn Cũn tấm Nú (là) núi Người bạn *) Hoạt động 2: Tỡm hiểu thành phần biệt lập - GV treo bảng phụ, kẻ nội dung theo yêu cầu SGK. Gọi học sinh lên bảng điền vào nội dung yêu cầu. - HS trao đổi, thảo luận về đề tài - HS lờn bảng điền vào bảng mẫu tổng hợp II. Thành phần biệt lập: 1. Tên và nhận biết các thành phần biệt lập của câu: Tỡnh thỏi Cảm thỏn Gọi đỏp Phụ chỳ - Cú lẽ - Ngẫm ra - Cú khi ơi Bẩm Dừa xiờm thấp lố tố, quả trũn, vỏ hồng Hoạt động 3. Hệ thống kiểu cõu Cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung HS trao đổi, làm bài tập 2. Hệ thống cỏc kiểu cõu: ễn luyện về cõu đơn chủ - vị Hoạt động 4: ễn cõu đơn đặc biệt GV: Cõu đơn đặc biệt là gỡ? - Gọi HS lờn bảng - GV sửa - HS làm bài tập - HS khỏc nhận xột, bổ sung Cõu đơn Bài 1: Tỡm chủ ngữ và vị ngữ a. Nghệ sĩ/ghi lại, núi b. Lời/phức tạp, phong phỳ,sõu sắc c. Nghệ thuật là tiếng núi d. Tỏc phẩm/ vừa là kết tinh .... Cõu đơn đặc biệt Cõu khụng phõn biệt được CN,VN là cõu đặc biệt. a. Tiếng mụ chủ b. Một thanh niờn hai mươi bảy tuổi c. Những tuổi tập quõn sự Hoạt động 5: Ôn tập cõu ghộp GV: Thế nào là cõu ghộp? GV: Cú mấy loại cõu ghộp? - GV: Chia nhúm, hướng dẫn HS làm bài tập Cõu ghộp Cõu cú 2 cụm C – V trở lờn. Cỏc cụm C – V này khụng bao nhau mà nối kết với nhau bằng quan hệ từ (hoặc khụng cú quan hệ từ) – cõu ghộp Bài tập 1: Tỡm cõu ghộp a. Anh gửi vào tỏc phẩm lỏ thư ... chung quanh b. Nhưng vỡ bom nổ gần, Nho bị choỏng c. Ông lóo vừa núi ... hả hờ cả lũng d. Con nhà .... kỳ lạ e. Để người con gỏi khỏi trở lại... cụ gỏi Hoạt động 6: ễn tập biến Đổi cõu. Hướng dẫn ụn cỏch chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động. GV: thế nào là cõu bị động? GV: cỏch chuyển đổi từ cõu chủ động thành cõu bị động như thế nào? - GV sửa, kết luận - HS làm bài tập - HS trả lời – GV nhận xột bổ sung Biến đổi cõu: a. Đồ gốm được cỏc người thợ thủ cụng Việt Nam làm ra khỏ sớm. b. Tại khỳc sụng này, một cõy cầu lớn sẽ được tỉnh bắc qua c. Ngụi đền ấy đó được người ta dựng lờn từ hàng trăm năm trước. Hoạt động 7: ễn tập cỏc kiểu cõu ứng với những mục đớch giao tiếp khỏc nhau - GV chia nhúm hs làm bài tập Nhúm 1: Bài tập 1 Nhúm 2: Bài tập 2 Nhúm 3: Bài tập 3 - GV sửa kết luận, cho điểm Cỏc kiểu cõu ứng với những mục đớch giao tiếp khỏc HS trao đổi trong nhúm (5') - 3 nhúm lờn bảng (đại diện HS) - HS theo dừi, nhận xột, bổ sung Bài 1: Cõu ghi vấn là gỡ? - Ba con, sao con khụng nhận? - Sao con khụng biết là khụng phải? - Ba con .... chứ gỡ? ị Dựng để hỏi. Bài 2: Xỏc định cõu cầu khiến, mục đớch - Ở nhà trụng em nhộ! đừng cú đi đõu đấy - Ra lệnh cho đứa con gỏi lớn - Xỏc định cõu em bộ đề nghị anh Sỏu ăn cơm "Vụ ăn cơm" ị Cõu cầu khiến. Bài 3: Cõu núi của anh Sỏu cú hỡnh thức nghi vấn. - "Sao mày cứng đầu quỏ vậy, hả?" 4. Củng cố bài: - Giáo viên củng cố lại theo nội dung bài tập. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: - Đọc lại toàn bộ nội dung phân tích theo của bài học. - Làm toàn bộ nội dung bài tập đã chữa trên lớp và nội dung bài tập trong SBT. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. e. Rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ………………………………………….…….. - Nội dung kiến thức: ………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………… - Hình thức tổ chức lớp: ……………………………………………………………………………………………… - Thiết bị dạy học: …………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 10-04-2008 Ngày giảng: 9A: 9B: Tuần 31 Tiết 155 (Văn học ) Kiểm tra văn (phần truyện) A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Củng cố, kiểm tra đánh giá kiến thức về những tỏc phẩm truyện hiện đại đó học trong chương trỡnh Ngữ văn 9. - Củng cố những hiểu biết về loại truyện trần thuật, xõy dựng nhõn vật, cốt truyện, tỡnh huống truyện. 2. Kỹ năng: - Rốn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoỏ kiến thức. 3. Thái độ: - Làm bài trung thực, tự lập. - Học sinh có ý thức tóm lại văn bản, phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra và thi học kỳ II. b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Ra đề, đáp án, biểu điêm, phô-tô 65 bản 2. Học sinh: Giấy kiểm tra, bút… c. Phương pháp: - Học sinh làm bài độc lập. d. tiến trình giờ dạy: 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số: + 9A: + 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới: Các hoạt động dạy – học: I. Lập ma trận Chuẩn chương trình Cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chuẩn kiến thức: - Giúp học sinh nắm được thể loại, tác giả, tác phẩm của 5 truyện ngắn hiện đại đã học. - Nắm được nội dung của 5 văn bản truyện ngắn hiện đại đã học. - Nhớ được các nhân vật, thời gian sáng tác của văn bản đó. Câu 2 (0,5đ) Câu 1 (2,5đ) Câu 1 (2,5đ) Câu 4 (0,5đ) Câu 3 (0,5đ) 2. Chuẩn kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để hệ thống hoá lại những nét chính về nội dung của 5 văn bản truyện ngắn hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9. - Có những nhận định và suy nghĩ cũng như cảm nhận được về nhân vật trong tác phẩm. Câu 1 (2đ) Câu 2 (4đ) Tổng số câu: 1 2 1 2 Tổng số điểm: 0,5 3,0 2,0 4,5 II. Đề kiểm tra Trường ptdt nội trú tiên yên Đề kiểm tra 1 tiết Môn: Ngữ văn 9 (Phần Truyện hiện đại Việt Nam) Thời gian: 45 phút i. phần i: trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Sắp xếp lại cho đúng "Tên văn bản", "Tên tác giả" và "Nội dung chính" của từng tác phẩm trong bảng dưới đây: (Học sinh không phải kẻ lại bảng này vào bài làm) Tên văn bản Tác giả Nội dung chính 1. Làng a. Lê Minh Khuê I. Ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết sức mình cho đất nước. 2. Lặng lẽ Sapa b. Nguyễn Quang Sáng II. Tình yêu làng quê sâu sắc, gắn với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 3. Chiếc lược ngà c. Kim Lân III. Qua cảm xúc của nhân vật Nhĩ, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương. 4. Bến quê d. Nguyễn Thành Long IV.Tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm. Trong những năm chiến tranh chống Mỹ đầy gian khổ, hy sinh song vẫn luôn hồn nhiên, lạc quan, yêu đời. 5. Những ngôi sao xa xôi e. Nguyễn Minh Châu V. Ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh đầy éo le, gian khổ. Câu 2: Nhân vật nào không được nhắc đến trong truyện ngắn "Lặng lẽ Sapa"? A. Bác lái xe B. Ông hoạ sỹ C. Cô gái D. Ông Hai Câu 3: Văn bản: "Những ngôi sao xa xôi" được viết vào thời kỳ nào? A. Thời kỳ đầu của cuộc khánh chiến chống Pháp B. Cuộc khánh chiến chống Pháp thắng lợi C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra ác liệt D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi Câu 4: Khi anh Sáu thoát ly đi kháng chiến, con anh bao nhiêu tuổi? A. Chưa đầy một tuổi B. Vừa tròn hai tuổi C. Vừa tròn một tuổi D. Chưa đầy hai tuổi i. phần ii: tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày những nét chính về nội dung các tác phẩm truyện ngắn hiện đại Việt Nam? Câu 2: (4 điểm) Nêu những cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ng

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9_Tuan 31.doc
Giáo án liên quan