Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 6 đến tiết 9

A. Mục tiêu cần đạt:

1-Kiến thức: HS hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.

 - Thấy được nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.

2-Kỹ năng: Đọc, tìm hiểu phân tích luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận chính trị xã hội.

-Đối phó với một vấn đề bức bách trên thế giới: chiến tranh hạt nhân.

3- Thái độ: Lên án, phòng chống chiến tranh, vũ khí hạt nhân

B. Chuẩn bị phương tiện dạy -học

 - HS soạn bài sưu tầm thêm tài liệu

 - Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.

-PPDH: Nêu v/đ, phân tích kết hựp với giảng bình, vấn đáp.

C. Tiến trình dạy học

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 - Những p/cách HCM được nói tới trong VB ntn. Thông qua VB tác giả muốn truyền tải thông tin gi ?

 - Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?

 3. Bài mới :

-GV cho HS xem một số bức tranh về chiến tranh. Em có suy nghĩ gì khi xem bức tranh?

 Chiến tranh và hoà bình luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học kthuật này càng ↑ vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con người. Hiện nay vấn đề này đang được cả nhân loại quan tâm.

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 6 đến tiết 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 +7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Gac -xi -a Mác - ket) A. Mục tiêu cần đạt : 1-Kiến thức : HS hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó. - Thấy được nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ. 2-Kỹ năng : Đọc, tìm hiểu phân tích luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận chính trị xã hội. -Đối phó với một vấn đề bức bách trên thế giới : chiến tranh hạt nhân. 3- Thái độ : Lên án, phòng chống chiến tranh, vũ khí hạt nhân B. Chuẩn bị phương tiện dạy -học - HS soạn bài sưu tầm thêm tài liệu - Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân. -PPDH: Nêu v/đ, phân tích kết hựp với giảng bình, vấn đáp... C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Những p/cách HCM được nói tới trong VB ntn. Thông qua VB tác giả muốn truyền tải thông tin gi ? - Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ? 3. Bài mới : -GV cho HS xem một số bức tranh về chiến tranh. Em có suy nghĩ gì khi xem bức tranh? Chiến tranh và hoà bình luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học kthuật này càng ↑ vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con người. Hiện nay vấn đề này đang được cả nhân loại quan tâm. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản MT: Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm.. PP: Đọc sáng tạo... ? Trình bày vài nét về tác giả, dựa * - Là nhà văn Cô - lôm – bi – a - Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn - Được nhận giải Noben VH 1982 HS đọc VB * Gv : bài viết của Mkét dài → đã được bỏ một số đoạn cho ý tập trung. Đây là VB có t/c thời sự về 1 vđề nóng bỏng. - Hướng dẫn HS đọc VB chính xác các phiên âm thuật ngữ khoa học → ? VB thuộc loại nào ? Đề cập đến vấn đề gì? VĐề nào quan trọng hơn cả ? Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận. ? Hãy nêu vđề của VB. ? Từ vđề lớn tác giả đã đưa ra ~ luận điểm nào ? ? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác giả đã đưa ra hệ thống luận cứ ntn ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản: MT: Học sinh đọc và hiểu được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản. PP: Vấn đáp, đàm thoại, giảng bình... -HS đọc thầm đoạn đầu VB ? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân đang đe doạ loài người ntn ? Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng khiếp của nguy cơ này tác giả đã dựa vào bìa viết của mình bằng việc xác định cụ thể: 8 – 8 – 1986 - Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp → đưa ra ~ tính toán lý thuyết ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm - VB nhật dụng - Đề cập nhiều vấn đề . Chính trị. Quân sự . Khoa học địa chất - Quan trọng hơn cả là vđề vũ khí hạt nhân . nguy cơ chiến tranh . nvụ đấu tranh để ngăn chặn - Vấn đề : Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình - Luận điểm : Chiến tranh hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ toàn thể loài người. Cần đấu tranh loại bỏ. - Luận cứ : + Kho vũ khí hạt nhân + Cuộc chạy đua vũ trang + CT hạt nhân không chỉ đi ngược lại + Tất cả chúng ta đều đấu tranh ngăn chặn II. Phân tích 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ 50.000 (1 người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ ) - Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy không phải một lần mà là 12 lần mọi dấu vết của sự sống trên trái đất - Tiêu diệt các hành tinh xung quanh mặt trời + 4 hành tinh ≠ → phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời * Vào đề trực tiếp với ~ chứng cứ rõ ràng mạnh mẽ → Thu hút người đọc gây ấn tượng mạnh về nguy cơ khủng khiếp hiểm hoạ kinh khủng của việc tàng trữ kho vũ khí hạt nhân 1986 *GV: So sánh với điển tích cổ phương Tây – thần thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-mô-clet và dịch hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ thảm hoạ lớn nhất. Thực tế Hi-zô-si-ma Nhật 1945. Hiện nay chưa dám cả gan sử dụng vì tất cả thế giới sẽ hoang tàn. Mục đích tàng trữ để đe doạ, thách thức nhau. Nhưng vô cùng tốn kém phi lý. D- Dặn dò: -Tiếp tục đọc văn bản để tìm hiểu kỹ nội dung. -Thực hiện tiếp phần đọc hiểu trong SGK. -Tìm hiểu thông tin về cuộc chạy đua vũ trang trên thế giới hiện nay. ================ Tiết 2. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Xác định luận điểm chính của VB Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm 2. Bài học tiếp tiết 1: - Gv củng cố nội dung tiết 1 Hướng dẫn tìm hiểu các mục 2. 3. 4. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 3 : Hướng dẫn phân tích tiếp phần còn lại của văn bản MT: Học sinh đọc và hiểu được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản. PP: Vấn đáp, đàm thoại, giảng bình... + HS đọc phần 2. ? Lập bảng thống kê so sánh Các lĩnh vực đ/sống XH Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân - 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh, thực phẩm, nước uống cấp bách cho 500 triệu trẻ em nghèo nhất. - Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh sốt rét cho 1 tỷ người, cứu 14 triệu trẻ em châu Phi - Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575 triệu người thiếu dinh dưỡng. - Tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm. - Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới ? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết luận gì? -HS đọc tiếp đoạn “ không đi ngược lại lý trí con người... điểm xuất phát của nó” ? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên? Có thể rút ra kết luận gì sau đoạn này? -HS thảo luận nhóm đôi (tg đã đưa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất) -HS trình bày, nhận xét -GV kết luận. 2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt nhân và những hậu quả - 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B và 700 tên lửa vượt đại dương (có chứa đầu đạn hạt nhân). - Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ 1986-2000 - Gần = kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX - Tiền của 27 tên lửa MX - Tiền đóng 2 tùa ngầm mang vũ khí hạt nhân. - Chi phí rất tốn kém - Là việc làm điên rồ, phản nhân đạo. Tước đi khả năng làm cho đời sống con người có thể tốt đẹp hơn nhất là đ/với ~ nước nghèo, với trẻ em. -> Đó là việ làm đi ngược lại lý trí lành mạnh của con người. Tiêu diệt nhân loại. - Lý trí của tự nhiên là quy luật của thiên nhiên, tự nhiên, là logich tất yếu của tự nhiên - So sánh 380 triệu năm – con bướn bay 180 triệu năm – bông hồng nở Hàng triệu triệu năm – con người hình thành - Chiến tranh hạt nhân là phản lại sự tiến hoá của tự nhiên huỷ diệt toàn bộ sự sống => Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt nhân được nhận thức sâu hơn ở t/chất phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhiệm vụ của chúng ta. - HS đọc đoạn cuối * Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng về hiểm hoạ ctr hạt nhân, tác giả không dẫn người đọc đến sự lo âu, bi quan mà hướng tới một thái độ tích cực. ? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến gì? Theo em sáng kến ấy có phải hoàn toàn không tưởng hay chỉ là một cách tỏ thái độ? HS bàn luận phát biểu ( Ngân hàng trí nhớ cũng không thể tồn tại nếu ctr hạt nhân xảy ra. Những sáng kiến này là một cách tỏ thái độ) ? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo của tg ? Theo em tính thuyết phục của VB này là ở chỗ nào? -GV hướng dẫn HS tổng kết ở nội dung phần ghi nhớ. ? Nếu bây giờ em được gặp nhà văn thì em sẽ nói gì? 3. Nhiệm vụ của chúng ta - Mỗi người phải đoàn kết xiết chặt đội ngũ đấu tranh vì một thế giới hoà bình ko có ctr hạt nhân. - Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ + Cách kết thúc ấn tượng nhưng không tưởng + Cách tỏ thái độ . Nhân loại cần lưu giữ nền văn minh . Lên án thế lực hiếu chiến nguyền rủa III. Tổng kết Nội dung Nghệ thuật IV. Luyện tập Trang 21 sgk D. Củng cố – dặn dò Gv hệ thống bài học: giá trị ND – NT văn bản -Hướng dẫn học bài: Các phương châm hôi thoại Ngày 7 /9/2012 Tiết 8 : Các phương châm hội thoại (tiếp theo) A. Mục tiêu 1-Kiến thức: HS nắm được nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử 2-Kỹ năng: vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp; Biết cách xử lý một số tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị - HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thường sử dụng trong hội thoại - Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ -PPDH: phân tích VD, thảo luận nhóm... C. Khởi động 1. Kiểm tra : ? Nhắc lại hai p/c hội thoại về lượng và về chất Tự đặt hai lời thoại → Nhận xét đã đảm bảo p/c về lượng và về chất chưa? 2. Giới thiệu bài tiếp D. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn hS tìm hiểu phương châm quan hệ: MT: Học sinh nắm được phương châm quan hệ, phương châm cách thức, lịch sự... PP: Vấn đáp, phân tích mẫu... -HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21 -HS trả lời. -HS đọc ghi nhớ -GV nhấn mạnh nội dung. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu phương châm cách thức: -HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II Tr22 sgk -HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời. -Gv đưa bảng phụ nêu đáp án -Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ - HS đọc chậm rõ ghi nhớ Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm lịch sự: -HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk HS trả lời tự do * Gv : Tuy cả hai người đều không có tiền bạc của cải gì nhưng cả 2 đều cảm nhận được t/c của người kia đã dành cho mình - Gv hệ thống hoá kiến thức HS đọc ghi nhớ * P/c lịch sự chủ yếu được thực hiện bằng cách nào ? ( Cách xưng hô ) hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập: MT: Học sinh vận dụng kiến thức để làm các bài tập. PP: vấn đáp,ùen luyện theo mẫu... HS làm bt 1 vào vở BT -Thảo luận nhóm 4 -Một HS trình bày miệng đáp án -HS làm bt 2 làm miệng hình thức cá nhân -HS thảo luận nhóm đôi Làm miệng. -HS thảo luận p/c quan hệ ← p/c lịch sự ← p/c lịch sự ← I. Phương châm quan hệ 1. Bài tập * Thành ngữ “ Ông nó gà, bà nói vịt ” - Tình huống hội thoại mỗi người nói về một đề tài khác nhau - Hậu quả người nói người nghe không hiểu nhau, không gtiếp được với nhau. 2- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài đang hội thoại * ghi nhớ: (SGK) II. Phương châm cách thức 1. Bài tập * Thành ngữ: 1: “ Dây cà ra dây muống ” 2 : “ Lúng búng như ngậm hột thị ” - ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rườm rà ý nghĩa 2 : Nói ấp úng không thành lời, không rành mạch - Hậu quả : người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng ND - Kết luận : Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch. * Câu văn “ Tôi đồng ý...” - Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn - Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với những nhận định (của ai đó) về truyện ngắn của ông ấy sáng tác. - Cần viết lại : . Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn . Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác . Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện ngắn của ông ấy 2. Ghi nhớ III. Phương châm lịch sự 1. Bài tập : Truyện ngắn “ Người ăn xin” - Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm đến người khác. - Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn chân thành - Kết luận : Khi giao tiếp cần tôn trọng người đối thoại 2. Ghi nhớ IV. Luyện tập Bài 1 * Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ khuyên ta nên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn khi gtiếp * Những câu tương tự : Sgv Bài 2 * Phép nói giảm nói tránh – p/c lịch sự Bài 3. nói mát d. nói leo nói hớt e. nói ra đầu ra đũa nói móc a, b, c, d → lịch sự e→ cách thức. Bài 4. a. Khi người nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề không đúng đề tài đang hội thoại b. Khi người nói phải nói một điều làm tổn thương thể diện người đối diện c. Khi người nói muốn người đối thoại chấm dứt việc không tuân thủ p/c lịch sự Bài 5. - Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói thô bạo ( p/c lịch sự ) - Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người khỏc khó tiếp thu ( lịch sự ) E. Củng cố dặn dò : - Nêu lại 5 p/c hội thoại. - Làm các BT còn lại. - Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả... Ngày 8/ 9 /2012 Tiết 9 : Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Mục tiêu : 1-Kiến thức: Giúp HS hiểu VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả 2-Kỹ năng: sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị - HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh - Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài. -PPDH: hoạt động nhóm, phân tích VD, tổng hợp... C. Khởi động 1. Kiểm tra : Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh trình bày bài tập 2. Giới thiệu bài : các VB thuyết minh loài cây, di tích thắng cảnh, thành phố, mái trường, n/vật... cần vận dụng miêu tả cho trò chơi phụ trợ không được lạm dụng. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh thông qua một văn bản cụ thể. Từ đó HS biết cách sử dụng yếu tố miêu tả. MT: Học sinh nắm được yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh... PP: Vấn đáp, đàm thoại... -HS đọc VB “ Cây chuối...” ? Giải thích nhan đề văn bản ? ? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu của cây chuối ? + Đặc điểm sinh trưởng + Công dụng của cây chuối + Công dụng của quả chuối → Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm chính -GV sử dụng bảng phụ có ghi các câu văn thuyết minh. ? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây chuối + Tả hình dáng chung của cây chuối + Tả quả chuối trứng cuốc + Tả các cách ăn chuối xanh ? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả trong việc thuyết minh ? * Gv : Còn 1 số vấn đề chưa TM → Do muốn VB đưa và sgk gọn chứ không phải tác giả viết thiếu → Khi viết ta fải đảm bảo tính trọn vẹn của VB ? VB có thể bổ sung những gì ? ? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố miêu tả ntn ? HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập. MT: Học sinh vận dụng kiến thức để làm các bài tập. PP: Vấn đáp, rèn luyện theo mẫu... Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT - Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. Bài 2 : Làm vào vở bài tập HS thảo luận nhóm đôi I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: 1. Bài tập : Văn bản “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam” a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối nói chung trong đs vật chất và tinh thần của con người VN b. Những câu thuyết minh : + Đi khắp Việt Nam + Cây chuối rất ưa nước nên... + Nào chuối hương, chuối ngự,... + Mỗi cây chuối đều cho một buồng... c. Yếu tố miêu tả + Đi khắp Việt Nam... + Chuối trứng cuốc... + Chuối xanh có vị chát... * Tác dụng : Làm cho phần thuyết minh thêm cụ thể sinh động gây ấn tượng nổi bật → VB hay * Chú ý : yếu tố mtả không lấn át TM d. VB cần bổ sung * Thuyết minh về 1 số bộ phận - Thân cây chuối - Lá chuối ( tươi và khô ) - Bắp, nõn chuối * Phân loại chuối : tây, hột, tiêu, ngự. 2. Ghi nhớ II. Luyện tập Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn - Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ dễ chịu - Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ tha hương - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ Bài 2 :Yếu tố miêu tả : - Tách... nó có tai - Chén của ta không có tai - Khi mời ai... mà uống rất nóng Bài 3 : Các câu miêu tả : + Qua sông Hồng, sông Đuống... + Lân được trang trí công phu... + Múa lân rất sôi động với động tác khoẻ khoắn, bài bản... E. Củng cố - dặn dò : - Gv hệ thống bài. - Sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn TM ntn ? - Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả

File đính kèm:

  • docBai soan tu tiet 6 den tiet 9 van 9.doc