I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
• Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Trọng tâm : Giới thiệu văn bản và phân tích Hồ Chí minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
• Chuẩn bị : Tư liệu : Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
171 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 90, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
· Giúp học sinh :
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh : Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Trọng tâm : Giới thiệu văn bản và phân tích Hồ Chí minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
· Chuẩn bị : Tư liệu : Những mẫu chuyện về cuộc đời Hồ Chí Minh, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. ỔN ĐỊNH LỚP : Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
2/ BÀI MỚI
+ Giới thiệu bài : Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
- GV gọi HS đọc chú thích và hỏi : Em hiểu gì về tác giả ? (khó)
Giới thiệu qua về tác giả.
- GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ?
(HS dựa vào phần cuối văn bản phát biểu).
Hỏi : Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác ? (HS nêu các cuốn sách đã đọc)
¶ HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản
GV : hướng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh).
GV đọc mẫu 1 lượt.
- HS đọc theo chỉ định của GV - theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV.
Chú thích :
- GV : yêu cầu HS đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm : truyên chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết.
- HS : Đọc thầm chú thích và trả lời cô theo yêu cầu.
Bố cục văn bản :
- GV : Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào ? thuộc loại văn bản nào ? vấn đề đặt ra ?
- HS : làm việc độc lập phát hiện phương thức biểu đạt chính luận, loại văn bản nhật dụng.
- GV : Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ?
- HS : suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
I- Giới thiệu:
1-Tác giả : Lê Anh Trà
(Xem SGK)
2. Tác phẩm :Trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị", nhân dịp 100 năm ngày sinh của bác Hồ
II/Đọc, tìm hiểu văn bản
I) Đọc, tìm hiểu chú thích :
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
2- Chủ đề:
Văn bản đề cập đến vấn đề : sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
3- Bố cục : 2 phần :
- Phần 1 : Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phần 2 : những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn phân tích phần 1.
* Bước 1 : Tìm hiểu phần 1
- GV gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi :
- Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào ?
(HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
Hỏi : Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại ?
HS : Thảo luận nhóm.
Hỏi : Chìa khóa để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
Kể một số chuyện mà em biết ?
(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ tịch).
Hỏi : Để khám phá kho tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn ?
+ Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày.
HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứ .
Hỏi : Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh ?
HS : Thảo luận.
(GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác ® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...)
Hỏi : Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức như thế nào ? và theo hướng nào ?
Hỏi : Theo em điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản ?
III/. PHÂN TÍCH :
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm ra đường cứu nước hồi đầu thế kỷ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
- Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp và ngôn ngữ.
- Qua công việc lao động và học hỏi.
- Động lực : Ham hiểu biết, học hỏi, tìm hiểu :
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề.
+ Đến đâu cũng học hỏi.
Þ Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức :
+ Rộng : Từ văn hóa phương Đông đến phương Tây.
+ Sâu : Uyên thâm.
Nhưng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
¶ HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn luyện tập,củng cố
- HS : Thảo luận nhóm phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
Hỏi : Để làm nổi bật vấn đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
* Luyện tập :
GV chốt lại cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục.
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị phần 2, 3 cho tiết học sau.
3/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- . Đọc và tìm hiểu phần 2, chuẩn bị tiết học sau
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài : Câu 2,3 (sgk/8
Tuần 1
Tiết 2
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TT)
(Lê Anh Trà)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Như yêu cầu tiết 1
Trọng tâm: Phân tích những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh và tìm hiểu những yếu tố nghệ thuật trong văn bản làm nỗi bật vẽ đẹp Hồ Chí minh.
Chuẩn bị : Như tiết 1
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/. BÀI CŨ :
Cho biết chủ đề của văn bản “ Phong cách Hồ Chí minh” ? => ý 2, mục II , tiết 1
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hóa nhân loại như thế nào ?=> y 1, phần III, tiết 1
2/ BÀI MỚI
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới . Chúng ta tiếp tục phân tích những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích phần 2
- GV : Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? (Bác hoạt động ở nước ngoài).
- GV : Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác ? (đọc và cho biết điều đó ?).
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước sau khi đã đọc.
- GV : Khi trình bày những nét đẹp tổng lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào ?
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
- GV : Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không ?
(Thăm cõi Bác xưa - Tố Hữu).
Hỏi : Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
Hỏi : Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhân của em về bữa ăn với những món đó ?
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản của.
Hỏi : Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không ?
- HS : Thảo luận nhóm
Hỏi : Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh ?
- HS : Thảo luận.
Hỏi : Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng).
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó ® hết".
Hỏi : Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào ?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hỏi : Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh
a- Nơi ở và làm việc : nhỏ bé , đơn sơ,mộc mạc : Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị.
b-Trang phục giản dị : Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
c- Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
Þ Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
¶ HOẠT ĐỘNG 2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết
- GV : Giảng và nêu câu hỏi :
Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì ?
HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
Hỏi : Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó ?
HS : Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
GV : Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa ?
HS : Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến
GV : Chốt lại : - Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc).
Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
GV cho HS đọc và ghi nhớ trong sgk và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản.
3. Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh.
- Trong việc tiếp thu nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi : giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
- Nguy cơ : Có nhiều luồng văn hóa tiêu cực phải biết nhận ra độc hại.
IV/TỔNG KẾT:
Ghi chớ (SGK/8)
Nghệ thuật:
-Kết hợp kể và bình luận
-Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
-So sánh có ấn tượng
-Lập luận thuyết phục
Nội dung
Vẽ đẹp Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa:
-Truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
-Thanh cao và giản dị.
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập toàn bài.
- HS kể, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
*. LUYỆN TẬP
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
2. Đọc thêm : Hồ Chí Minh ...
3. Hát minh họa "Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người".
4/ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài : Các phương châm hội thoại.
Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:
· Giúp học sinh :
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
Trọng tâm :Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phương châm.
Chuẩn bị: Đồ dùng thiết bị : bảng phụ, các đoạn hội thoại.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA : Sự chuẩn bị sách, tập của học sinh
3/ BÀI MỚI: Giới thiệu nội dung , phương pháp học tập phần tiếng việt
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phương châm về lượng.
- GV : Giải thích : Phương châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK ; Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không ? (GV gợi ý HS : bơi nghĩa là gì ?)
- HS : Đọc ví dụ :
Trả lời, giải thích vì sao ?
- GV giảng, chốt lại
Hỏi : Rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- HS : Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV : Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cười ?
- HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu tố tạo cười.
Hỏi : Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả lời ?
Hỏi : Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
GV : Từ ví dụ 1& 2 , rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp ?
® Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
I/BÀI HỌC :
1/. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1. Ví dụ SGK :
a) Ví dụ1 : Đoạn đối thoại
- Bơi : di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết ® 1 địa điểm cụ thể.
Þ Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
b) Ví dụ 2 : Lợn cưới áo mới
- Truyện cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung.
Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới, khi trả lời người bạn đi tìm lợn.
® Anh hỏi : bỏ chữ "cưới"
Anh trả lời : bỏ ý khoe áo.
2. Kết luận : p/c về lượng
Cần nói có nội dung, đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa .
¶ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu phương châm về chất
-HS đọc ví dụ SGK/9 ( Quả bí khổng lồ)
-GV:Truyện cười phê phán điều gì ?
-HS : Suy nghĩ trả lời phương pháp người nói sai sự thật.
-GV : đưa ra tình huống : Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không ?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
-HS : Thảo luận rút ra kết luận.
-GV : Khái quát 2 nội dung ® gọi HS đọc ghi nhớ.
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT:
1. Ví dụ
a) Ví dụ a : SGK/9
- Truyện phê phán những người nói khoác, sai sự thật.
b) Ví dụ b : GV đưa ra tình huống.
2. Kết luận : p/c về chất
Nói những thông tin có bằng chứng xác thực. Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ tr10 :
- HS : Đọc bài tập
- GV : Tổ chức cho HS hướng vào 2 phương châm vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ.
- HS : làm theo yêu cầu.
- Lỗi ở phương châm nào ? Từ nào vi phạm ?
Bài 2 /10,11:
- Xác định yêu cầu : điều từ cho sẵn vào chỗ trống.
- Gọi HS lên bảng (2 em).
- GV cho HS nhận xét và kết luận
Bài 3/11 : Truyện cười: Có nuôi được không
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Yếu tố gây cười ?
- Phân tích lô gíc ? ® phương châm nào vi phạm ?
Bài 4/11 : Thảo luận tại lớp
- HS đọc và xác định yêucầu bài tập
- Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạy như vậy?
Bài 5/11 :
- HS : Phát hiện các thành ngữ không tuân thủ phương châm về chất.
- Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2 thành ngữ.
II/. LUYỆN TẬP :
Bài 1/tr10 :
- Ví dụ a : Sai phương châm về lượng.
Thừa từ : nuôi ở nhà
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Ví dụ b : Tương tự.
Loài chim : bản chất có 2 cánh nên cụm từ sau thừa.
Bài 2/10,11 :
a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng.
Þ Vi phạm phương châm về chất.
Bài 3/11
Vi phạm phương châm về lượng . (Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4/11 :
a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ.
Bài 5/11 :
- Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt : vu khống đặt điều.
- Ăn ốc nói mò : Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép.
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- GV chốt lại các vấn đề 2 phương châm hội thoại.
- Giao bài tập : Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên.
- Chuẩn bị bài : Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT:
· Giúp học sinh :
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày, giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
Trọng tâm : Làm bài tập chỉ ra yếu tố trong bài thuyết minh.
Đồ dùng thiết bị :
- Các bài tập : Đoạn văn bản.
- Các đề tập làm văn, bảng phụ, đèn chiếu
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
I/ ỔN ĐỊNH LỚP
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
? Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản : Thuyết minh ? Lập luận ?(mỗi ý 5đ)
- Thuyết minh : trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê. …
- Lập luận : các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã biết ® chưa biết ..
3/ BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
¶ HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn văn bản thuyết minh.
-GV : Cho HS trả lời câu hỏi sgk/12.
-Tính chất: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,nguyên nhân của sự vật , hiện tương…bằng phương pháp trình bày , giải thích.
-Mục đích:Làm rõ về đối tựong thuyết minh
-Phuơng pháp: Định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích, phân tích ...
I/ Ôn văn bản thuyết minh
1- Tính chất
2- Mục đích
3- Phương pháp
¶ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- HS đọc văn bản làm mẫu và hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi SGK/12 :
-GV :Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? Có cung cấp được tri thức khách quan không ? Có trừu tượng không? Phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Có sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật nào ?
- HS : Trả lời : vấn đề Hạ Long - sự kì lạ của đá và nước ® vấn đề trừu tượng bản chất của sinh vật.
- GV : Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết minh bằng cách nào ? Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê : Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng đã nêu được "sự kì lạ" của Hạ Long chưa ?
- HS : Thảo luận : chưa đạt được yêu cầu đó nếu chỉ dùng phối hợp liệt kê.
- GV:Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì ?
Tác giả giải thích như thế nào để thấy sự kì lạ đó ?
HS : Đưa các ý giải thích.
GV : Sau mỗi ý đưa ra giải thích về sự thay đổi của nước, tác giả làm nhiệm vụ gì ?
(Thuyết minh, liệt kê miêu tả sự biến đổi là trí tưởng tượng độc đáo).
- GV : Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
Phương pháp nào đã được tác giả sử dụng ?
- GV : vấn đề thuyết minh như thế nào thì được sử dụng lập luận đi kèm ?
- HS : Thảo luận nhóm.
-GV:Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong văn bản trên ?
(Xác thực) ® yêu cầu lý lẽ + dẫn chứng ?
-GV:Giả sử đảo lộn ý dưới "khi chân trời đằng đông ..." lên trước trong thân bài có chấp nhận không ? Nhận xét về các đặc điểm cần thuyết minh ?
II- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
1. Ví dụ : Hạ Long - đá và nước
- Vấn đề thuyết minh : Sự kì lạ của Hạ Long.
- Phương pháp thuyết minh : Kết hợp giải thích những khái niệm, sự vận động của nước.
- "Sự sáng tạo của nước" ® làm cho đá sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nước tạo nên sự di chuyển...
+ Tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lý đến lạ lùng.
Þ Thuyết minh kết hợp các phép lập luận và các biện pháp nghệ thuật nhân hoá , tưởng tượng….
2. Kết luận (ghi nhớ)
a- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện,tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, dân ca…
b- b- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp , góp phần làm nỗi bật đặc điểm của đối tượng và gây hứng thú cho người đọc.
¶ HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/14 : HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk/15
a-Văn bản thuyết minh cụ thể về ruồi xanh (sinh sản,tác hại, ích lợi), Thuyết minh bằng phương pháp phân loại, phân tích, cho ví dụ.
*Giáo dục môi trường:Lien he thuc te
b- Các biện pháp nghệ thuật đã sử dụng là: Kể chuyện, đối thoại, tự thuật,nhân hóa loài vật..
c- Các biện pháp nghệ thuật làm tăng thêm tính khách quan, chính xác nhưng rất sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn người đọc
Bài 2/15:
-HS đọc đoạn văn:
? Đoạn văn thuyết minh đối tương nào? Tri thức ?
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh?
II./ LUYỆN TẬP :
Bài 1/14 : Ngọc Hoàng xử tội ruồi Xanh.
a-Đối tượng,tính chất thuyết minh,
phương pháp thuyết minh
b- Sử dụng biện pháp nghệ thuật và tác dụng của nó
Bài 2/15 : Gợi ý
-Đoạn văn thuyết minh tiếng chim cú kêu gắn với hồi ức tuổi thơ dựa vào tri thức môn sinh học
-Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện
4/. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Chốt lại lý thuyết chung những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? tác dụng của nó ?.
Lập dàn ý : + Thuyết minh về cái quạt ( Tổ 1)
+Thuyết minh về cái bút (Tổ 2)
+Thuyết minh về cái kéo (Tổ 3)
+ Thuyết minh về chiếc nón Tổ 4
Tiết 5
LUYỆN TẬP
KẾT HỢP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
II.CHUẨN BỊ :
Giáoviên : giáo án , bảng phụ
Học sinh : Lập dàn ý theo đề bài cho trước
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp :
2 Kiểm tra bài cũ :
a-Đểvăn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? (5đ) b-Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó ? (5đ)
- HS trả lời theo ghi nhớ tiết 4
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
* Hoạt động 1 : Khởi động
Giáo viên : ghi bốn đề bài lên bảng
? Các đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
? Tính chất của vấn đề có dễ nhận thấy không? Vì sao?
? Phạm vi của vấn đề đưa ra rộng hay hẹp?
? Có gần gũi trong cuộc sống hay không ?
? Em sẽ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thuyết minh ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
- Thuyết minh đồ vật quen thuộc nhưng có cái mới là vận dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đòi hỏi người làm phải có kiến thức, có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động, dí dõm.
Ví dụ:
+ Cho sự vật tự thuật về mình, dùng biện pháp ẩn dụ , nhân hóa
+Dùng hình thức phỏng vấn, tưởng tượng …
* Hoạt động 3: Cho học sinh nêu dàn ý khái quát.
? Phần mở bài cần giới thiệu được vấn đề gì ?
? Phần thân bài cần thuyết minh những gì ?
? Kết bài như thế nào ?
Đại diện từng nhóm trình bày dàn ý khái quát của nhóm mình .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh .
* Hoạt động 4 :
Từng nhóm dựa vào dàn ý cùa nhóm mình để trình bày bài thuyết minh .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung để hoàn chỉnh bài thuyết.
* Hoạt động 5 : Nhận xét giờ luyện tập
.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý :
Đề I : Thuyết minh về cái quạt .
Đề II: Thuyết minh về cái bút .
Đề III : Thuyết minh về cái kéo.
Đề IV : Thuyết minh về chiếc nón .Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nhân hoá hoặc kể chuyện
II : Dàn ý :
Mở bài : Đồ vật tự giới thiệu về bản thân mình
Thân bài :
- Định nghĩa về đồ vật được thuyết minh.
- Nguồn gốc chủng loại.
- Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản.
- Tác dụng .
- Đồ vật trong đời sống văn hoá,tinh thần của con người.
Kết bài : Đồ vật trong hiện tại và trong tương lai.
III- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
1-Cho sự vật tự thuật về mình, dùng biện pháp ẩn dụ , nhân hóa
2-Dùng hình thức phỏng vấn, tưởng tượng …
4-Dặn dò :
-Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh
- Soạn văn bản “Đấu tranh trong một thế giới hòa bình
Tuần: 2
Tiết: 6
Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của văn bản, chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
● Trọng tâm: - Hệ thống luận điểm, luận cứ -Nguy cơ chiến tranh
● Chuẩn bi: -Tranh ảnh tư liệu về chiến tranh và nạn nghèo đói ở Nam Phi.
- Học sinh soạn bài - bảng thảo luận nhóm .
II-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1- Ổn định lớp
2 -Bài cũ : Phong cách Hồ chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được gì từ phong cách đó?
3- Bài mới : Giới thiệu bài :
Lịch sử phát triển của loài người ghi nhận sự tiến bộ không ngừng của tri thức con người, nhất là sự tiến bộ vượt bậc của khoa học từ vài thế kỷ nay, nhưng trong lĩnh vực đạo đức, con người dường như giẫm chân một chỗ, tiến về “trí” mà không tiến về “tâm”. Vì vậy, những đoàn thể yêu chuộng hòa bình, những tổ chức Quốc tế đấu tranh bảo vệ con người, những nhà tư tưởng đã kêu gọi lương tâm của con người, nhất là các trung tâm quyền lực hãy cố gắng ngăn chặn sự phát triển khoa học vào hướng xấu. Garien Gao-xi-a- Mac két (nhà văn Colombia) đã kêu gọi nhân loại “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả , tác phẩm
-HS đọc chú thích (sgk/19)
-GV nói thêm về tiểu sử của Garien, Garcia Marquez.
-GV: Cho biết thời gian , hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản
-GV: Lưu ý HS đọc chính xác, làm rõ từng luận cứ
-GV: Xác định thể loại ? kiểu văn bản?
-HS: Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ của bài.Xác định giới hạn các luận điểm , luận cứ trong bố cục văn bản
* LĐ1: (từ đầu…..điểm xuất phá
File đính kèm:
- giao an ngu van 9(1).doc