I. Mục tiêu cần đạt
Trình bày khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc điểm trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Tinh thần học tập tích cực.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt
1. Dành cho học sinh khá, giỏi
a. Kiến thức :
Triển khai khái niệm thuật ngữ.
Phân tích những đặc điểm của thuật ngữ.
b. Kĩ năng
Trình bày ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
2. Dành cho học sinh trung bình
a. Kiến thức
Diễn đạt khái niệm thuật ngữ.
Tóm tắt những đặc điểm của thuật ngữ.
b. Kĩ năng
Diễn đạt lại ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 29: Thuật ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2013
Ngày giảng: 3/10/2013
Tiết 29: Thuật ngữ
I. Mục tiêu cần đạt
Trình bày khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc điểm trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Tinh thần học tập tích cực.
* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng cần đạt
1. Dành cho học sinh khá, giỏi
a. Kiến thức :
Triển khai khái niệm thuật ngữ.
Phân tích những đặc điểm của thuật ngữ.
b. Kĩ năng
Trình bày ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
2. Dành cho học sinh trung bình
a. Kiến thức
Diễn đạt khái niệm thuật ngữ.
Tóm tắt những đặc điểm của thuật ngữ.
b. Kĩ năng
Diễn đạt lại ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
3. Dành cho học sinh yếu
a. Kiến thức
Ghi nhớ khái niệm thuật ngữ.
Liệt kê những đặc điểm của thuật ngữ.
b. Kĩ năng
Thuộc lòng ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Máy chiếu
2. Trò : Đọc bài.
III. Phương pháp: Phân tích, trao đổi đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 7 phút ).
Học sinh làm bài tập 2,3 sgk.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1. Khởi động
Trong xu thế phỏt triển của cuộc sống hiện đại, khi khoa học và cụng nghệ đúng vai trũ ngày càng quan trọng đối với con người thỡ trong lớp từ vựng bao gồm cỏc từ và ngữ cố định biểu thị cỏc khỏi niệm KH và CN gọi là thuật ngữ-lớp từ vựng đặc biệt của 1 ngụn ngữ lần đầu tiờn được đưa vào chương trỡnh học
1’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ.
GV: Sử dụng máy chiếu có nội dung 2 cách giải nghĩa từ.
* So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “muối” và từ “nước” ?
- ở cách 1 nhìn vào đặc điểm bên ngoài là hiểu được cách giải thích đó nhưng ở cách 2 có dễ dàng giải thích không ?
+ ở cách 2 những đặc tính của sự vật không thể nhận biết được qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên cứu bằng lý thuyết và phương pháp khoa học vì thế muốn hiểu cách giải thích đó cần có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan.
+ Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích từ ngữ thông thường, còn cách giải thích thứ 2 là giải thích thuật ngữ.
- Đọc định nghĩa SGK 88. Những định nghĩa này ở môn nào ? Chủ yếu được dùng trong văn bản nào ?
HS: Nêu thuật ngữ trong các bộ môn.
+ Địa lý, hóa học, ngữ văn, toán học.
+ Dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.
- Dựa vào hai bài tập và nhận xét rút ra trong mỗi bài tập thế nào là thuật ngữ ?
- GV chuyển ý :
Từ khái niệm về thuật ngữ ta có thể nhận thấy thuật ngữ cũng là những từ ngữ được dùng nhưng không giống như những từ ngữ thông thường, nó có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể thuật ngữ có tính chính xác, tính hệ thống và tính quốc tế. Song với chúng ta mới chỉ tìm hiểu ở tính chính xác.
- Những thuật ngữ “thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ, phân số thập phân” có nghĩa khác không ?
- ở 2 ví dụ từ “muối” nào có sắc thái biểu cảm ?
+ “Muối” 2 có sắc thái biểu cảm dùng trong tổ hợp “gừng cay muối mặn” - gợi sự gian truân, vất vả mà con người phải nếm trải trong đời - từ ngữ thông thường.
+ “Muối” 1 là một thuật ngữ không có tính biểu cảm, không gợi thêm nghĩa nào ngoài muối.
- Thuật ngữ có những đặc điểm gì ?
13’
I- Thuật ngữ là gì ?
1. Bài tập (sgk)
* Bài 1 :
- Nước
- Muối
- Cách 1 : Đặc tính bên ngoài.
- Cách 2: Đặc tính bên trong. Phải có kiến thức khoa học mới hiểu được.
* Bài 2 :
- Từ ngữ dùng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.
- Mỗi lĩnh vực khoa học có những thuật ngữ riêng
b. Nhận xét:
2- Ghi nhớ: (SGK 88)
- khái niệm thuật ngữ
II- Đặc điểm của thuật ngữ :
1. Bài tập (sgk)
- Thuật ngữ chỉ có một nghĩa, 1 khái niệm.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
2. Ghi nhớ : (SGK 89)
- Đặc điểm của thuật ngữ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: củng cố kiến thức về thuật ngữ cho HS thông qua BT.
- Hoạt động nhóm (3’)
+ Nhóm 1 : bài tập 2 (90)
+ Nhóm 2 : bài tập 1 (89)
+ Nhóm 3 : bài tập 3 (90)
+ Nhóm 4 : bài tập 4 (90)
- Các nhóm trả lời.
-GV: khái quát.
- Tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống ?
+ Lực, xâm thực, hiện tượng hóa học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực.
- Giải thích nghĩa của từ “điểm tựa” ?
+ “Điểm tựa” không được dùng như một thuật ngữ. Vì thuật ngữ vật lý là : điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
+ Chỉ nơi làm chỗ dựa chính (ví như điểm tựa của đòn bẩy) -> Sử dụng phép tu từ ẩn dụ chỉ nơi được con người tạo nên lịch sử, làm người lính đi đầu.
- Từ “hỗn hợp” nào được dùng theo nghĩa thông thường ? Đặt câu có từ đó ?
+ Đội quân của nhà Thanh là một đạo quân hỗn hợp.
+ Bao thức ăn gia súc hỗn hợp.
- Xác định nghĩa khái niệm (sinh học), giải thích cách gọi của người Việt ?
+ Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
+ Cách hiểu của người Việt khi gọi cá voi, cá heo, cá sấu là không nhất thiết phải thở bằng mang.
21’
II- Luyện tập
1- Bài tập 1 (89) :
- Vật lý, địa lý, hóa học, lịch sử, sinh học, địa lý, vật lý, vật lý, hóa học, lịch sử, toán học.
2- Bài tập 2 (90)
- Chỉ nơi làm chỗ dựa chính
3- Bài tập 3 (90)
- Từ “hỗn hợp” (b) dùng nghĩa thông thường
4- Bài tập 4 (90)
- Cá không nhất thiết phải thở bằng mang.
4- Củng cố : (1 phút) Khái quát 2 đơn vị kiến thức của bài
5- Dặn dò : (1 phút) - Hoàn thiện các bài tạp vào vở.
- Ôn tập lại văn bản thuyết minh. Giờ sau trả bài.
File đính kèm:
- tiết 29.doc