I.MỤC TIÊU
*Giúp học sinh:
Kiến thức
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiều
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Kỹ năng
- Đọc và phân tích tâm trạng nhân vật.
Thái độ
-Tinh thần đồng cảm, yêu ghét con người trong xã hội phong kiến.
II Trọng tâm:
- Hoàn cảnh tội nghệp của Kiều.
-Nỗi nhớ người thân của Kiều.
III.CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
HS: bài soạn ở nhà.
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 36 đến tiết 39 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết 36
Bài dạy:
Hướng dẫn tự học
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
I.MỤC TIÊU
*Giúp học sinh:
Kiến thức
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiều
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
Kỹ năng
- Đọc và phân tích tâm trạng nhân vật.
Thái độ
-Tinh thần đồng cảm, yêu ghét con người trong xã hội phong kiến.
II Trọng tâm:
- Hoàn cảnh tội nghệp của Kiều.
-Nỗi nhớ người thân của Kiều.
III.CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
HS: bài soạn ở nhà.
.
IV. TIẾN TRÌNH
1-Ổn định tổ chức ,và kiểm diện:
2-Kiểm tra miệng:
Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, phân tích 4 câu đầu? ( 10 đ)
* Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
Én đưa tin; Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng; Chín chục -> ngoài 60
-> Gợi hình anh sống động, thời gian mau.
- Hình ảnh:
+ Chim én đưa tin; + Thiều quang :ánh sáng; + Cỏ non xanh -> chân trời; + Cành lê trắng... -> Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống. Cảnh như bức tranh màu hài hoà
“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
* Hôm nay chúng tan nghiên cứu tác phẩm nào?
3-Bàimới:
* Giới thiệu bài: giới thiệu vị trí của đoạn trích dẫn vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Đọc, hiểu văn bản
I-Đọc, hiểu văn bản
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu
Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp?
Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích?
Đoạn trích nằm ở phần nào?
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
3.Vị trí đoạn trích:
Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh
Bố cục đoạn trích?
* Hoạt động 2: Phân tích văn bản
- Đọc 6 câu đầu. Khoá xuân có ý nghĩa như thế nào?
(sự giả dối; thực chất giam lỏng)
Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt của ai? được gợi ra bằng những hình ảnh nào?
Những hình ảnh gợi cảnh thiên nhiên, con người như thế nào?
(Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là hình ảnh ước lệ gợi sự mênh mông rợn gợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô đơn của Thúy Kiều).
4.Bố cục: 3 phần
II.Phân tích văn bản:
1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:
- Kiều bị giam lỏng.
- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dãy núi mờ xa
-> không gian rộng lớn, hoang vắng, lạnh lùng, cảnh vật trơ trọi ->gợi lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước -> con người càng lẻ loi.
- Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của thời gian? Hình ảnh đó góp phần diễn tả tâm trạng của Kiều như thế nào?
-Em đã học bài thơ nào thể hiện được sự tả cảnh ngụ tình tương tự 6 câu đầu của đoạn trích này?
( Bài thơ “ Qua đèo Ngang”)
- Đọc 8 câu tiếp
- Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa gì?
- Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? Có hợp lý không? Vì sao?
(Phù hợp tâm lý, tinh tế: hình ảnh trăng -> nhớ người yêu)
- Em hiểu “tấm son.. phai” như thế nào?
- Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào?
- Thời gian: “Mây sớm đèn khuyan” -> sự tuần hoàn khép kín
-> Kiều bị giam hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê người 1 thân)
=> Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô độc hoàn toàn
2.Nỗi lòng thương nhớ người thân, người yêu:
a.Kiều nhớ Kim Trọng:
- Nhớ buổi thề nguyền đính ước
- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng
- “Tấm son... phai”
-> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt
Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi nhỡ người yêu?
(Tưởng – xót)
- Những thành ngữ, điển cố trong 8 câu thơ này ?
Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích, Kiều là người đáng thương nhất nhưng nàng quên cảnh ngộ bản thân để nhớ thương, xót xa đến cha mẹ, người yêu->Kiều là người ntn?
b. Nhớ cha mẹ:
- Thương và xót cha mẹ
+ Sớm chiều tựa cửa trông con
+ Tuổi già sức yếu không người chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử”
-> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều
Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha
- Đọc đoạn cuối.
Cảnh là thực hay hư?
- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó?
(Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này)
(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” :Nhìn xa -> gần vừa buồn trông vừa lằng nghe...)
Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu ra sao?
(Những chặng đường đầy cạm bẫy, nhiều máu và nước mắt có “ma đưa lối, quỷ dẫn đường” với Kiều đang ở phía trước.
Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngưng Bích như chứa đầy lệ: lệ của người con gái lưu lạc, đau khổ vì cô đơn lẻ loi, buồn thương chua xót vì mối tình đầu tan vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo sợ cho thân phận số phận mình; lệ của nhà thơ, 1 trái tim nhân đạo bao la đồng cảm, xót thương cho người thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà bạc mệnh)
- Nhận xét cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu hỏi tu từ trong đoạn cuối?
Cách dùng nghệ thuật đó có tác dụng như thế nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?
* Hoạt động 3: Tổng kết
- Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật đoạn trích?
- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như thế nào?
- Đọc ghi nhớ
3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo
- Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn
+ “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> thân phận bơ vơ nơi đất khách
+ “Cánh hoa trôi... biết là về đâu” -> số phận chìm nổi long đong vô định
+ Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái
+ Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi
*Nghệ thuật:
- Láy:
+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh - động
-> Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày 1 tăng
- Điệp từ: “Buồn trông” -> điệp khúc của tâm trạng
- Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt vọng
Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng
4.Tổng kết
- Nghệ thuật:
Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)
- Nội dung:
Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều
* Ghi nhớ: SGK – 96
* Hoạt động 4: Luyện tập
Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Tìm ví dụ.
III. Luyện tập
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật từ đó diễn tả tâm trạng nhân vật
VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều
+ Người lên ngựa... Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san
+ Dưới cầu nước chảy trong veo...
+ 8 câu cuối đoạn trích
GV hướng dẫn qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua kiều”
4. Câu hỏi bài tập củng cố:
-Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ
- Thế nào là tả cảnh ngụ tình?
( Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật từ đó diễn tả tâm trạng nhân vật) .
5. Hướng dẫn HS tự học
Bài cũ: -Học thuộc lòng
-Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng” .
Bài mới: -Soạn bài:”Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyêt Nga”.Chú ý vẻ tranh.
- Chú ý nghệ thuật miêu tả ngoại hình biểu hiện tính cách.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Bài : 8 Tiết 40
Tuần 9.
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I.MỤC TIÊU
* Giúp học sinh
Kiến thức
- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn tự sự.
Kỹ năng
- Rèn luyện các kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
Thái độ
- Sử dụng hợp lý và yêu thích văn bản tự sự.
II TRỌNG TÂM:
Tìm và thực hành tìm yếu tố tự sự trong miêu tả.
III. CHUẨN BỊ
GV:bảng phụ: Đoạn văn mẫu
HS: ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.
.
IV. TIẾN TRÌNH
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Ở chương trình NV 8, chúng ta đã được tìm hiểu “Miêu tả và bản chất trong văn bản tự sự”. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự. Từ đó, các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.
ĐỘNG HOẠT CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
- 2 HS đọc VD.
? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.
?Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện như thế nào?
-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí, oai phong.
?Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?
+ “Những có gió bấc… làm hại mình”
+ “Quân Thanh chống không nổi …mà chết”
+ “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”
Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.
?Em kể lại nội dung đoạn trích với 4 sự việc (SGK tr91) đó được chưa, vì sao?
-> Mới chỉ là liệt kê các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc gì đó xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa sử dụng yếu tố miêu tả.
=> Câu chuyện khô khan, không sinh động.
?HS rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự?
1 HS đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
1. Đọc và trả lời câu hỏi
2. Kết luận
Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ the, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động.
* Ghi nhớ: ( SGK)
* Hoạt động 2: Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào vở
- Trình bày trước lớp -> nhận xét
- GV đánh giá.
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS nhận xétt
- GV đánh giá
II.Luyện tập
Bài tập 1: SGK tr 92.
* Thuý Vân
“Mây thua…màu da”
“Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt…”
* Thuý Kiều
“Làn thu thuỷ…
…Liễu hờn kém xanh”
* Ta cảnh:
“Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây
…Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”
=> Văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
Bài tập 3: SGK tr92
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào văn bản “Chị em Thuý Kiều”
4. Câu hỏi bài tập củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học :
Bài cũ: - Học ghi nhớ SGK.
- Viết đoạn văn tự sự kể về công việc thường ngày của em.
Bài mới: - Tìm hiểu kỹ các đề đã cho ở SGK.
- Chuẩn bị bài viết số 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Bài 7 ,Tiết 39
Tuần 7 TRAU DỒI VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
Kỹ năng
- Mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
Thái độ
- Tìm tòi học hỏi về vốn từ Tiếng Việt.
II Trọng tâm:
Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ .
Biết cách dùng từ đúng nghĩa.
III.CHUẨN BỊ.
- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt
IV. TIẾN TRÌNH
1-Ổn định tổ chức: kiểm diện:
2.Kiểm tra miệng
Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ?Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực lịch sử.
( 10đ)
( Ghi nhớ SGK/ 88, 89)
*trao dồi vốn từ là gì?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta cũng biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Rèn luyện để nắm vững nghĩa
1 HS đọc.
?Cho biết tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì?
->Muốn làm rõ 2 ý.
- 1 HS đọc
?Xác định lối diễn đạt trong những câu sau?
a của từ và cách dùng từ
NỘI DUNG
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
* VD 1: (SGK/99, 100)
1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết.
2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.
* VD 2: (SGK/100)
?Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
-> Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng các từ mà minh sử dụng.
? Để “biết đúng tiếng ta” cần phải làm gì?
-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Rèn luyện để làm tăng vốn từ
1HS đọc ý kiến của Tô Hoài.
?Em hiểu ý kiến sau đây ntn?
-> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân.
?So sánh hình thức trao dồi vốn từ ở các ví dụ vừa tìm hiểu?
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện đe biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể có biết nhưng chưa biết rõ)
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.
?Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ?
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp
b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán là “đoán trước tình hình, sự việc nào đó xảy ra trong tương lai”.
Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán.
c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh hơn”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp.
2. Kết luận:
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước het cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
* VD 3: (SGK/100, 101)
*Ghi nhớ: (SGK)
Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ xung
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Đọc yêu cầu BT
?Nêu cách thể hiện để làm tăng vốn từ?
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ xung
-GV hướng dẫn HS làm bài.
III. Luyện tập
1-Bài tập 1: (SGK/101)
- Hậu quả: b
- Đoạt: a
- Tinh tú: b
2-Bài tập 2: (SGK/101)
a) tuyệt:
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
b) Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Chất (đồng): Chất đống…
3-Bài tập 3: Sửa lỗi
a, “im lặng” thay bằng “tĩnh lặng” (phù hợp với vật…)
b, “thành lập” ( lập nên, xây dựng nên) thay bằng “ thiết lập”
c, “cảm xúc” ( sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì) thay bằng “cảm phục”.
4-Bài tập 5: (SGK/103)
- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách bào, nhất là các tác phẩm văn học.
- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.
4. Câu hỏi bài tập củng cố:
- Để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ, ta phải làm gì?
( Ghi nhớ SGK)
- Để tăng vốn từ ta cần phải làm gì?
( - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách bào, nhất là các tác phẩm văn học.
- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó.)
5. Hướng dẫn HS tự học:
Bài cũ:- Học thuộc ghi nhớ.
-Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, 8,9 SGK/ 103
Bài mới: - Tổng kết từ vựng.Chuẩn bị bài ôn về từ : từ đơn ,từ phức…
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần Tiết 34, 35
Bài dạy:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I.MỤC TIÊU
Kiến thức
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
Thái độ
- Tự giác, tự đánh giá bài làm của bản thân.
II TRỌNG TÂM:
Học sinh viết bài văn tự sự cco1 sử dụng yếu tố miêu tả.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: đề và đáp án
-HS: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH
1-Tổ chức:kiểm diện.
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đó được tìm hiểu về miêu tả trong văn bản tự sự, giờ học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản tự sự kết hợp miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
GV chép đề bài lên bảng
I.Đề bài:
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động.
II.Yêu cầu chung:
1.Nội dung:
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
+ Vị trí của người kể chuyện: đã trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ Lý do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn?)
+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó, bạn biểu hiện như thế nào?)
2.Hình thức
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đã học (dùng từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng ngôi trường mình đã học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
III. Đáp án chấm
- Mở bài: (1 điểm)
+ Lý do viết thư của bạn.
- Thân bài: (7 điểm)
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.
+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
. Lý do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)
Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
4. Kết quả:
Lớp
Số HS
Giỏi
Tl
Khá
Tl
TB
Tl
Yếu
Tl
Kém
Tl
TB trở lên
Tl
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập về nhà
Đề bài: Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày.
- Hãy lập dàn ý cho đề văn trên.Viết đoạn trong phần thân bài trong đó có kết hợp kể và miêu tả.
Bài mới: - Soạn "Mã Giám Sinh mua Kiều", trả lời ca6i hỏi sách giáo khoa.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn:14-10-2007
Tiết 36 Mã Giám Sinh mua Kiều(T1)
Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du
A-Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức; Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn người, tư thế và tâm trạng của Kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
2.Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhưng mang màu sắc châm biếm
3.Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua cử chỉ ngôn ngữ và hành động
B-Chuẩn bị
Phiếu học tập,
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức:
2,Kiểm tra:kiem tra 15 ph
phân tích 8 câu cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích?
Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì trong cuộc đời Kiều?
3, Bài mới:
Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
Giáo viên nêu yêu cầu, đọc mẫu, gọi HS đọc
Đoạn trích chia làm mấy phần?
ý mỗi phần?
Đọc P1
Tóm tắt NDphần trước:Kiều ngỏ lời bán mình chuộc cha mụ mối đưa người đến mua.
?MGS xuất hiện ntn? tìm chi tiết miêu tả về con người này?
?NXgì về cách ăn nói của MGS
?Hắn là người ntn?
Diện mạo MGS được miêu tả qua chi tiết nào? NX gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
Hành vi của MGS được miêu tả qua những từ ngữ nào?
*Nhận xét của em về từ ngữ? VêMGS khi hắn đến nhà Kiều?
I.Đọc bài:
Chú ý phân biệt hai giọng người kể chuyện và hai nhân vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với hai ngữ điệu khác nhau. Lời mụ mối đưa đảy. Lời người kể chuyện từ tốn khách quan.
II.Giải thích từ khó: SGK
III.Bố cục: 2 phần.
Phần 1: Đến “ kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà Kiều.
Phần 2: ( còn lại ) việc mua bán Kiều.
IV.Phân tích:
1.Mã Giám Sinh đến nhà Kiều:
-người viễn khách : khách ở xa
vấn danh
-hỏi tên rằng Mã Giám Sinh
hỏi quê rằng…
*Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, không rõ ràng.Đó là con người kém văn hoá, đáng ngờ.
-trạc ngoại tứ tuần
mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
*Dùng từ láy tượng hình,miêu tả Mã Giám Sinh là con người chau chuốt, chú trọngvề hình thức
-Thầy, tớ lao xao
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
*Từ láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh đến nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng ồn ào, ăn nói thô kệch gian trá.
*Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ: Thực hiện ở tiết sau
*Hoạt động 4:củng cố dặn dò
-Hệ thống bài:*Sử dụng phiếu học tập
Câu hỏi: Từ “tót” hay ở chỗ nào?
+Nhắc lại nội dung vừa phân tích
-Hướng dẫn học sinh về nhà:
+Tìm hiểu phần còn lại
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 7.doc