A. Mục tiêu bài dạy (sgv/151)
B. Chuẩn bị của GV-HS
- GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
- HS: sgk, vở bài tập
C. Tiến trình các HĐDH
1/ Khởi động (5')
- Ổn định
- Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập
- Bài mới: Ôn tập kiến thức về từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ XH; trau dồi vốn từ
2/ Đọc -hiểu vb (38')
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5531 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
A. Mục tiêu bài dạy (sgv/151)
B. Chuẩn bị của GV-HS
- GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ
- HS: sgk, vở bài tập
C. Tiến trình các HĐDH
1/ Khởi động (5')
- Ổn định
- Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập
- Bài mới: Ôn tập kiến thức về từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ XH; trau dồi vốn từ
2/ Đọc -hiểu vb (38')
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài giảng
Điền vào ô trống, cho dẫn chứng
I. Sự phát triển của từ vựng
Các cách phát rtiển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ ngữ
Phát triển số lượng từ ngữ
Tạo từ mới
Chuyển nghĩa
Vay mượn
Thêm nghĩa
a) Điền vào ô trống
Cách 1
Phát triển nghĩa của từ ngữ
* Thêm nghĩa mới
VD: ủa vây ôm chặt bồ kinh tế (PBC). Từ "kinh tế" là cáchnói tắt của "kinh bang tế thế" có nghĩa là "tri nước cứu đời"
- Nền kinh tế nước nhà. Từ "kinh tế" có nghĩa là toàn bộ hoạt động của con người trong sản xuất, lưu thông và sử dụng hàng hóa
* Bằng cách chuyển nghĩa
- Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
- Ngày xuân em hãy còn dài (P.thức ẫn dụ)
- Gỉo kim thoa với khăn hồng trao tay
- Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người (PT hoán dụ)
Cách 2
Phát triểnsố lượng từ ngữ
* Tạo từ mới
- Từ mới xúât hiện: kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ, du lịch sinh thái, khu chế xuất
- Cấu tạo theo mô hình: x + y hoặc y +x
·Văn học, toán học, khảo cổ học
·Học lệch, học từ, học chay, học hỏi
* Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
- Mượn của tiếng Hán: Giang Sơn, Thủy cung, sơn nữ, hội họa, vũ trường
- Mượn của tiếng Anh, Pháp, Nga: in tỏ nét, sa lông, sơ mi, xà phòng, makết tinh
Giải thích ý kiến (sgk)
b)
Phát triển số lượng từ vựng chỉ là một trong những cách phát triển từ vựng mà thôi. (vì số lượng sự vật, hình tượng, khái niệm mới là vôhạn. Nếu cứ ứng với mỗi sự vật hiện tượng, khái niệm lại phải có thêm một từ ngữ mới, thì số lượng từ ngữ quá lớn, quq1 cồng kềnh, rườm rà, hơn nữa số lượng từ ngữ là có giới hạn)
b) Giải thích
Hỏi
Khái niệm từ mượn, chọn nhận định đúng
II. Từ mượn
- Ngoài từ thuần việt là những từ do nội dung ta sáng tạo, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn
- Chọn nhận định c
- Săm, lốp, ga, xăng -> việt hóa hoàn toàn
- Ra - đi-o; a xít -> chưa được việt hóa hoàn toàn
- Săm, lốp, ga, xăng -> việt hóa hoàn toàn
- Ra - đi-o; a xít -> chưa được việt hóa hoàn toàn
Hỏi
Kh1iniệm từ Hán Việt, chọn quan niệm đúng
III. Từ Hán Việt
- Từ Hán Việt là từ mượn có tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt
- Chọn cách hiểu b
Hỏi
Khái niệm thuật ngữ, biệt ngữ xã hội? Vai trò của thuật ngữ
IV. Thuật ngữ, biệt ngữ
- Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản: khoa học, công nghệ; mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại; thuật ngữ không có tính biểu cảm
VD: Thạch nhũ: Sản phẩm hình thành trong các hang động, do sự nhỏ giọt của các dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa axít cacbonic
VD: Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đương với nó
- Vai trò của thuật ngữ rất quan trọng
+ Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hướng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam không cũng ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mỗi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình hình đó thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn
a) Thuật ngữ
Khái niệm biệt ngữ xã hội?
b) Biệt ngữ
- Biệt ngữ xã hội: Từ ngữ được sử dụng trong từng lớp xã hội nhất định
a) Giai cấp phong kiến, quý tộc: Hoàng thượng, thiên tử, bệ hạ,, khanh, thần, bề tôi, long sàng (giườngc ủa vua), long bào (áo của vua)
b) Tầng lớp tiểu tư sản trước CMT8
- Cậu (cha); mợ (mẹ)
- Quan lớn (chỉ huy người Pháp hoặc quan lại VN làm việc cho Pháp)
c) Tầng lớp sinh viên học sinh
- Học gạo, học tủ, học vẹt, học lệch
d) Giời kinh doanh
- Sập tiệm (vỡ nợ)
- Vé ( 100 USD)
- Lên đời (mua loại cao cấp hơn)
- Đầu nậu ( bao tiêu trọn gói)
g) Giới thanh niên
- Xịn (hàng hiệu)
- Sành điệu (am hiểu)
- Đào mỏ (moi tiền)
- Biến, lặn...(đi khỏi, trốn)
- Đầu gấu, bảo kê, đại ca, đầu bò
Hỏi
Các hình thức trau dồi vốn từ? Giải nghĩa những từ sgk, sửa lỗi dùng từ
V. Trau dồi vốn từ
a)
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc quan trọng để trau dồi vốn từ
VD:
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (HCM)
Mùa xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mũ thay lời nước non (N.Du)
Xuân ơi xuân em mới đến dăm năm
Mà đất nước đã tưng bừng ngày hội (T. Hữu)
- Mùa xuân
-> đẹp tương
->tuổi trẻ
->chiến thắng
b)
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ, là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
- Giải thích nghĩa:
· Bách khoa toàn tư : Từ điển bách khoa ghi đầy đủ các tri thức của các ngành
· Bảo hộ mậu dịch (chínhs ách) bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình
Các nước thường dùng biện pháp gì để bảo hộ mậu dịch (đánh thuế cao hàng hóa nhập khẩu)
· Dự thảo: Văn bản mời ở dạng dự kiến, phác thảo cần đưa ra hội nghị hoặc cuộc họp của những người có thẩm quyền để thông qua
· Đại sứ quán: Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài -> do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
· Hậu dụê: Con cháu của người đã chết
· Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói
· Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật
Sửa lỗi dùng từ:
a) Béo bở: Dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b) tệ bạc: Không giữ trọng tình nghĩa trong quan hệ đối xử
c) Tới tấp: Liên tiếp, dồn dập
3/
Củng cố - dặn dò (2')
- Học lại số khái niệm
- Xem trước bài: Nghị luận trongvăn tự sự
Nghị luận là gì? lập luận là gì?
File đính kèm:
- TIET 49 tt.doc