A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ CHí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Thấy được trong bài văn thuyết minh có thể vận dụng kết hợp bình luận, liệt kê so sánh để tăng hiệu quả thuyết phục.
B. Chuẩn bị
- HS: +Xem lại bài: “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” (học ở lớp 7). Đọc và soạn bài
- GV: + Soạn bài. GV và HS sưu tầm tài liệu nói về vẻ đẹp trong phong cách làm việc và sinh hoạt của Bác. (tranh ảnh, bài hát về Bác )
C. Kiểm tra:
- KT Sách vở, đồ dùng phục vụ cho học môn Ngữ văn
- KT bài soạn ở nhà của HS
D. Tiến trình bài học
* GV giới thiệu bài: Khẳng định tầm vóc của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở trong nước và trên thế giới. Đặc biệt nhấn mạnh vẻ đẹp về tư tưởng đạo đức của Người, vẻ đẹp trong phong cách sống và phong cách sinh hoạt.
144 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 Trường THCS Dương Nội TP Hà Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 9 – Học kì I
Bài 1
Kết quả cần đạt
- Học sinh thấy được những vẻ đẹp trong phong cácg Hồ Chí Minh – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị - để càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo gương Bác.
- Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và chất để vận dụng trong giao tiếp.
- Biết sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh.
Tiết 1,2: Văn học
Văn bản: phong cách hồ chí minh
Lê Anh Trà
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ CHí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Thấy được trong bài văn thuyết minh có thể vận dụng kết hợp bình luận, liệt kê so sánh để tăng hiệu quả thuyết phục.
B. Chuẩn bị
- HS: +Xem lại bài: “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” (học ở lớp 7). Đọc và soạn bài
- GV: + Soạn bài. GV và HS sưu tầm tài liệu nói về vẻ đẹp trong phong cách làm việc và sinh hoạt của Bác. (tranh ảnh, bài hát về Bác…)
C. Kiểm tra:
- KT Sách vở, đồ dùng phục vụ cho học môn Ngữ văn
- KT bài soạn ở nhà của HS
D. Tiến trình bài học
* GV giới thiệu bài: Khẳng định tầm vóc của Chủ tịch Hồ Chí Minh ở trong nước và trên thế giới. Đặc biệt nhấn mạnh vẻ đẹp về tư tưởng đạo đức của Người, vẻ đẹp trong phong cách sống và phong cách sinh hoạt.
* Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích
- Gv hướng dẫn HS đọc: Đọc chậm, bình tĩnh, khúc triết
+ Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp, GV nhận xét
- GV kiểm tra việc học chú thích ở nhà của HS
?Cho biết kiểu loại của VB này?
?Nhắc lại những hiểu biết của em về văn bản nhật dụng? Kể tên những VB nhật dụng em đã được học?
?Đoạn trích này nằm trong VB nào?
?VB chia mấy phần?Nội dung từng phần?
(Nếu HS chia 3 phần cũng được)
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu VB
?Theo em mục đích của văn bản này là gì?
- Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng phong cách sống tốt đẹp của Bác Hồ
?Vậy phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì? (Thuyết minh)
* Đọc P1
?Em hãy chỉ ra những biểu hiện của sự tiếp xúc với văn hoá nhiều nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- Ghé lại nhiều hải cảng thăm các nước Châu Phi, Châu á. Châu Mĩ
- Sống dài ngày ở Pháp, Anh.
- Nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc.
?Hãy bổ sung những tư liệu (hiểu biết của em) để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó ở Bác?
- HS bộc lộ
+ Làm thơ bằng chữ Hán, viết văn bằng tiếng Pháp…
?Bác tiếp xúc với văn hoá bằng những cách nào? (Câu hỏi 1 SGk/8)
- Trên đường hoạt động cách mạng
- Trong lao động (làm nhiều nghề)
- Học hỏi nghiêm túc (đến đâu…..khá uyên thâm).
- Tiếp thu có đinh hướng ( Tiếp thu mọi cái đẹp….tư bản)
- Tiếp xúc diện rộng (nhiều nước, nhiều vùng)
?Em hiểu thế nào là: “ Cuộc đời đầy chuân chuyên”? và sự: “ uyên thâm” văn hóa?
- Cuộc đời đầy gian nan, vất vả
- Tri thức văn hoá đạt đến độ sâu sắc
?Em có nhận xét gì về vốn tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
?Với cách tiếp xúc văn hoá như vậy đã cho chúng ta thấy vẻ đẹp nào trong phong cách văn hoá của Bác?
?Em hãy tìm câu văn tác giả bình luận về những biểu hiện văn hoá của Bác?
“ Nhưng điều kì lạ……… hiện đại” (tr 5)
?Em hiểu: “ những ảnh hưởng quốc tế” và “cái gốc văn hoá” của Bác ntn?
- ảnh hưởng quốc tế: Tiếp thu giá trị văn hoá của nhân loại.
- Cái gốc văn hoá: Giữ vững giá trị văn hoá nước nhà
=>Hội nhập mà không hoà tan
?Em hiểu thế nào về: “ sự nhào nặn” của 2 nguồn văn hoá: “ quốc tế” và “dân tộc” ở Bác?
- Sự đan xen, kết hợp,bổ sung, sáng tạo
?Vậy điều kì lạ và độc đáo nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
?Để làm sáng rõ vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Hiệu quả ?
(So sánh, liệt kê kết hợp với bình luận => đảm bảo tính khách quan, khơi gợi ở người đọc những tình cảm yêu mến, trân trọng vẻ đẹp của Bác.)
Hết tiết 1
* Đọc P2
?Tác giả đã thuuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào? Những biểu hiện cụ thể?
- Căn nhà…. - Trang phục của Bác
- Bữa ăn của Bác - Tư trang của Bác
?Nhận xét về cách thuyết minh của tác giả về:
+ Ngôn ngữ? Phương pháp thuyết minh?
?Qua đó em thấy được vẻ đẹp nào trong phong cách sinh hoạt của Người?
* GV diễn giảng, bình: Cách sống của Người gợi nhớ cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử……..
?Cách sống đó gợi cho em tình cảm nào về Bác?
?Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết minh thêm cho cách sống giản dị của Người?
- VB: Đức tính giản dị của Bác Hồ (lớp 7)
- GV kể cho HS nghe câu chuyện về đôi dép cao su đến chiếc xe ô tô của Bác
* HS đọc: “Và Người sống” đến hết
?Trong phần VB này, tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào? Phương pháp ấy được thể hiện ntn?
- PP so sánh
+ So sánh cách sống của Bác với cách sống của các vị lãnh tụ khác (Tôi dám chắc…… như vậy)
+ So sánh với cách sống của các vị hiền triết xưa.
(Ta nghĩ……..tắm ao)
?Phương pháp thuyết minh này đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn này?
?Tác giả đã bình luận ntn khi thuyết minh về phong cách sinh hoạt của Người?
“ Nếp sống……thể xác”
?Vậy em hiểu thế nào là:
+ “ Cách sống không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn người”?
=> Bác coi mình là người bình thường, không nằm ngoài nhân loại, không tự đề cao mình)
+ “ Một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống”?
(Câu hỏi thảo luận)
=> Quan niệm về cái đẹp
=> Với Bác sống như vậy là đẹp và mọi người đều thấy như vậy
?Theo em tại sao tác giả khẳng định lối sống của Bác: “ Có khả năng….. thể xác”?
(Câu hỏi thảo luận)
* GV diễn giảng: Sự khẳng định ấy cho thấy:
+Tâm hồn thanh cao giản dị không vụ lợi => hạnh phúc
+ Sống giản dị, thanh bạch, thể xác không phải gánh chịu bệnh tật => hạnh phúc
?Qua phân tích , em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác Hồ?
* GV hướng dẫn HS tổng kết
?Tác giả đã dùng những biện pháp NT nào làm sáng tỏ vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
?Văn bản này đã giúp em hiểu được những vẻ đẹp nào của Hồ Chí Minh?
?VB đã bồi dưỡng cho em những t/ cảm nào đối với Bác?
* GVmở rộng: Chính vì tư tưởng, đạo đức, cách sống của Bác cao đẹp như vậy mà năm 2007, Đảng ta đã có cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”để khơi dậy và phát huy các giá trị đạo đức truyền thống tốt đẹp của DT.
?Hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát về Bác?
?Điểm khác biệt giữa VB này văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là gì?
- ở VB: “ Phong cách Hồ Chí Minh”: Cốt lõi của p/c HCM là vẻ đẹp của văn hoá kết hợp hài hoà giữa tinh hoa văn hoá DT và nhân loại. Đây là nét mới, nét hiện đại trong p/c của Người.
.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Kiểu loại
4. Bố cục đoạn trích: 2 phần:
- P1: Từ đầu…….rất hiện đại
=> Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác.
- P2: Còn lại
=> Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác:
- Vốn tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng. Điều đó được thể hiện ở vẻ đẹp nhiều mặt của Người:
+ Có nhu cầu cao về văn hoá
+ Có năng lực văn hoá
+ Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hoá
+ Có quan điểm rõ ràng về văn hoá.
- Bác là người biết kế thừa và phát triển các giá trị văn hoá.
- Điều độc đáo, kì lạ trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà những p/c khác nhau, thống nhất trong một con người HCM. Đó là: truyền thống và hiện đại; phương đông và phương tây; xưa và nay; dân tộc và quốc tế; vĩ đại và bình dị…
2. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác:
- Với ngôn ngữ giản dị, dùng từ chỉ số lượng ít ỏi và cách liệt kê những biểu hiện cụ thể trong đời sống sinh hoạt của Bác, tác giả đã làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng, nét đẹp rất DT, rất Việt Nam của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Dùng phương pháp thuyết minh so sánh => Nêu bật được sự kết hợp vĩ đại và bình dị, xưa và nay ở Bác, đồng thời thể hiện niềm cảm phục, tự hào của mình.
* Tóm lại: Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không xa lạ với mọi người và mọi người đều có thể học tập.
* Ghi nhớ: SGK/8
(HS đoc)
III. Luyện tập:
E. HDVN:
- Học bài. Thực hiện làm phần luyện tập trong SGK/8
- Soạn: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
Tiết 3: Tiếng Việt
Các phương châm hội thoại
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- HS: + Xem lại kiến thức về vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại (đã học ở lớp 8)
+ Đọc và soạn bài
- GV + Soạn bài
C. Kiểm tra:
- Kiến thức về vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại.
D. Tiến trình bài học
- GV dẫn dắt vào bài mới từ phần KT bài cũ.
- GV giới thiệu 5 phương châm hội thoại SGK trình bày
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng
- HS đọc đoạn đối thoại
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu An muốn biết không?
- Gợi ý:
+ An muốn hỏi về điều gì? (Địa điểm bơi)
+ Ba trả lời về điều gì? (Bơi nghĩa là gì?)
?Vậy Ba cần phải trả lời ntn?
?Từ đó em rút ra bài học gì về giao tiếp?
- Chú ý xem người nghe hỏi về cái gì? Như thế nào? ở đâu?
- HS đọc truyện
?Theo em vì sao truyện lại gây cười?
- Gây cười vì những câu hỏi, đáp đều thừa từ ngữ (Thừa chữ: “cưới và mới”)
?Lẽ ra cả 2 người cần phải hỏi và trả lời ntn là đủ và đúng?
?Như vậy khi giao tiếp, em thấy cần phải tuân thủ những điều gì?
?Qua tìm hiểu cấc VD, em thấy trong giao tiếp cần đảm bảo những yêu cầu gì?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu p/c về chất
- HS đọc truyện
?Truyện phê phán thói xấu nảo?
?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
- Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
?Nếu em không biết chắc chắn một điều gì đó, em có khẳng định điều đó với mọi người không?
=> Không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực
?Qua tìm hiểu các VD, em thấy cần chú ý thêm điều gì khi giao tiếp?
GV: Thoả mãn 2 yêu cầu trên => Đã tuân thủ p/c về chất
I. Phương châm về lượng
1. Tìm hiểu đoạn đối thoại
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nội dung An cần biết
=> Khi nói, câu nói phảI có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi
2. Tìm hiểu truyện: “Lợn cưới áo mới”
- Truyện gây cười vì các nhân vật trong truyện đều nói nhiều hơn những gì cần nói
=> Trong giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
3.Ghi nhớ:SGK/9
(HS đọc)
II. Phương châm về chất:
1. Đọc truyện cười:
2. Tìm hiểu:
- Truyện chế giễu những người hay nói khoác
3. Ghi nhớ: SGK/10
(HS đọc)
* Hoạt động 3:
III. Luyện tập * GV chọn bài, chia nhóm hướng dẫn HS thực hiện.
1. Bài1/10
a/ Câu thừa cụm từ: “nuôi ở nhà”vì từ: “gia súc” đã hàm chứa nghĩa: “thú nuôi ở nhà”
b/ Tất cả các loài chim đều có 2 cánh nên thừa cụm từ: “Có 2 cánh”
2. Bài 2/10
a/……………nói có sách, mách có chứng.
b/……………nói dối.
c/……………nói mò.
d/…………. . nói nhăng, nói cuội.
e/…………. .nói trạng.
=> Các từ này đều liên quan đến phương châm về chất.
3. Bài 3/11
? ở VB này có câu nào thừa không?
- Câu thừa: “Rồi có nuôi được không”
=> ở đây không tuân thủ p/c về lượng (hỏi thừa).
4. Bài 4/11
a/ Tuân thủ p/c về chất
=> Mục đích để người nghe biết tính xác thực của thông tin mà người nói đưa ra.
b/ Tuân thủ p/c về lượng: Khi giao tiếp cần có ND. ND phải đúng y/c giao tiếp: Không thừa, không thiếu.
+ Nếu nói những điều người nghe biết rồi (là thừa) => không tuân thủ p/c về lượng.
+ Vì vậy cách nói như trong SGK để giúp người nghe biết việc nhắc lại là do chủ ý của người nói.
E. HDVN: - Học bài. BTVN: 5
- T4:TLV
Tiết 4:Tập làm văn
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho VB thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn nbản thuyết minh.
B. Chuẩn bị
- HS: + Xem lại kiến thức về văn thuyết minh (đã học ở lớp 8)
+ Đọc và soạn bài
- GV + Soạn bài
C. Kiểm tra:
- Kiến thức về văn thuyết minh đã học ở lớp 8
- GV dẫn dắt vào bài mới từ phần KT bài cũ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu…..
* Ôn kiến thức lớp 8
?Văn bản thuyết minh là gì?
?VB thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì?
?Đặc điểm của VB thuyết minh?
- Là loại VB thông dụng, phổ biến
- Cung cấp tri thức khách quan, phổ thông
?Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học?
- 6 pp: định nghĩa, liệt kê, nêu VD, nêu số liệu, phân loại phân tích, so sánh
* HS đọc VB: “ Hạ Long – Đá và nước”
?Theo em bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
?Đặc điểm này có dễ thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không?
- Đây là một vấn đề trừu tượng, khó thuyết minh (nó thuộc lĩnh vực tình cảm, tâm hồn…)
?Em thấy t/g đã vận dụng pp thuyết minh nào?
?Nếu chỉ dùng pp yhuyết minh như vậy đã đủ để nêu lên được sự “kì lạ” của Hạ Long chưa?
?Vậy để thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long,
tác giả đã sử dụng cách thức nào?
- Tác giả đã tưởng tượng khả năng di chuyển của nước:
- Có thể để mặc cho con thuyền ….bập bềnh lên xuống theo con triều
- Có thể thả trôi theo chiều gió
- Có thể bơi nhanh hơn
- Có thể như một người bộ hành
- Đồng thời t/g tượng tượng sự hoá thân ko ngừng của đá tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của con người trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh sáng rọi vào….
?Hãy tìm câu văn khái quát sự kỳ lạ của Hạ Long?
- Câu văn: “ Chính nước đã làm cho Đá sống dậy………tâm hồn”
?Cùng với trí tưởng tượng phong phú của mình, em thấy tác giả đẫ sử dụng nghệ thuật gì trong bài văn?
? Tác dụng của các biện pháp NT trong VB thuyết minh là gì?
?Vậy muốn VB thuyết minh thêm sinh động, người viết sẽ vận dụng nhữmg biện pháp NT nào? Cách sử dụng?
I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
1. Ôn tập về văn bản thuyết minh
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
a/ Đọc văn bản: Hạ Long - Đá và nước”
b/ Tìm hiểu
- VB thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long
- T/g dùng phương pháp thuyết minh chủ yếu là liệt kê, phân tích… (Hạ Long có nhiều nước…..hang động lạ lùng)
- Tác giả đã tưởng tượng khả năng di chuyển của nước => Làm cho Đá có tâm hồn.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp NT:
+ Nhân hoá
+ Trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú.
=> Tác dụng:
- Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
- Giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long: Đá vốn được xem là trơ lì , vô tri nhất lại thể hiện cái hồn ríu rít của sự sống.
* Tác dụng của các biện pháp NT trong VB thuyết minh: Đối tượng trong VB thuyết minh được thể hiện nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn.
3. Ghi nhớ: SGK/13
(Hs Đọc)
* Hoạt động 2
II. Luyện tập
- GV cho HS đọc y/c BT và trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn, gợi ý của GV
1. Bài1/14,15
Văn bản: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh
* Trả lời câu hỏi trong SGK:
a/ Đây là VB thuyết minh mà yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ:
- Tính chất thuyết minh thể hiện: Giới thiệu về loài ruồi rất có hệ thống (Tham khảo SGV/14).
- Các phương pháp thuyết minh: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê…
b,c/ Tác giả sử dụng biện pháp NT: Nhân hoá, xây dựng câu chuyện có nhiều tình tiết thú vị.
=> Tác dụng: Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức.
2. Bài2/ 15
- HS đọc đoạn văn
- Nhận xét về biện pháp NT: Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu. Sau này lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ.
=> Biện pháp NT: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
E. HDVN:
- BTVN: 2
- Học bài cũ.
- Thực hiện phần chuẩn bị (Phần I.tr 15).
Tiết 5: Tập làm văn
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị: HS soạn bài ở nhà. GV soạn bài, sưu tầm những đoạn văn mẫu giới thiệu cho học sinh.
C. Kiểm tra
- Nhắc lại các phương pháp thuyết minh?
- Muốn cho văn bản th/minh có sức thuyết phục người viết cần vận dụng thêm những biện pháp NT nào?
- KT phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
D. Tiến trình bài học
* Hoạt động 1
- KT phần chuẩn bị ở nhà của HS
- Phân lớp thành các nhóm
+ 4 tổ, mỗi tổ lập dàn ý cho một đề thuyết minh
- GV nêu rõ yêu cầu- SGK/15
* Hoạt động 2
- Trình bày dàn ý (chọn 2 đề)
- Đọc phần mở bài
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa dàn bài mà bạn vừa trình bày
- Gv nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp NT ntn? Hiệu quả? Sau đó GV hướng dẫn cách làm cho HS.
* GV hướng dẫn làm dàn bài.
I. Chuẩn bị
II. Luyện tập
Thuyết minh về chiếc nón
* Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón.
* Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá nghệ thuật của chiếc nón.
* Kết bài: Cảm nhận chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
* Gv hướng dẫn HS viết đoạn mở bài:
“ Chiếc nón trắng Việt Nam không phải chỉ dùng để che mưa, che nắng mà dường như nó còn là một phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao:
“ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu”
Vì sao chiếc nón trắng lại được người VN nói chung, người phụ nữ VN nói riêng yêu quý và trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo, công dụng của chiếc nón trắng nhé.”
* GV hướng dẫn các em một số cách đưa các biện pháp NT vào bài văn thuyết minh về chiéc nón (hoặc chiếc quạt):
+ Tự thuật về mình.
+ Xây dựng thành câu chuyện, có tình huống.
+ Tổ chức cuộc thi, phỏng vấn các loại nón hoặc quạt.
* GV cho HS đọc bài đọc thêm: “Họ nhà Kim” SGK/ 16 để hoc tập cách thuyết minh của bài viết. (Sử dụng NT nhân hoá, cây Kim kể chuyện về mình theo ngôi thứ nhất.)
* GV gọi HS trình bày bài làm của mình ( đoạn mở bài, một vài đoạn của thân bài), HS khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung hoàn thiện. Nếu bài viết nào tốt, GV cho điểm.
- Cuối giờ, GV nhận xét giờ luyện tập ( về ưu, nhược điểm).
E. HDVN
- Viết hoàn thiện thành bài văn cho 1 trong 4 đề.
- Tiết 6,7: văn học.
.
Bài 2
Kết quả cần đạt:
- Học sinh hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Thấy được NT nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Nắm được các phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự để vận dụng trong giao tiếp.
- Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tiết 6,7: Văn học
Văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(trích) Gác- xi- a Mác – két
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị
- HS: Đọc, soạn bài.
- GV: Sưu tầm một số tư liệu chiến tranh hạt nhân.
+ Tranh ảnh về sự tàn phá của bom nguyên tử Mỹ đã ném bom xuống 2 thành phố của Nhật Bản năm 1945
C. Kiểm tra
- Cách 1: Trắc nghiệm- Sách thiết kế/20 (chuẩn bị bảng phụ)
- Cách 2: Phong cách HCM được thể hiện cụ thể ở những phương diện nào? Trình bày hiểu biết của em về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Người? Nét đặc biệt trong phong cách này là gì?
D. Tiến trình bài học
* Gv giới thiệu bài ( GV tham khảo cách giới thiệu trong SGV/18)
* Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích
- Yêu cầu: Đọc rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý các từ phiên âm, viết tắt các con số
+ GV đọc mẫu, sau đó gọi 3 HS đọc bài
+ GV n/x cách đọc
? Văn bản thuộc kiểu loại nào?
- Tìm hiểu chú thích SGK và một số từ khó
? Bố cục chia mấy phần? Nội dung?
(Có thể gộp P2, P3 thành một phần: Những chứng lý cho sự nguy hiểm và phi lý của chiến tranh hạt nhân).
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu VB
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
(Nghị luận)
? Có thêm yếu tố biểu đạt nào khác không? Dẫn chứng?
- Yếu tố biểu cảm ở đoạn cuối văn bản.
* Đọc phần 1
? Cho biết nhận xét của em về cách mở đầu đoạn trích của tác giả?
- Vào đề trực tiếp tự nhiên. Mở đầu bằng một câu hỏi về địa điểm, rồi tự trả lời bằng một thời điểm hiện tại với những con số cụ thể.
=> Tưởng chừng như >< nhưng lại hợp lý, mục đích làm nổi rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
(Gv diễn giảng)
?Vậy bằng lý lẽ và dẫn chứng nào, tác giả làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân?
- Lý lẽ:
+ Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt (Về lý thuyết… hành tinh và phá huỷ… mặt trời)
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới (không có một đứa con… thế giới)
- Chứng cớ:
+ Ngày 8/8/1986… hành tinh
+ Tất cả mọi người không trừ trẻ con … bốn tấn thuốc nổ…
+ Tất cả nổ tung… đất
=> Gv tiểu kết
? Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân, tác giả còn đưa ra những tính toán nào về lý thuyết?
- Kho vũ khí ấy “có thể tiêu diệt… hệ mặt trời”
? Ngoài ra, tác giả còn dùng cách diễn đạt nào cho thấy mối nguy cơ đe doạ trực tiếp sự sống con người?(S/d điển tích cổ P. Tây)
=> Gv bổ sung thêm (Sách Tkế/23,24)
? Em có nhận xét gì về cách đưa lý lẽ và chứng cớ ở đoạn văn này?
- Lý lẽ kết hợp chặt chẽ với chứng cớ
- Lý lẽ và chứng cớ dựa trên sự tính toán khoa học
=> Bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả.
? Vậy theo em đó là thái độ nào?
? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có sự tác động như thế nào đến người đọc, người nghe?
- Tác động vào nhận thức của người đọc về sức tàn phá của chiến tranh.
- Khơi gợi sự đồng tình với tác giả
? Qua đài, báo em còn có thêm chứng cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ cuộc sống trên trái đất?
- Thử bom nguyên tử
- Lò phản ứng hạt nhân (cơ bản ứng dụng trong nghiên cứu khoa học, kinh tế - điện, nhưng có thể ảnh hưởng đến môi trường: dò rỉ phóng xạ, nếu không đảm bảo quy tắc an toàn có thể gây ra các hiểm hoạ: nổ…)
- Tên lửa mang đầu đạn hạt nhân, tầu chiến nguyên tử…
Hết tiết 6
* Đọc phần 2
? Tác giả đã đưa ra những chứng cớ nào để nói về cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân trong lĩnh vực quân sự?
- Chi phí hàng trăm đô la =>tạo máy bay chiến lược: B.1B, 7000 tên lửa MX, tàu sân bay, tàu ngầm.
? Cách lập luận và đưa chứng cớ của tác giả có gì đăc biệt?
- Đưa chứng cớ bằng tên gọi, số liệu cụ thể xác thực.
- Dùng so sánh đối lập rất thuyết phục
+ Một bên là những lĩnh vực xã hội, y tế, thực phẩm rất thiết yếu trong cuộc sống con người.
+ Một bên là sự chi phí tạo ra sức mạnh huỷ diệt.
? Tác dụng của cách lập luận này?
? Đoạn văn gợi cho em những suy nghĩ sâu sắc nào về chiến tranh hạt nhân?
- Chiến tranh vô nhân đạo, cần loại bỏ…
? Em có biết nhân loại đã làm cách nào để hạn chế chiến tranh hạt nhân?
- Các hiệp ước cấm thử vũ khí hạt nhân, hạn chế số lượng đầu đạn hạt nhân….
* GV mở rộng: Lên án những nước lợi dụng những hiệp ước, điều cấm này để đi sâu vào nội bộ các nước (Mỹ => I rắc, Triều Tiên…)
* Đọc P3
? Danh từ nào trong phần văn bản này được nhắc lại liên tục? (Trái đất)
? Qua đó, em đọc được cảm nhận nào của t/g?
- Trái đất là thứ thiêng liêng, cao cả => Cần yêu quý, trân trọng, ko được xâm phạm, huỷ diệt.
? Theo em thế nào là lí trí của tự nhiên?
- Là quy luật của thiên nhiên, tự nhiên, lô gíc tất yếu của tự nhiên.
? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào qua sự hình dung của mình về việc đi ngược lại lí trí tự nhiên đó?
- 380 triệu năm con bướm bay
- 180 triệu năm bông hồng mới nở
- 4 kỷ địa chất….
? N/ xét về cách đưa dẫn chứng này? Tác dụng?
? T/g có lời bình luận nào về điều này?Em hiểu gì về lời bình đó?
- ‘’Trong thời đại hoàng kim…..xuất phát của nó”.
=> HS thảo luận
* Đọc P4
GV: Phần cuối này gồm 2 đoạn:
- 1 đoạn => Chúng ta chống chiến tranh
- 1 đoạn => ý kiến, thái độ của tác giả
? Đọc đoạn văn thứ nhất và cho biết em hiẻu thế nào về: “ bản đồng ca…..công bằng”?
- Là tiếng nói của công luận chống chiến tranh
- Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất.
? Từ đó em hiểu nhiệm vụ của mọi người trên thế giới là gì trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân?
* GV: Như vậy, sau khi đã chỉ ra hết sức rõ ràng về hiểm hoạ hạt nhân đe doạ c/s loài người, t/g không dẫn người đọc đến những lo âu, bi quan về vận mệnh của nhân loại mà hướng người đọc tới mộ
File đính kèm:
- ngu van 9 ki I.doc