Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong

A .Mức độ cần đạt:

 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

B. Trọng tâm, kiến thức, kĩ năng, thái độ:

1.Kiến thức:

 - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

 

doc227 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn : 17/08/13 TIẾT 1-2 Ngày dạy: 19/08/13 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà) A .Mức độ cần đạt: Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. B. Trọng tâm, kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3.Thái độ: HS thêm yêu kính, tự hào về Bác từ đó có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. C. Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,…. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9A2 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. + Lớp 9A4 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : - GV hỏi học sinh về cuộc vận động rộng khắp cả nước hiện nay rồi dẫn vào bài. “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi,thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác.Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời câu hỏi ấy. *Bài mới : Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung bài dạy * HĐ 1: Giới thiệu chung về tác giả và đoạn trích: CDựa và phần chú thích (*) trong sgk, em hãy trình bày những nét chính về tác giả và xuất xứ của văn bản ? C Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản gì? Vì sao em biết ? => VBND-> Bài PCHCM Thuộc chủ đề về hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Tuy nhiên bài học này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà còn có ý nghĩa lâu dài. Bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM là việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người VN, nhất là lớp trẻ) C Nhắc lại, thế nào là văn bản nhật dụng? Ở lớp 6,7,8 chúng ta học những văn bản nào thuộc kiểu loại VBND? * HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản: - Đọc: Giọng chậm rãi, bình tĩnh. GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp cho đến hết bài. GV nhận xét cách đọc. - Giải thích từ khó:Chọn, kiểm tra một vài từ khó trong 12 từ khó đã được chú thích trong sgk/7. Giải thích thêm từ: Bất giác:một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước Đạm bạc:sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ CĐoạn trích có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung mỗi đoạn? - 2 đoạn : + Đ1: Từ đầu…….rất hiện đại: Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh + Đ2: Còn lại: Lối sống giản dị mà thanh cao của Người. C Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? HS đọc lại đoạn 1 CVốn trí thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM sâu rộng ntn? =>Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác Hồ CBằng những con đường nào người có được vốn văn hoá ấy? =>Để có được vốn văn hoá ấy không phải tự nhiên mà Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt bao nhiêu năm suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân. Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc văn hoá với nhiều nước……. * Thảo luận:3p: CĐiều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá HCM là gì? Vì sao có thể nói như vậy? =>Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở người, để trở thành một nhân cách rất VN. Một lối sống bình dị , rất phương Đông, rất VN nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại) * GV: Phong cách HCM còn là sự kết hợp hài hoà giữa giản dị và thanh cao. Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước nhưng Bác có một lối sống vô cùng giản dị C Dựa vào văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ (sgk Ngữ van 7) và hiểu biết của mình, em hãy nêu một vài dẫn chứng nói lên đức tính giản dị của Bác? *TIẾT 2 HS đọc lại đoạn 2 CLối sống rất bình dị, rất VN, rất phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện ntn? (Nơi ở, làm việc, trang phục, ăn uống) *Thảo luận :2p: Vì sao có thể nói lối sống giản dị của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? =>Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. Cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên * GV:Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN trong phong cách HCM : Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm: “Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Þ Vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao. CÝ nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì? * Hướng dẫn HS tổng kết: C Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM, người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào? Hãy tìm dẫn chứng? -Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Chủ tịch HCM” “Qủa như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện về một vị tiên, về một con người siêu phàm nào đó trong truyện cổ tích”….. -Đối lập:Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần giũ, am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức VN CTóm lại, ta có thể tóm tắt về phong cách HCM ntn? CQua tìm hiểu văn bản, em nhận thức được thế nào là lối sống có văn hoá, là “mốt” là hiện đại trong ăn mặc, nói năng? * GV liên hệ giáo dục HS * Hướng dẫn hs luyện tập: - Kể them những hiểu biết của em sự giản dị mà thanh cao của Bác? *H Đ 3: Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Giới thiệu chung : 1. Tác giả : (sgk) 2. Tác phẩm : - Xuất xứ :Phong cách Hồ Chí Minh trích trong Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990 - Kiểu loại: Văn bản nhật dụng II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc và giải nghĩa từ khó:: 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1. Bố cục: 2 đoạn 2.2Phương thức biểu đạt: TS+BC+NL 2.3. Phân tích: a. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh - Đi nhiều, có điều kiện tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau trên thế giới - Nói, viết thành thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài - Học hỏi qua lao động, qua công việc(làm nhiều nghề khác nhau) - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc - Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. Þ Nhân cách rất VN, một lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương Đông nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại. * TIẾT 2 b. Lối sống giản dị mà thanh cao của Người. + Lối sống giản dị, đạm bạc: - Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ - Trang phục: quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi - Ăn uống : cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa - Sống một mình, suốt cuộc đời hy sinh vì dân, vì nước. + Nếp sống thanh cao, sang trọng: - Không phải tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, lập dị mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống -Cách sống có văn hoá đã trở thành một quan điểm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên 3. Tổng kết: * Ghi nhớ / sgk * Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. 4. Luyện tập III. Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu nghĩa một số từ Hán Việt trong đoạn trích. - Học thuộc ghi nhớ. - Tìm hiểu những mẩu chuyện kể về Bác. - Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 1 Ngày soạn :18/08/13 TIẾT 3 Ngày dạy: 20/08/13 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : phương châm về lượng, phương châm về chất . Biết vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Biết vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ HS thêm tự hào về Tiếng Việt C Phương pháp: Sử dụng pp nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, … C. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9A2 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. + Lớp 9A4 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs . 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Thực tế trong giao tiếp, chúng ta hay mắc một số lỗi như trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi hoặc trả lời thiếu, thừa nội dung thông tin so với câu hỏi yêu cầu; cũng có thể nói những điều không đúng sự thật. Bài học Các phương châm hội thoại hôm nay phần nào giúp các em khắc phục những lỗi nói trên. * Bài học : Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung bài dạy *HĐ 1:Gv hướng dẫn tìm hiểu chung: * Tìm hiểu phương châm về lượng: -Hs đọc ví dụ 1và thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Bơi nghĩa là gì? CCâu trả lời của Ba đã không đáp ứng điều An muốn biết ,vì sao? =>Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.Ba trả lời học bơi “Ơ dưới nước”-> Câu trả lời chưa nêu được địa điểm học bơi cụ thể-điều mà An muốn biết. CTừ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp? * Hs đọc truyện cười. Gv nêu câu hỏi. CTruyện gây cười vì lẽ gì? CNhân vật trong truyện lẽ ra chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào là đủ? CQua đó, em thấy cần phải tuân thủ yêu cầu gì trong giao tiếp? CQua ví dụ, em hãy cho biết trong hội thoại, thế nào phương châm về lượng? -GV chốt ý phần ghi nhớ sgk . *HĐ 2: GVhướng dẫn hs tìm hiểu phương châm về chất: - Hs đọc truyện cười. * GV hỏi _HS trả lời: CTruyện cười phê phán điều gì ? CTrong giao tiếp cần tránh điều gì? CQua ví dụ phân tích, em hãy cho biết trong hội thoại, thế nào là phương châm về chất? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk trang 10. * HS thảo luận: C Trong giao tiếp, vì sao ta phải tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất? Có khi nào ,người ta không tuân thủ những phương châm trên? I.Tìm hiểu chung: 1.Phương châm về lượng: a.Phân tích ví dụ: 1a.Câu trả lời của Ba không đáp ứng được điều An muốn biết. 1b..Cần trả lời một địa điểm cụ thể. 1c .Bài học về giao tiếp: Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. * Truyện cười 2a.Truyện gây cười vì nhân vật nói nhiều hơn điều cần nói. 2b.Lẽ ra chỉ cần hỏi:”Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và chỉ cần trả lời:” Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả”. 2c.Yêu cầu cần tuân thủ khi giao tiếp: không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. b.Ghi nhớ 1 (trang 9) 2.Phương châm về chất: a.Ví dụ: vd1) Câu chuyện (SGK) - Truyện cười phê phán tính nói khoác. - Điều cần tránh trong giao tiếp :Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. Vd2) Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? -> Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực b. Ghi nhớ 2 ( trang 10) Bài 1:Hs làm miệng:Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu. Bài 2: GV cho hs đánh số thứ tự vào các cụm từ sau khi gv ghi bài tập vào bảng phụ.Hs làm nhanh bằng cách chọn số và ghép. Bài 3: Câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”câu hỏi thừa. ->Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng. Bài 4: GV cho hs làm nháp, gv nhận xét ,bổ sung Bài 5: Những thành ngữ (SGK) có nghĩa sau: a- Vu khống, đặt điều, bịa chuyện. b- Nói không có căn cứ. c- Vu khống, bịa chuyện. d- Cố tranh cãi, không có lý lẽ gì cả. e- Nói năng ba hoa, khoác lác ,phô trương. g- Nói lăng nhăng, linh tinh. h.Hứa để được lòng mà không thực hiện được lời hứa -> Các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại về chất *H Đ 3: Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. II. Luyện tập Bài 1: 1a.Thừa cụm từ”Nuôi ở nhà” bởi từ gia súc đã bao chứa nghĩa thú nuôi trong nhà. 1b.Thừa cụm từ “hai cánh” vì tất cả loài chim đều có hai cánh. Bài 2:a+3 ,b+4 ,c+5, d+2, e+1. -> Các từ ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại về chất Bài 4: 4a. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất,người nói dùng cách trên nhằm báo cho người nghe tính xác thực lơì nói của mình. 4b. Để nhấn mạnh, chuyển ý, người nói cần nhắc lại một nội dung nào đó đã nói hay giả định mọi người đều biết. Khi đó, để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói trên nhằm báo cho người nghe việc nhắc lại nội dung đã nói là do chủ ý của người nói. III.Hướng dẫn tự học. - Sưu tầm các câu nói không tuân thủ các phương châm hội thoại về lượng và phương châm về chất trong một hội thoại và chữa lại cho đúng - Học bài, làm bài tập còn lại - Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 1 Ngày soạn : 18/08/13 TIẾT 4 Ngày dạy: 20/08/13 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mức độ cần đạt: Giúp HS: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. -Biết tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng, thái độ. 1. Kiến thức. -HS nắm được văn bản thuyết minh và các pp thuyết minh thường dùng. -Hiểu được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng. - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. - Biết cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh. 3. Thái độ. Hs có ý thức tự lập khi làm bài. C.Phương pháp: - Sử dụng pp thuyết trình, pp nêu và giải quyết vấn đề, ….. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9A2 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. + Lớp 9A4 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. 2. Bài cũ : Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài : Để có một bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn người đọc người nghe thì người viết cần biết kết hợp một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết. Vậy đó là những biện pháp nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. * Bài học: Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung bài dạy * HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - GV: Ôn tập lại văn bản thuyết minh C Thế nào là văn bản thuyết minh? =>Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ….. của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích C Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì? =>Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng, vấn đề …. Được chọn làm đối tượng thuyết minh. C Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học? =>Định nghĩa, nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân loại, so sánh……. - Gọi HS đọc văn bản Hạ Long – Đá và Nước (sgk/12) C Văn bản này thuyết minh vấn đề gì? ->Sự kì lạ của HL C Vấn đề ấy có khó không? Tại sao? =>Khó.Vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng. Ngoài ra còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc * GV: Thông thường khi giới thiệu về cảnh đẹp Hạ Long người ta thường nói vịnh Hạ Long rộng bao nhiêu, có bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ, …..(dùng phương pháp liệt kê) Nhưng Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long theo một phương diện ít ai nói tới. Chính điều đó đã tao nên sự kì lạ của HL. CTác giả đã sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long? => “Chính nước ….. có tâm hồn”, nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc….”. * Thảo luận: CĐể cho sinh động ngoài những phương pháp thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ->Miêu tả,so sánh ….. CMuốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ntn? Lưu ý : Không phải văn bản thuyết minh nào cũng sử dụng yếu tố nghệ thuật và miêu tả, VD : Bản giới thiệu di tích lịch sử, các tờ rơi . - GV chốt ý dẫn đến ghi nhớ. I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 1) Ôn tập văn thuyết minh 2) Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. a) Phân tích ví dụ: Văn bản Hạ Long – Đá và Nước - Thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long - Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân tích. - Biện pháp nghệ thuật: Tưởng tượng và liên tưởng, dùng phép nhân hoá 2. Ghi nhớ :sgk/13 * HĐ2: Hướng dẫn hs làm luyện tập Bài 1/13: Gọi HS đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh * Thảo luận: CVăn bản có tính chất thuyết minh không? C Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? C Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng? C Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt? C Tác giả đã sử dụng BPNT nào? * H Đ 3: Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. II. Luyện tập Bài 1/13 a. Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. - Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết: + Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh …… ruồi gấm. +Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn ….. 19 triệu tỉ con ruồi + …. một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ ….. trượt chân…. - Những phương pháp thuyết minh đã được sử dụng: Giải thích, nêu số liệu, phân loại, liệt kê… b. Bài thuyết minh có nét đặc biệt: + Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật một phiên toà + Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý + Về nội dung: Giống một câu chuyện kể về loài ruồi - Sử dụng BPNT: Kể chuyện, miêu tả, nhân hoá, có tình tiết. c. Tác dụng: Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú vị. Nhờ BPNT mà gây hứng thú cho người đọc, vừa là truyện vui vừa học thêm tri thức. III. Hướng dẫn tự học: - Học bài và hoàn thành phần luyện tập. -Chuẩn bị bài luyện tập. Mỗi tổ chuẩn bị một trong những đề sau: + Tổ 1: Thuyết minh cái quạt + Tổ 2: Thuyết minh cái bút + Tổ 3: Thuyết minh cái nón + Tổ 4: Thuyết minh về cái kéo. - Yêu cầu: Xác định đề bài cụ thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 1 Ngày soạn :19/08/13 TIẾT 5 Ngày dạy: 21/08/13 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mức độ cần đạt: Giúp HS - Ôn tập. Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh. - Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. B. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức - Hs biết cách làm một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo…) - Hiểu được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng - Biết xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Biết lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh(có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dung. 3.Thái độ HS có ý thức từ giác khi làm bài. C.Phương pháp Sử dụng pp vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. …. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9A2 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. + Lớp 9A4 vắng ………………….…;P…………..……………….,KP……………………….. 2.Bài cũ : CCó thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào vào viết bài văn thuyết minh và tác dụng của BPNT trong văn thuyết minh là gì? - Kiểm tra bài tập 2 của HS. 3. Bài mới : *Giới thiệu bài: Chức năng cơ bản của văn bản thuyết minh là cung cấp tri thứ .Khi thuyết minh chúng ta có thể sử dụng linh hoạt sử dụng các phương pháp khác nhau. Tiết họct này chúng ta sẽ thực hành viết văn thuyết minh để rèn kĩ năng sử dụng các phương pháp thuyết minh. * Bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy *HĐ1: GV kiểm tra phần chuẩn bị củacủa HS ở nhà của hs:. *HĐ 2: GV hướng dẫn hs phân tích đề và xác định yêu cầu của một đề. - Tổ 1 trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà. - GV và HS cùng chữa đề 1 hoàn chỉnh. CCho biết đối tượng thuyết minh? - Những tri thức nào về đối tượng cần thuyết minh? CChọn BPNT nào để sử dụng trong VBTM của em? * GV yêu cầu thảo luận dàn ý ở nhóm-ghi các ý chính vào bảng phụ. Sau đó đại diện nhóm trình bày dàn ý chi tiết trước lớp. =>Nhóm hs khác nhận xét, gv bổ sung, sửa dàn ý (nếu cần) * Hs làm và đọc phần mở bài, hs khác nhận xét, gv nhận xét và sửa sai. * Hướng dẫn học sinh viết đoạn mở bài Ví dụ đoạn mẫu thuyết minh về cái nón: Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ dùng để che nắng, che mưa mà dường như nó là một phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao: “Qua đình ngả nón trông đình/Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”. Vì sao chiếc nón trắng lại được người Việt Nam nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng trân trọng, yêu quý chiếc nón như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón trắng nhé! * Tương tự làm với các đề còn lại. * GV cho hs đọc bài đọc thêm:” Họ nhà kim” * H Đ 3: Hướng dẫn tự học : Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. I. Chuẩn bị ở nhà: Đề bài: + Tổ 1: Thuyết minh cái quạt + Tổ 2: Thuyết minh cái bút + Tổ 3: Thuyết minh cái nón + Tổ 4: Thuyết minh về cái kéo. II. Luyện tập trên lớp: A.Đề bài:Thuyết minh “ Cái quạt” trong đó có sử dụng một số BPNT. *)Phân tích đề: a. Đối tượng thuyết minh :Cái quạt b. Những tri thức về đối tượng: Nguồn gốc, cấu tạo, phân loại, công dụng , lợi ích. c.Chọn BPNT sử dụng: Nhân hoá + phương thức tự sự (cái quạt tự kể về mình). *)Dàn ý: 1.Mở bài: Cái quạt tự giới thiệu về mình (ngôi kể thứ nhất) 2.Thân bài: a.Chiếc quạt tự kể : + Về nguồn gốc. + Về cấu tạo. + Về công dụng . b.Chiếc quạt kể về đồng loại của mình: + Cái quạt mo cau. + Cái quạt lá cọ. + Cái quạt điện đủ loại, đủ kiểu, đủ màu. c.Chiếc quạt nói về lợi ích của mình trong đời sống con người. 3. Kết bài: Suy nghĩ, mơ ước của cái quạt trong hiện tại và tương lai. Đề: Thuyết minh về cái nón Dàn ý: MB: Giới thiệu chung về cái nón TB: - Lịch sử chiếc nón - Cấu tạo của chiếc nón - Quy trình làm ra chiếc nón - Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón. KB: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. III. Hướng dẫn tự học: - Học bài. Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh Họ nhà kim.(t.16) - Soạn câu hỏi trong phần Đọc – Tìm hiểu văn bản của bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình E. Rút kinh nghiệm : TUẦN 2 Ngày soạn: 24/08/13 TIẾT 6-7 Ngày dạy: 26/08/13 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Trích) Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két A Mức độ cần đạt: Giúp HS: - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. - Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ. 1.Kiến thức - Nắm được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản - Biết cách hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng -Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại. 3.Thái độ: Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. C.Phương pháp: Sử dụng pp vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: + Lớp 9A2 vắng ………………….…;P…………..……….,KP…………………….. + Lớp 9A4 vắng ………………….…;P………………….,KP……………………… 2. Bài cũ : 1) Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Hiểu sâu sắc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh em phải làm gì? 2)Vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ có được từ đâu? A- Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nước trên thế giới. B- Nhờ Bác biết nhiều thứ tiếng nước ngoài. C- Nhờ đi đến đâu, Bác cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá và nghệ thuật ở đó đến mức khá uyên thâm. D- Chịu ảnh hưởng tất cả các nền văn hoá, tiếp thu cái hay, phê phán cái dở của chúng. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : ( Gv nhắc đến kiến thức lịch sử về sự kiện lich sử trrong chiến tranh thế giới thứ hai chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki,đế quốc mĩ đã làm 2 triệu người Nhật bị thiệt mạng …………..) * Bài học : Hoạt động của GV& Hs Nội dung bài dạy * HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả, tác phẩm: C Dựa vào phần soạn

File đính kèm:

  • docNG VAN 9 TUAN 12 20132014.doc
Giáo án liên quan