Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 1 đến tuần 8 năm học 2010 - 2011

I. Mục tiêu cần đạt.

1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản.

3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

II. Chuẩn bị:

 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu.

 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .

III. Tiến trình các hoạt động.

1. Ổn định tổ chức( 1)

2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS ( 2)

3 . Bài mới ( 1): GV giới thiệu :

 Sống, chiến đấu, lao động và học tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưc chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc456 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 1 đến tuần 8 năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn: 20/08/2010 Dạy ngày: 23/08/2010 Tuần 1- Tiết : 1- 2 văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh ( Trích - Lê Anh Trà ) I. Mục tiêu cần đạt. 1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản. 3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. II. Chuẩn bị: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . III. Tiến trình các hoạt động. 1. ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS ( 2’) 3 . Bài mới ( 1’): GV giới thiệu : Sống, chiến đấu, lao động và học tập, rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưc chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học Hoạt động 1 Mục tiêu: Giới thiệu vài net về hoàn cảnh ra đời của văn bản Phương pháp: Trình bày, vấn đáp ? Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ? Hoạt động 2 Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu và giải nghĩa 1 số từ khó nhằm giúp cho hs bước đầu hiểu nội dung và NT của van bản.Học sinh xác định được bố cục, kiểu loại và phương thức biểu đạt văn bản. Phương pháp: đọc hiểu, vấn đáp, trình bày, giải thích - GV hướng dẫn hs đọc châm, rõ ràng, khúc triết. GV đọc mẫu->Gọi HS đọc - GV cho HS giải một số từ khó trong bài học ?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần, hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ? ? Hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu loại nào ? Vì sao ? Nêu nội dung nhật dụng của VB? ?VB viết theo phương thức biểu đạt nào? - HS trả lời. - GV nhận xét. Kết luận. Mục tiêu: HS hiểu được con đường hình thành phong cách văn hoá HCM là do ảnh hưởng văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc , trở thành một nhân cách rất Việt Nam. Phương pháp: Vấn đáp , tích hợp lịch sử, phân tích, đánh giá. - HS đọc đoạn 1. ? Hãy cho biết hoàn cảnh hình thành phong cách HCM? ( Con đường hoạt động đầy gian truân của Bác diễn ra như thế nào ? –HS trình bày dựa vào cuộc đời hoạt động của Bác) ? Quá trình hình thành phong cách HCM được tác giả trình bày ntn ? ? Kết quả của quá trình rèn luyện của Bác là gì ? ?Theo em nhờ đâu mà Bác lại có được vốn tri thức văn hoá như vậy ? ?(HS thảo luận) ? Để tiếp thu tri thức nhân loại HCM đã dựa vào cơ sở nào ?(HS thảo luận) HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ? Để trình bày con đường hình thành PCVHcủa HCM tác giả đã dùng nghệ thuật lập luận nào ? GV chốt lại vấn đề. *Luyện tập tiết 1 - GVcho HS đọclại đoạn1 văn bản ? ? HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh được tác giả bình luận qua câu văn nào ?(HS tìm) ?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà? -> Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết phục I. giới thiệu chung ( 5’): - Trích từ bài viết: Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” của Lê Anh Trà. II. đọc, hiểu văn bản(35’) 1/ Đọcvà giải nghĩa từ khó( 10’): 2/ Bố cục: ( 5’): 1, Từ đầu -> hiện đại: Con đường hình thành p/c HCM 2, Tiếp -> tắm ao : Vẻ đẹp p/c HCM 3, Còn lại : Khẳng định vẻ đẹp p/c HCM. - Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng. *Nội dung nhật dụng :Hội nhập,hợp tác cùng phát triển -Phương thức biểu đạt : Nghị luận 3/ Phân tích. (20’) 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh (10’) - Hoàn cảnh: + Trên con đường hoạt động đầy gian truân + Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá. -Quá trình hình thành: + Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ. + Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc. + Học mọi nơi mọi lúc. +Biết lựa chọn,học hỏi những cái hay ,phê phán những cái xấu -Kết quả: Có vốn tri thức văn hoá sâu rộng,uyên thâm à Nhờ thiên tài, dầy công học tập. - Cơ sở tiếp thu tri thức văn hoá nhân loại của HCM là cái gốc văn hoá dân tộc - Điều kì lạ nhất : Những ảnh hưởng văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân cách rất Việt Nam. =>NT:Bình luận, nêu dẫn chứng, khẳng định, so sánh * Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế. *Luyện tập (10’) Bài tập: Các câu văn bình luận: “Có thể nói ít có ….như HCM” “Nhưng điều kì lạ …” Hết tiết 1, chuyển tiết 2 Mục tiêu: Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh là giản dị nhưng thanh cao. Phương pháp : vấn đáp, kể chuyện, tích hợp, đàm thoại GV cho HS đọc phần 2 - HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống giản dị thanh cao của Bác. ? Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác, tác giả đã sử dụng những biện pháp nhgệ thuật nào? ( HS tìm,GV chốt) ? Hãy tìm những câu văn bình luận? (- BL : Lần đầu tiên...giản dị như vậy. - BL : Chưa có một nguyên thủ quốc gia) GV : - Nguyễn Trãi : Thu ăn măng trúc... Xuân tắm ... - Nguyễn Bỉnh Khiêm : Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ươm sen. Mục tiêu: Giúp hs thấy được ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh là lối sống cuả một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc Việt Nam Phương pháp: So sánh, vấn đáp, trình bày. - HS đọc đoạn 3. - HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ Chí Minh. HS trao đổi thảo luận. ? Điểm gì giống với các vị danh nho ? ?Điểm gì khác với các vị danh nho.? HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV : Kết luận. Hoạt động 3 Mục tiêu : Giúp hs khái quát và nắm vững kiến thức đã học trong bài qua phần ghi nhớ về vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. Phương pháp : Trình bày, tổng hợp ?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, người viết dùng các biện pháp nghệ thuật nào? ?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ? ?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì về con người, cuộc đời của Bác. - Học sinh đọc ghi nhớ 2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh.( 15’) - Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ. - Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp. - ăn uống : đạm bạc. - Sống ; một mình , không xây dựng gia đình. - NT: nêu dẫn chứng xác thực, bình luận à Đạm bạc, thanh cao. à Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt Nam. 3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh. (13’) - Điểm gióng các vị danh nho : Không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là cách di dưỡng tinh thần. - Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cuả một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc Việt Nam. III. Ghi nhớ ( 5’) 1. Nghệ thuât. - Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt chẽ kết hợp lời bình. - So sánh. 2. Nội dung . - Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ Chí Minh. 4. Củng cố: (10’) Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh cao. (Tố Hữu) - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu. 5. Hướng dẫn học bài: (2’) - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc bài các phương châm hội thoại. __________________________________________________ Ngàysoạn:21/08/2010 Ngày dạy: 26/08/2010 Tuần 1 - Tiết 3 Tiếng Việt các phương châm hội thoại I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). ?Nhắc lại những yêu cầu trong hội thoại ? 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thầy & trò nội dung bài học Hoạt động 1 ( 10’) Mục tiêu : Học sinh hiểu và nắm được phương châm về lượng và vận dụng phương châm này trong giao tiếp. Phương pháp : Vấn đáp, trình bày, nêu ví dụ, phân tích, thảo luận. HS quan sát ví dụ trên bảng phụ. ?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao? ?Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ? HS đọc , kể ví dụ 2. ?Vì sao truỵen lại gây cười? ?Qua đây , trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì ? HS trao đổi thảo luận. ?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Hoạt động 2 (10’) Mục tiêu : Học sinh hiểu và nắm được phương châm về chất và vận dụng phương châm này trong giao tiếp. Phương pháp : Vấn đáp, trình bày, nêu ví dụ, phân tích, thảo luận. HS đọc văn bản trên bảng phụ. ?Truyện cười phê phán thói xấu gì? ?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp? trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Hoạt động 3( 15’) Mục tiêu : Học sinh rèn kĩ năng làm bài tập về phương châm về chất và vận dụng phương châm này để phân tích lỗi trong câu, trong giao tiếp. Phương pháp : Vấn đáp, trình bày, , phân tích, thảo luận. * HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. * HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. *HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV : Kết luận. I. Phương châm về lượng. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa. - An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì? * Chú ý câu hỏi : - Là gì ? - Như thế nào ? - ở đâu ? Ví dụ 2. - Câu hỏi thừa : cưới. - Câu trả lời thừa : áo mới. * Chú ý : Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu. 2. Ghi nhớ.( SGK ). II. Phương châm về chất. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin. * Chú ý : Đừng nói những gì mình không tin. 2. Ghi nhớ.( SGK ). III. Luyện tập. Bài tập 1/10. a, ...........nuôi ở nhà. b, ...........có hai cánh. Bài tập 2 /10. a, Nói có sách, mách có chứng. b, Nói dối. c, Nói mò. d, Nói nhăng noí cuội. Bài tập 3 /10. - Vi phạm phương châm về lượng : “Rồi có nuôi được không.” 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học. - HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học. 5. Hướng dẫn học bài ( 2’): - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể ). _________________________________________ Ngày soạn:21/08/2010 Ngày dạy: 26/08/2010 Tuần 1 - Tiết 4. Tập làm văn Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Học sinh nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 3. Giáo dục : Giáo dục II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ. 2. Trò : Đọc, bài. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thầy & trò nội dung Bài học Hoạt động 1 ( 10’) Mục tiêu: Hs hiểu và nhớ lại kiến thức về văn TM, các PP TM đã học Phương pháp: Giới thiệu, trình bày, vấn đáp, liệt kê. GV gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.? - Hãy kể tên các văn bản thuyết minh đã học ? (HS liệt kê.) ?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ? ?Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì ? ?Trong chương trình lớp 8 các em đã được học các phương pháp, biện pháp thuyết minh nào ? (HS liệt kê.) Hoạt động 2 (10’) Mục tiêu: Hs hiểu và biết sử dụng các bpháp NT trong vbản TM làm cho bài văn TM sinh động, hấp dẫn. Phương pháp: Giới thiệu, trình bày, vấn đáp, liệt kê. * HS đọc văn bản . ?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ? ?Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ? ?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài viết còn sử dụng các biện pháp, phương pháp thuyết minh nào ? (HS trao đổi thảo luận.) Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc Ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 (15’) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các bpháp NT trong vbản TM để làm 1 số bài tập. Phương pháp: Phân tích, trình bày, thảo luận * HS đọc và xác định yêu cầu? ?Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không vì sao? ?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ? ?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? * HS đọc và xác định yêu cầu? ?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng ? ?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên ? I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 1. ôn tập văn bản thuyết minh. - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu, trình bầy, giải thích. - Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh đã học : Định nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so sánh. 2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để thuyết minh sự vật một cách hình tượng, sinh động. - Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long. - Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu tượng ( trí tuệ, tâm hồn ..) - Phương pháp : + Nghệ thuật miêu tả : chính đá.....trở nên linh hoạt. + Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền của ta mỏng như.... + Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại chúng sinh.. + Triết lí : Trên thế giới này.... * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập. Bài tập 1/13. - Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi. - Các phương pháp thuyết minh : + Định nghĩa. + Phân loại. + Số liệu. + So sánh. + Kể chuyện. + Miêu tả. + ẩn dụ, nhân hóa. Bài tập 2/13. Phương pháp thuyết minh: - Kể chuyện. - Giải thích. - Định nghĩa. - Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận. 4. Củng cố ( 3’): Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh? 5. Hướng dẫn học bà (2’): - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 1-2/15. ( GV hướng dẫn ). _______________________________________________ Ngày soạn:22/08/2010 Ngày dạy: 28/08/2010 Tuần 1 - Tiết 5 . Tập làm văn Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể. 3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống. II. Chuẩn bị : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn. III. Tiến trình lên lớp . A. ổn định tổ chức ( 1phút ). B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ): ? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ? - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh và nhận xét, nhắc nhở C. Bài mới : GV giới thiệu: Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (10’) - GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị lập dàn ý cho 1 đề bài - HS chép đề bài. - HS xác định yêu cầu. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV: Kết luận. Hoạt động 2 ( 25’) Mục tiêu: HS biết vận dụng 1 số BPNT vào văn bản thuyết minh. Rèn kĩ năng trình bày 1 vấn đề TM trước tập thể lớp Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, phân nhóm, thảo luận - HS lập dàn ý trên cơ cở hướng dẫn của giáo viên. HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...) Về hình thức trình bầy : vận dụng các phương pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự hấp dẫn . HS đại diện nhóm trình bầy phần kết bài và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc trước lớp từng phần. GV nhận xét đánh giá . * Đề bài luyện tập. Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón. I. Yêu cầu - Nội dung thuyết minh: nêu được công dụng, cấu tạo , chủng loại, lịch sử... - Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt các phương pháp, biện pháp thuyết minh như : Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân hoá. II. Dàn ý . Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón. (Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ mình – Các tổ khác nhận xét, góp ý). a. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón. b. Thân bài: a- Lịch sử chiếc nón. b- Cấu tạo của chiếc nón. c- Quy trình làm ra chiếc nón. d- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón. c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại. Dàn ý chi tiết 1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón . Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của người Vịêt Nam. Đó là người bạn thuỷ chung của người lao động một nắng hai sương. Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che mưa mà còn là một phần không thể thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người Việt Nam 2. Thân bài . Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình ảnh chiếc nóna lá đã được khắc trên chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về trước. Nón đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng nước và giữ nước. Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ như chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian.... Chiếc nón được làm từ lá cọ. Muốn có chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới đẹp. Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng khung bằng dây mây... Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che mưa mà còn có giá trị tinh thần . Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca.. “ Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. ” 3. Kết bài . Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón lá trong thời đại ngày nay. Đề 2: Giới thiệu về cái quạt (Tổ 2). Đề 3: Giới thiệu về cái bút (Tổ 3). d. Củng cố: ( 3’) Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ” E. Hướng dẫn học bài: (2’) - HS đọc , soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” Duyệt giáo án Cẩm Điền, ngày 26/ 08/ 2010 Ngô Thị Hoàn _______________________________________________ Ngày soạn:26/08/2010 Ngày dạy: 30 /08/2010 Tuần 2 Tiết 6. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. ( Trích - Gác -xi - a- mác - két) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng. 3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình. II. Chuẩn bị : Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, tranh ảnh. . Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh. III. Tiến trình lên lớp . 1. ổn định tổ chức ( 1phút ). 2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). ? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào . Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác? 3. Bài mới : GV giới thiệu: Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình. Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học Hoạt động1 Mục tiêu: Giúp hs nắm được vài nét về tác giả, xuất xứ văn bản. Phương pháp: Thuyết trình ? Dựa vào phần chú thích em hãy giới thiệu vài nét chính về tác giả. ? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm. ? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ? Hoạt động 2 Mục tiêu: Giúp hs bước đầu nắm được nội dung bài học thông qua việc đọc và xác định bố cục văn bản. Phương pháp: trình bày, vấn đáp, nêu số liệu, nhận xét - GV : Đọc P1 và hướng dẫn HS đọc : to rõ ràng, dứt khoát, đanh thép. - HS đọc phần cón lại. ? HS đọc chú thích SGK. ? HS xác định luận điểm chính của cả đoạn trích ? - Luận điểm trờn được triển khai trong 1 hệ thống luận cứ ntn? Cỏc luận cứ đú được thể hiện qua cỏc đoạn nào của văn bản? - Giỏo viờn dựa vào SGV – trang 18 khỏi quỏt lại 4 luận cứ ứng với 4 đoạn của văn bản. ?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần. ?Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần? Hoạt động 3 Mục tiêu: Giúp hs bước đầu hiểu được hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự sống trên trái đất Phương pháp: trình bày, vấn đáp, thảo luận, nhận xét * HS đọc phần 1. ? Nhận xét về cách mở đầu của tác giả? GV: Và trong câu trả lời của mình t/g đã chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất . ? Điều đó được tác giả chỉ ra cụ thể bằng cách lập luận ntn? Thông qua những lí lẽ và dẫn chứng nào ? ? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì? ? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất? ? Những chứng cớ t/g đưa ra có ý nghĩa ntn với người đọc ,người nghe ? ? Theo em, cách đưa lí lẽ và chứng cớ trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt? ? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập luận, t/g còn sử dụng NT so sánh nhằm gây ấn tượng mạnh. Hãy chỉ rõ ?(cái chết và sự huỷ hoại có thể xảy ra bất cứ lúc nào ) ? Em hiểu ntn về" Thanh gươm Đa-mô-clét "và "dịch hạch"? ? Như vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ , chứng cớ cũng như cách lập luận của tác giả ? ý nghĩa của nó trong đoạn mở đầu này? ? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có sức tác động như thế nào đến người đọc, người nghe?) ? Qua các phương tiện thông tin đại chúng (đài, báo), em có thêm chứng cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe dọa cuộc sống trái đất. - Thử bom nguyên tử, lò phản ứng hạt nhân, tên lửa đạn đạo trên thế giới, * Củng cố( 1’) Trình bày hiểu biết của em về tác giả và xuất xứ VB "Đấu tranh cho một thế giới hoà bình"?Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của VB? I. giới thiệu chung: (5’) 1. Tác giả: (Sinh 1928) - Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn Cô-lôm-bi-a. - Được nhận giải thưởng Nô ben về văn học năm 1982. 2. Tác phẩm: Trích từ tham luận tại hội nghị nguyên thủ quốc gia 6 nước( ấn Độ, Mê hi cô, Thụy Điển, ác-hen-ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân , bảo vệ hòa bình thế giới . -VB nhật dụng - nghị luận chính trị xã hội . II. đọc, hiểu văn bản: ( 30’) 1. Đọc - chú thích (10’): 2. Bố cục văn bản ( 1’): - Luận điểm: Chiến tranh hạt nhõn là một hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trờn trỏi đất. Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm vụ cấp bỏch của toàn thể nhõn loại. - Bố cục: 3 phần. 1 -Từ đầu … “sống tốt đẹp hơn ":Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ trái đất 2 -Tiếp …xuất phát của nó.”: Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân 3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị khiêm tốn của tác giả 3. Phân tích. a, Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự sống trên trái đất:(15’) -Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn tượng,thu hút sự chú ý của mọi người, rồi tự trả lời câu hỏi ấy * Lí lẽ: - Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt - Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới. =>Sắc bén * Chứng cớ: - Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh. - Tất cả mọi người, mỗi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ. - Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến mất mọi dấu vết của sự sống trên trái đất. ->Xác thực, khoa học => Nâng cao nhận thức cho mọi người về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự huỷ diệt khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân . -So sánh :Chiến tranh hạt nhân với điển tích Hi Lạp : Thanh gươm Đa-mô-clét và dịch hạch =>có sức ám ảnh mạnh mẽ -Lặp từ và

File đính kèm:

  • docgiao an 9 ca nam.doc
Giáo án liên quan