Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 năm 2012

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống pháp của dân tộc ta.

- Lí tưởng cao đẹp và tỡnh cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của các chiến sĩ trong bài thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bỡnh dị, biểu cảm, hỡnh ảnh tự nhiờn, chõn thưc.

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại,

- Bao quỏt toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

- Tỡm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chỳng trong bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh lòng yếu quý, kính phục các chiến sỹ cách mạng.

- Giáo dục tinh thần vượt khó, đoàn kết và lòng yêu nước.

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 10 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 27/ 10/ 2012 Tiết 46 Ngày dạy: 29/ 10/ 2012 ĐỒNG CHÍ Chớnh Hữu (1926- 2007) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc khỏng chiến chống phỏp của dõn tộc ta. - Lớ tưởng cao đẹp và tỡnh cảm keo sơn gắn bú làm nờn sức mạnh tinh thần của cỏc chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngụn ngữ thơ bỡnh dị, biểu cảm, hỡnh ảnh tự nhiờn, chõn thưc. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại, - Bao quỏt toàn bộ tỏc phẩm, thấy được mạch cảm xỳc trong bài thơ. - Tỡm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu, từ đú thấy được giỏ trị nghệ thuật của chỳng trong bài thơ. 3. Thỏi độ - Giáo dục cho học sinh lòng yếu quý, kính phục các chiến sỹ cách mạng. - Giáo dục tinh thần vượt khó, đoàn kết và lòng yêu nước. II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lũng đoạn đầu “Võn Tiờn . .thõn vong” trớch LVT cứu KNN? Phõn tớch? ? Đọc thuộc lũng đoạn cũn lại. Nờu nội dung chớnh? ? Nờu và phõn tớch nghệ thuật đặc sắc đoạn trớch LVT cứu KNN? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Gọi HS đọc chỳ thớch SGK . ? Nờu một vài nột về nhà thơ Chớnh Hữu? ? Bài thơ Đồng chớ được sỏng tỏc trong hoàn cảnh như thế nào ? * GV đọc mẫu một lần toàn bài, hướng dẫn cỏch đọc, yờu cầu 2-3 HS luyện đọc, cho cỏc HS khỏc nhận xột * Lưu ý HS chỳ ý kỹ cỏc chỳ thớch *GV yờu cầu HS phõn đoạn, tỡm ý mỗi đoạn. ? Hai cõu thơ đầu cho thấy tỡnh đồng chớ của hai người lớnh được khơi nguồn từ điều gỡ? ? Điều gỡ đó khiến cho họ gặp nhau? ? Tỡnh đồng chớ của họ được thắt chặt hơn nhờ những điểm “chung” gỡ? ? Nờu nhận xột của em về dũng thơ thứ bảy? ? Cuối khổ thơ một tỏc giả đó hạ một dũng thơ đặc biệt với hai tiếng “Đồng chớ”. Vậy, em hiểu “Đồng chớ” ở đõy cú ý nghió như thế nào? - Đồng chớ là sự kết tinh của mọi cảm xỳc, đú là sự cao độ của tỡnh bạn, tỡnh người. * GV cho HS đọc 10 cõu thơ tiếp theo. Cõu hỏi thảo luận ? Người lớnh đó sẵn sàng rời bỏ lại những gỡ thõn thuộc nhất đối với họ để ra đi vỡ nghĩa lớn? - Họ rời bỏ ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa…. ? Em thấy cuộc sống của người lớnh ở đõy như thế nào? ? Tuy khú khăn thiếu thốn như vậy nhưng em thấy tinh thần của họ như thế nào? ? Phõn tớch hỡnh ảnh “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”? * GV cho HS đọc 3 cõu thơ cuối. ? Cảm nhận của em về sức mạnh của tỡnh đồng chớ ở 3 cõu cuối bài thơ? - GV bỡnh (sỳng - trăng, gần - xa, hiện thực - trữ tỡnh, chiến sĩ - thi sĩ … ) . ? Hỡnh ảnh trong ba cõu thơ cuối gợi cho em suy nghĩ gỡ? [ GV bỡnh hỡnh ảnh “Đầu sỳng trăng treo” ] ? Dựa vào những gỡ đó tỡm hiểu, em hóy nờu những nột tổng kết cho bài này? ? Nờu ý nghĩa của văn bản? I. TèM HIỂU CHUNG 1. Tỏc giả: Chớnh Hữu (15/12/1926 – 27/11/2007) - Tờn thật là Trần Đỡnh Đắc, quờ ở Can Lộc, Hà Tĩnh, hoạt động trong quõn đội suốt hai cuộc khỏng chiến chống Phỏp và Mỹ. - Chớnh Hữu chủ yếu sỏng tỏc về những người chiến sĩ quõn đội – những người đồng đội của ụng trong hai cuộc khỏng chiến chống Phỏp và chống Mĩ. 2. Tỏc phẩm. - Bài thơ này in trong tập “Đầu sỳng trăng treo”, sỏng tỏc năm 1948, sau khi tỏc giả cựng đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc (1947). Đõy là một trong những tỏc phẩm tiờu biểu nhất viết về người lớnh cỏch mạng thời chống Phỏp. 3. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch Bố cục: ba phần : - 7 cõu đầu: Cơ sở của tỡnh đồng chớ. - 10 cõu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh của tỡnh đồng chớ. - 3 cõu cuối: Hỡnh ảnh hai người lớnh trong phiờn gỏc. II. PHÂN TÍCH 1. Cơ sở hỡnh thành tỡnh đồng chớ cao đẹp - Cựng chung cảnh ngộ - vốn là những người nụng dõn nghốo từ những miền quờ hương “nước mặn đồng chua”, ‘đất cày lờn sỏi đỏ”. - Cựng chung lớ tưởng, cựng chung chiến hào chiến đấu vỡ độc lập, tự do của Tổ quốc. => Tỡnh đồng chớ sõu lắng, thiờng liờng . 2. Những biểu hiện và sức mạnh của tỡnh đồng chớ trong chiến đấu gian khổ. - Tõm tư tỡnh cảm => Hiểu biết về cuộc đời tư => cựng chung một nỗi niềm nhớ về quờ hương. - Sẻ chia thiếu thốn gian khổ của đất nước. + Áo anh rỏch vai - quần tụi… + Chõn khụng giày. + Thương nhau tay nắm lấy bàn tay . + Miệng cười buốt giỏ => Tỡnh đồng chớ động viờn, sưởi ấm người lớnh vượt qua những gian khổ, thiếu thốn.. 3. Vẻ đẹp của người lớnh - Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trường + Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới . “ Đầu sỳng trăng treo “ . + Đầu sỳng trăng treo : gần-xa, hiện thực - mơ mộng, chiến đấu - trữ tỡnh, chiến sĩ-thi sĩ. => Sỏt cỏnh bờn nhau, bất chấp những gian khổ, thiếu thốn . Đõy là biểu tượng cao đẹp của tỡnh đồng chớ, đồng đội. Vẻ đẹp tinh thần hũa quyện hiện thực lóng mạn . III. Tổng kết 1. Nội dung, Nghệ thuật: SGK tr131 2. í nghĩa Bài thơ ngợi ca tỡnh cảm đồng chớ cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỡ đầu khỏng chiến chống thực dõn Phỏp gian khổ. 4. Củng cố, dặn dũ - GV hệ thống nội dung bài học. - Học thuộc bài thơ và phõn tớch. - Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 10 Ngày soạn: 27/ 10/ 2012 Tiết 47, 48 Ngày dạy: 29/ 10/ 2012 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHễNG KÍNH Phạm Tiến Duật (1941 - 2007) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sỏng tỏc cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lóng mạn. - Hiện thực cuộc khỏng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ỏnh trong tỏc phẩm; vẻ đẹp hiờn ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cỏch mạng...của những con người đó làm nờn đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại, - Phõn tớch được vẻ đẹp hỡnh tượng người chiến sĩ lỏi xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận giỏ trị của ngụn ngữ, hỡnh ảnh độc đỏo trong bài thơ 3. Thỏi độ - Giỏo dục ý thức yờu mến, trõn trọng, nhớ ơn những anh bộ đội Cụ Hồ. +Tớch hợp bảo vệ mụi trường: Phõn tớch mục 2: Người lớnh lỏi xe phải sống , chiến đấu trong khụng gian , mụi trường như thế nào? Liờn hệ: Sự khốc liệt của chiến tranh và mụi trường II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lũng bài thơ “Đồng chớ” và nờu nội dung chớnh? ? Tỡnh đồng chớ được xõy dựng trờn cơ sở nào? Biểu hiện? ? Phõn tớch nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Đọc chỳ thớch SGK tr 132 ? Nờu những hiểu biết khỏi quỏt về tỏc giả? ? Em hiểu gỡ về hoàn cảnh ra đời tỏc phẩm? Nờu cỏch đọc: giọng vui vẻ sụi nổi , hồn nhiờn , mang đậm chất lớnh Gọi HS đọc tỡm bố cục * GV cho HS đọc lại nhan đề bài thơ. ? Em cú nhận xột gỡ về nhan đề này ? (dài , tạo sự độc đỏo - là hỡnh ảnh toàn bài) Những chiếc xe khụng kớnh - gợi hiện thực được khai thỏc . ? Cú từ nào em cảm thấy như bị thừa so với nhan đề những bài thơ khỏc ? Ngụ ý điều gỡ qua từ ngữ tưởng như thừa ấy ? Hết tiết 47 chuyển tiết 48 ? Nhận xột về giọng điệu của hai cõu thơ đầu? ( Nghe như văn xuụi, giọng điệu thản nhiờn như khụng) ? Nội dung hai cõu ấy núi gỡ? (Nờu ra sự thực và giải thớch nguyờn nhõn vỡ sao xe khụng kớnh) ? Hiện thực những chiếc xe đời thường thường được mĩ lệ húa,Nhưng bài thơ này cú gỡ khỏc? ? Chiến tranh tiếp tục làm đoàn xe biến dạng ra sao ? ? Vỡ sao hỡnh ảnh hiện thực vào bài thơ lại độc đỏo như vậy? í nghĩa của hỡnh ảnh thơ đú ? Vậy đoàn xe đỏng tự hào ở điểm nào ? + Tớch hợp bảo vệ mụi trường: Phõn tớch mục 2: Người lớnh lỏi xe phải sống , chiến đấu trong khụng gian , mụi trường như thế nào? Liờn hệ: Sự khốc liệt của chiến tranh và mụi trường ? Điều gỡ đó làm nờn vẻ đẹp của đoàn xe? Chỉ cần trong xe cú một trỏi tim ? Trỏi tim đú là gỡ ? Chỳng ta hóy tỡm hiểu hỡnh ảnh những người lớnh lỏi xe trong bài thơ. ? Hóy tỡm trong bài thơ những hiện thực gian khổ mà người lớnh lỏi xe phải hứng chịu khi xe khụng cú kớnh ? GV chuyển ý : Nhưng trước những gian khổ đú, thỏi độ của những người lớnh lỏi xe như thế nào ? ? Ung dung thực thi nhiệm vụ lỏi xe. ? Chỳ ý hai từ “ừ” trong cặp cõu thơ và cho biết cảm nhận của em về thỏi độ của người lớnh trước gian khổ ? Khụng cú kớnh, ừ thỡ cú bụi Khụng cú kớnh, ừ thỡ ướt ỏo ? Tớnh chất trẻ trung cũn được thể hiện qua một chi tiết thỳ vị khi họ nhỡn ra sự tiện lợi của việc xe khụng cũn kớnh nữa. Đú là chi tiết gỡ ? (Bắt tay qua cửa kớnh vỡ) ? Tỡnh đồng đội của họ ra sao ? (Xem nhau như một gia đỡnh) ? Em hiểu gỡ về cõu thơ : “Lại đi, lại đi trời xanh thờm.” ? Cõu hỏi thảo luận : ? Em cú nhận xột gỡ về ngụn ngữ, giọng điệu của bài thơ này ? Những yếu tố đú gúp phần thế nào trong việc khắc họa hỡnh ảnh những người lớnh lỏi xe ở Trường Sơn ? ? Nhận xột gỡ về ngụn ngữ giọng điệu của bài thơ này ? Tỏc dụng của những yếu tố đú như thế nào ? ? Dựa vào những gỡ đó tỡm hiểu, em hóy nờu những nột nội dun và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? ? Nờu ý nghĩa của bài thơ? I. TèM HIỂU CHUNG 1. Tỏc giả: Phạm Tiến Duật (14/01/1941-04/12/2007) - Quờ ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phỳ Thọ, là nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ cứu nước. Sỏng tỏc thơ của Phạm Tiến Duật thời kỡ này tập trung viết về thế hệ trẻ trong cuộc khỏng chiến chống Mỹ. 2. Tỏc phẩm - “Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh” được sỏng tỏc năm 1969 và in trong tập “Vầng trăng quầng lửa” của tỏc giả. 3. Đọc hiểu văn bản 4. Thể thơ: Tự do (câu dài, ít vần, giọng điệu thơ đậm đà chất lính). 5. Bố cục: 2 phần + Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh + Hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe. * Đại ý: Ca ngợi hỡnh ảnh người lớnh cỏch mạng trong khỏng chiến chống Mỹ. II. PHÂN TÍCH 1. Nhan đề bài thơ - Rất độc đỏo khi chọn cả một tiểu đội những chiếc xe khụng kớnh làm đề tài. Mở đầu bằng “Bài thơ” như ngụ ý bản thõn hiện thực ấy cũng lóng mạn như một bài thơ. à Thể hiện chất thơ vỳt lờn từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh. 2. Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh - Miờu tả hiện thực : Những chiếc xe khụng kớnh vẫn băng trờn đường ra trận . - Nguyờn nhõn cũng hiện thực: bom giật bom rung – kớnh vỡ . Chiến tranh tiếp tục làm đoàn xe biến dạng thờm : khụng kớnh – khụng đốn – khụng mui – thựng cú xước. => Giọng thơ thản nhiờn như văn xuụi kết hợp với nột ngang tàng và tinh nghịch, một khỏm phỏ mới lạ. Hỡnh tượng thơ độc đỏo cú ý nghĩa phản ỏnh hiện thực khốc liệt thời kỡ chiến tranh: bom đạn kẻ thự, những con đường ra trận để lại dấu tớch trờn những chiếc xe khụng kớnh. 3. Hỡnh ảnh những người lớnh lỏi xe a. Những gian khổ trờn đường : - Cảm giỏc ngồi trờn xe khụng kớnh : ung dung ngồi , nhỡn thẳng => hiờn ngang ung dung => biến khú khăn thành thoải mỏi tự nhiờn gần gũi thõn thiết . - Thỏi độ bất chấp khú khăn nguy hiểm . => Nột hồn nhiờn , vẻ ngang tàng đậm chất lớnh thể hiện ý chớ và sức mạnh tuổi trẻ . b. Tinh thần, hành động của những người lớnh - Thỏi độ hồn nhiờn sụi nổi , vui nhộn , lạc quan; tinh thần quyết tõm chiến đấu vỡ miền Nam; tin tưởng vào một tương lai tươi đẹp của đất nước. - Trỏi tim à hoỏn dụ à lũng yờu nước , dũng cảm và ý chớ chiến đấu vỡ sự thống nhất của dõn tộc thể hiện sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ – của một dõn tộc kiờn cường, bất khuất. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: Hỡnh ảnh người lớnh lỏi xe Trường Sơn với tư thế hiờn ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khú khăn nguy hiểm và ý chớ chiến đấu giải phúng miền Nam. 2. Nghệ thuật - Lựa chọn chi tiết độc đỏo, cú tớnh chất phỏt hiện, hỡnh ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngụn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch. 3. í nghĩa - Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lỏi xe Trường Sơn dũng cảm, hiờn ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kỡ chống giặc Mỹ xõm lược. 4. Củng cố, dặn dũ - Gv hệ thống nội dung bài học. - Học thuộc bài thơ và phõn tớch. - Soạn: Tổng kết từ vựng (Sự phỏt triễn của từ vựng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 10 Ngày soạn: 28/ 10/ 2012 Tiết 49 Ngày dạy: 30/ 10/ 2012 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Tiếp tục hệ thống hoỏ những kiến thức về từ vựng đó học (sự phỏt triển của từ vựng, từ mượn, từ Hỏn Việt, thuật ngũ và biệt ngữ XH, cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ. - Biết vận dụng kiiến thức đó học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản . 2. Kĩ năng: Rốn kỹ năng về sử dụng từ và chữa lối dựng từ 3. Thỏi độ: Cú ý thức sử dụng trong văn bản cũng như trong giao tiếp II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trường từ vựng. ? Nờu vớ dụ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG ?Nhắc lại cỏc cỏch phỏt triển nghĩa của từ? 1 H/s lờn bảng điền ND thớch hợp vào sơ đồ SGK/135 ?Tỡm dẫn chứng minh hoạ cho những cỏch phỏt triển của từ vựng? Hướng dẫn H/s trả lời cõu hỏi 3(SGK/135) ?Nhắc lại khỏi niệm từ mượn? - Hướng dẫn H/s làm BT - Trỡnh bày miệng trước lớp ?Nhắc lại khỏi niệm từ HỏnViệt Hướng dẫn H/s làm bài tập. Nhắc lại khỏi niệm thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho VD? H/s thảo luận cõu hỏi? (SGK/136) ?Cú cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ nào? Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Trỡnh bày miệng trước lớp? I. Sự phỏt triển của từ vựng 1.Cỏc cỏch phỏt triển của từ vựng: 2 cỏch -Cỏch 1: Phỏt triển nghĩa của từ ngữ: + Thờm nghĩa mới + Chuyển nghĩa -Cỏch 2: Phỏt triển số lượng từ ngữ + tạo từ mới + Vay mượn 2. Bài tập a. Chuyển nghĩa: +Trao tay +Tay buụn người (n/ chuyển) - Tạo từ ngữ mới: + từ ngữ mới xuất hiện: mụ hỡnh X + Y VD: văn + học -> văn học + từ ngữ mới xuất hiện VD: du lịch sinh thỏi: khu chế xuất - Vay mượn: Kịch trường… b. Khụng cú nghĩa mà từ vựng chỉ phỏt triển theo cỏch phỏt triển số lượng từ ngữ vỡ: - Số lượng cỏc sự vật,, hiện tượng, khỏi niệm mới là vụ hạn, do đú nếu ứng với khỏi niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải cú thờm 1 từ ngữ mới thỡ số lượng cỏc từ ngữ quỏ lớn, qỳa cồng kềnh, rườm rà, mặt khỏc số lượng từ ngữ cú giới hạn II. Từ mượn 1. Khỏi niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa cú từ ngữ thật thớch hợp để biểu thị 2. Bài tập *Chọn nhận định đỳng: - Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của cỏc ngụn ngữ khỏc là để đỏp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt *Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,…là những từ đó được Việt hoỏ hoàn toàn về õm, nghĩa, cỏch dựng, những từ này khụng khỏc gỡ những từ được coi là thuần Việt như bàn ghế, trõu, bũ… - Cỏc từ: a-xớt, hidro, vitamin: cũn giữ nhiều nột ngoại lai - chưa được Việt hoỏ hoàn toàn (từ gồm nhiều õm tiết, mỗi õm tiết cú chức năng, cấu tạo vỏ õm thanh cho từ chứ khụng cú nghĩa gỡ. III. Từ Hỏn-Việt 1. Khỏi niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hỏn, nhưng được phỏt õm và dựng theo cỏch dựng của người Việt: Quốc gia, gia đỡnh, giỏo viờn… 2. Bài tập Chọn quan niệm đỳng: b IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xó hội 1. Khỏi niệm - Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cụng nghệ và thường được dựng trong cỏc văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siờu õm… - Biệt ngữ xó hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xó hội nhất định VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cỏch gọi của tầng lớp thượng lưu trong xó hội cũ. 2.Bài tập: * Vai trũ của thuật ngữ trong đời sống hiện nay: Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, cụng nghệ phỏt triển mạnh mẽ, cú ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trỡnh độ dõn trớ của người Việt Nam ngày càng nõng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, cụng nghệ ngày càng tăng. Trong tỡnh hỡnh đú, thuật ngữ đúng vai trũ quan trọng và ngày càng trở nờn quan trọng hơn. * Liệt kờ một số thuật ngữ là biệt ngữ xó hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo… V. Trau dồi vốn từ 1.Cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ: - Cỏch 1: Rốn luyện để nắm đầy đủ và chớnh xỏc nghĩa của từ - Cỏch 2: Rốn luyện để biết thờm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ 2. Bài tập *Giải thớch nghĩa của những từ sau: - Bỏch khoa toàn thư: từ điển bỏch khoa, ghi đầy đủ tri thức của cỏc ngành. - Bảo hộ mậu dịch: chớnh sỏch bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoỏ nước ngoài trờn thị trường nước mỡnh. - Dự thảo: + ĐT: thảo ra để đưa thụng qua = DT: bản thảo để đưa thụng qua - Đại sứ quỏn: cơ quan đại diện chớnh thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu - Hậu duệ: con chỏu của người đó chết - Khẩu khớ: khớ phỏch của con người toỏt ra từ lời núi - Mụi sinh: mụi trường sống của sinh vật *Sửa lỗi dựng từ: a, Bộo bổ: tớnh chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ bộo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận b, đạm bạc: cú ớt thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: khụng nhớ gỡ ơn nghĩa, khụng giữ trọn tỡnh nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đụng người qua lại khụng ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liờn tiếp, dồn dập, cỏi này chưa qua, cỏi khỏc đó tới 4. Củng cố, dặn dũ - GV hệ thống nội dung bài học - Học bài và hoàn thiện cỏc bài tập cũn lại - Soạn bài: Nghị luận trong văn bản tự sự ……………………………………………………………….. Tuần 10 Ngày soạn: 29/ 10/ 2012 Tiết 50 Ngày dạy: 01/ 11/ 2012 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Mục đớch của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Tỏc dụng của cỏc yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nghị luận khi làm văn tự sự - Phõn Tớch được cỏc yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể. 3. Thỏi độ: Nghiờm tỳc , sụi nổi , xõy dựng bài học II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để 1 văn bản tự sự hấp dẫn, sinh động người ta thường sử dụng những yếu tố nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG - 1 H/s đọc ? Đoạn văn trờn cú nội dung gỡ? ? Để đi đến kết luận đú, nhõn vật ụng giỏo đó đưa ra cỏc luận điểm và lập luận theo logic nào? ?Nhận xột gỡ về việc ử dụng từ ngữ, cõu văn ở đoạn văn trờn? ?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hỡnh thức nào: ?Trong phiờn bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đó cú cỏch lập luận ntn? ?Nhận xột gỡ về kiểu cõu? ?Hoạn Thư cú cỏch lập luận ra sao? ?Lập luận của Hoạn Thư cú T/ dụng gỡ? ? Ở 2 ngữ liệu trờn T/g Nam Cao và Nguyễn Du đó sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Hóy trao đổi nhúm để rỳt ra những dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong 1 văn bản? ?Qua cỏc ngữ liệu trờn, em rỳt ra kết luận gỡ về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? - 1 H/s đọc yờu cầu BT - Trỡnh bày miệng trước lớp - 1H/s đọc yờu cầu BT Thụng qua hỡnh thức lập luận hóy nhận xột về tớnh cỏch nhõn vật ụng Hai? I.Tỡm hiểu yếu tố nghị luận trong VBTS 1.Ngữ liệu(SGK T137) 2.Nhận xột * Đoạn văn a: - Những suy nghĩ nội tõm của nhõn vật ụng giỏo trong "Lóo Hạc". Như một cuộc đối thoại ngầm, ụng giỏo đối thoại với chớnh mỡnh, thuyết phục chớnh mỡnh, rằng vợ mỡnh khụng ỏc để "chỉ buồn chứ khụng nỡ giận" - Luận điểm: nếu ta khụng cố mà tỡmhiểu những người xung quanh thỡ ta luụn cú cớ để tàn nhẫn và độc ỏc với họ (nờu vấn đề) - Phỏt triển vấn đề: Vợ tụi khụng phải là người ỏc, nhưng sở dĩ thị trở nờn ớch kỉ, tàn nhẫn là vỡ thị đó quỏ đau khổ: + Khi người ta đau chõn thỡ chỉ nghĩ đến cỏi chõn đau (từ một quy luật tự nhiờn) + khi người ta khổ đau thỡ người ta khụng cũn nghĩ đến ai được nữa + vỡ cỏi bản tớnh tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ớch kỉ che lấp mất - Kết thỳc vấn đề: Tụi biết vậy nờn chỉ buồn chứ khụng nỡ giận - Sử dụng cỏc cõu hụ ứng thể hiện cỏc phỏn đoỏn dưới dạng Nếu…thỡ; vỡ thế…cho nờn; sở dĩ...là vỡ; khi A…thỡ B - Cỏc cõu văn khẳng định, ngắn gọn, khỳc triết như diễn đạt những chõn lớ * Đoạn văn b : -> Hỡnh thức nghị luận (rất phự hợp với một phiờn toà) -> Lập luận: + Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến Xưa nay đàn bà cú mấy người ghờ gớm, cay nghiệt như mụ Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thỡ càng chuốc lấy oan trỏi -> cõu khẳng định: càng...càng -> Đưa ra 4 luận điểm: 1. Tụi là đàn bà ghen tuụng là chuyện thường tỡnh 2. Tụi cũng đó đối xử rất tốt với cụ khi ở gỏc viết kịch: khi cụ trốn khỏi nhà, tụi cũng chẳng đuổi theo 3. Tụi với cụ đều trong cảnh chồng chung - chắc gỡ ai nhường cho ai 4. Tụi cũng đó gõy đau khổ cho cụ nờn bõy giờ chỉ biết trụng nhờ vào lũng khoan dung rộng lớn của cụ (nhận tội, đề cao tõng bốc Kiều) -> + Kiều phải cụng nhận tài của Hoạn Thư "khụn ngoan" + Kiều bị đặt vào một tỡnh huống khú xử -> nghị luận thực chất là cỏc cuộc đối thoại với cỏc nhận xột phỏn đoỏn, cỏc lớ lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (cú khi thuyết phục chớnh mỡnh) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đú - Trong đoạn văn nghị luận, thường dựng nhiều cõu khẳng định, phủ định, cỏc cặp quan hệ từ: nếu...thỡ; khụng những...mà cũn; càng ...càng... - Thường dựng nhiều từ ngữ: Tại sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, túm lại, tuy nhiờn... 3.Kết luận (Ghi nhớ SGK T138) II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1: SGK/139 - Lời văn trong đoạn trớch là lời của ụng giỏo - Thuyết phục chớnh mỡnh - Thuyết phục điều: vợ mỡnh khụng ỏc để mà "chỉ buồn chứ khụng nỡ giận" * Bài tập 2: (H/s làm theo phần đó tỡm hiểu ở nội dung ngữ liệu 2) * Bài tập 3: BT bổ sung sỏch tham khảo Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..." -> nửa tin nửa ngờ, nhục nhó, xấu hổ,lo ,lắng cho tương lai của bản thõn và gia đỡnh 4. Củng cố, dặn dũ - GV hệ thống nội dung bài học - Học bài và hoàn thiện cỏc bài tập cũn lại - Soạn bài: Đoàn thuyền đỏnh cỏ.

File đính kèm:

  • docNGU VAN 9 TUAN 10 MOI NHAT.doc