A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên, trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện.
- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, có cái nhìn đúng đắn, trân trọng lịch sử và cuộc chiến của nhân dân ta.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: GV cho Hs nghe bài hát “Cô gái mở đường” – nhạc sĩ Xuân Giao rồi vào bài.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4286 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn: 30/03/2013
Tiết PPCT: 141-142 Ngày dạy: 01/04/2013
Văn bản: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (trích)
Lê Minh Khuê
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên, trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện.
- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.
- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, có cái nhìn đúng đắn, trân trọng lịch sử và cuộc chiến của nhân dân ta.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: GV cho Hs nghe bài hát “Cô gái mở đường” – nhạc sĩ Xuân Giao rồi vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Lê Minh Khuê? Xuất xứ? Thể lọai?
GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi bảng.
HS: Suy nghĩ và trả lời
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời kể và lời đối thoại
- Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
- Nhận xét cách đọc của học sinh. và giải nghĩa các từ khó SGK
GV: Phương thức biểu đạt? Bố cục? Tóm tắt văn bản?
GV nhận xét và chốt ý.
Hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong được kể, tả qua những chi tiết nào? Nhận xét về nghệ thuật ?
Hs thảo luận nhóm – 4 phút
Đó là một công việc như thế nào?
Tìm những chi tiết miêu tả không gian chiến đấu ác liệt của chiến tranh ?
Gv gợi ý: HS chú ý SGK/ 113, giữa trang 114, cuối trang 115, 116, giữa trang 117
Không gian trong hang đá là cảnh sinh hoạt thường nhật của ba cô thanh niên xung phong. Không gian ấy hiện lên qua những chi tiết nào?
HẾT TIẾT 141 CHUYỂN TIẾT 142
Qua lời kể, tự nhận xét của Phương Định về bản thân và hai đồng đội, em hãy tìm ra những nét tính cách, phẩm chất chung của họ?
Nhận xét về những phẩm chất ấy của họ - So sánh với hình ảnh những người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe ...
Hãy tìm những nét cá tính riêng của mỗi người? Cách tả, kể như vậy có tác dụng gì?
Bên cạnh những phẩm chất chung như hai đồng đội, em thấy Phương Định có những nét riêng gì về tâm hồn, tính cách? Hãy phân tích
Hs thảo luận nhóm – 5 phút
Diễn biến tâm lí một lần phá bom của Phương Định được tả như thế nào? Điều đó thể hiện rõ nét phẩm chất gì ở cô?
Hãy nêu nhận xét khái quát về nghệ thuật và nội dung đoạn trích vừa học?
GV liên hệ, giáo dục HS
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS viết đoạn văn phân tích tâm lí nhân vật Phương Định
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở Tĩnh Gia, Thanh Hoá.
- Có sở trường về truyện ngắn, với ngòi bút miêu tả tâm lý tinh tế, sắc sảo, đặc biệt là tâm lý người phụ nữ.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Sáng tác 1971 trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
b. Thể loại: Truyện ngắn
c. Ngôi kể : Ngôi thứ nhất
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
*Tóm tắt: Nho, Thao, Phương Định là ba nữ thanh niên xung phong cùng sống trong hang dưới chân một cao điểm rất ác liệt trên tuyến đường Trường Sơn.Công việc của họ là đo khối lượng đất đá, đếm bom chưa nổ và phá bom nếu cần, đó là một công việc hết sức nguy hiểm. Mỗi người có một sở thích, một ước mơ riêng nhưng đều giống nhau ở chổ bình tĩnh, gan dạ, dũng cảm trong công việc. Họ chính là những ngôi sao xa xôi trong cảm nhận của tác giả.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + biểu cảm + tự sự
b. Bố cục: 3 phần
+ P1: đến “ngôi sao trên mũ”: Phương Định kể về cuộc sống của bản thân và tổ trinh sát mặt đường của cô.
+ P2: đến “chị Thao bảo” Một lần phá bom, Nho bị thương, hai chị em lo lắng, chăm sóc
+ P3: Sau phút hiểm nguy, hai chị em ngồi hát, niềm vui trước cơn mưa đá đột ngột.
c. Phân tích:
c1. Hoàn cảnh sống, chiến đấu và hiện thực khốc liệt của chiến tranh:
* Hoàn cảnh sống, chiến đấu.
- Sống và chiến đấu trên một cao điểm - trọng điểm ác liệt (trong hang đá mát rượi…) xa đơn vị
- Công việc nguy hiểm (chạy trên cao điểm cả ngày, đo khối lượng đất đá, san lấp hố bom và phá bom) luôn đối mặt với tử thần, căng thẳng thần kinh.
=> Cách kể chuyện tự nhiên: công việc căng thẳng, nguy hiểm đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh, khôn ngoan, khéo léo, sẵn sàng hi sinh.
* Hiện thực khốc liệt của chiến tranh:
+ Không gian chiến đấu:
- Đường bị đánh lở loét, màu đất đỏ, trắng lẫn lộn
- Hai bên đường, không có lá xanh, thân cây bị tước khô cháy.
- Vài thùng xăng, thành ô tô méo mó, han gỉ
- Đất bốc khói, không khí bàng hoàng; máy bay rít, bom nổ, đất nóng.
+ Không gian trong hang đá:
- Trong hang mát rượi, mưa đá, vui thích cuống cuồng...
=>Cách kể chuyện tự nhiên; kết hợp các phương thức biểu đạt, sử dụng linh hoạt các kiểu câu: Hiện thực chiến tranh khốc liệt nhưng vẫn có lúc êm dịu trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở một trọng điểm giao thông.
c3.Vẻ đẹp của các cô gái thanh niên xung phong:
- Họ là những cô gái còn rất trẻ, có cá tính và hoàn cảnh riêng không giống nhau nhưng đều có những phẩm chất chung:
* Phẩm chất chung của ba cô gái.
- Tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc.
- Dũng cảm, không sợ hy sinh, không ngại khó khăn.
- Tình đồng đội gắn bó.
- Dễ xúc cảm, nhiều mơ ước, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình.
=> Họ đều là những con người có tính cách hồn nhiên, phẩm chất cao đẹp, bình dị, hồn nhiên, lạc quan của thế hệ trẻ Việt Nam trong chiến tranh chống Mĩ.
- Tuy nhiên, mỗi người lại có một cá tính riêng:
- Phương Định nhạy cảm và lãng mạn
- Chị Thao nhiều tuổi hơn chín chắn hơn, trong công việc rất bình tĩnh, quyết liệt nhưng lại rất sợ nhìn thấy máu chảy
- Nho: lúc bướng bỉnh, lúc lầm lì, thích thêu hoa loè loẹt.
=> Cách tả, kể về mỗi nhân vật làm cho câu chuyện khá sinh động và chân thật.
* Nhân vật Phương Định:
+ Phương Định là cô gái giàu cá tính, nhạy cảm, hồn nhiên ( cô hay "ngồi bó gối mơ màng", nhớ những kỉ niệm về những ngày tháng hồn nhiên của thời thiếu nữ bên gia đình trong "một căn nhà nhỏ" để rồi cô chợt nhớ nhà, nhớ mẹ, "nhớ những ngôi sao to trên bầu trời thành phố", nhớ "cái vòm tròn nhà hát" hoặc "bà bán kem..."…)
+ Hay mơ mộng, thích hát, kín đáo trong tình cảm và tự trọng về bản thân mình.
+ Hay quan tâm đến hình thức của mình và tự hào về mình (Dẫn chứng: một cô gái Hà Nội …hoa loa kèn", còn đôi mắt, đôi … xa xăm!"; thích ngắm nhìn mắt mình trong gương…)
+ Lạc quan, yêu mến đồng đội, cảm phục những con người cùng cô chiến đấu, hy sinh trên chiến trường.
("Vui thích cuống cuồng" khi bắt gặp một trận mưa đá ; băng bó vết thương cho Nho, phá bom…,"thực tình trong suy nghĩ của cô … có ngôi sao trên mũ")
- Đặc biệt trong chiến đấu, cô rất dũng cảm, không sợ khó khăn, nguy hiểm, sẵn sàng hy sinh, bình tĩnh, khôn khéo trong việc phá bom. (Trong một lần phá bom, cô không đi khom. Dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom..Tôi rùng mình... cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống, châm ngòi. Nép vào bức tường đất, tim đập không rõ ...)
=> Miêu tả tâm lí nhân vật: Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, duyên dáng, trẻ trung, lãng mạn, dũng cảm và gắn bó với đồng đội. Là nhân vật tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk/122
a.Nghệ thuật:
- Kể chuyện ở ngôi thứ nhất, lựa chọn nhân vật người kể chuyện đồng thời là nhân vật trong truyện.
- Miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật, xen kẽ đoạn hồi ức, lời trần thuật, lời đối thoại tự nhiên.
b. Nội dung:
*Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái thanh niên xung phong trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tóm tắt truyện. Viết đoạn văn phân tích tâm lí nhân vật trong truyện
* Bài mới: Chuẩn bị “Rô - bin - Xơn ngoài đảo hoang”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 29 Ngày soạn: 31/03/2013
Tiết PPCT: 143-144 Ngày dạy: 02/04/2013
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững những kiến thức về phần tiếng Việt đã học trong học kì 2.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập
Hoạt động nhóm: các nhóm tiến hành kiểm tra phần lí thuyết giữa các thành viên
Đọc nội dung bài tập 1
(bảng phụ) Điền câu trả lời vào các ô
Từng học sinh viết đoạn văn
->Đọc trước nhóm
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài của các nhóm
? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
* Học sinh trả lời trong nhóm, sau đó trả lời trước lớp
Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
HS nhắc lại lí thuyết . GV hướng dẫn HS làm bài tập
Đọc bài tập 1, các nhóm làm vào bảng phụ
Ghi kết quả vào bảng tổng kết
Mỗi nhóm phân tích một đoạn sau đó trình bày trước lớp
Trả lời câu hỏi
HẾT TIẾT 143 CHUYỂN TIẾT 144
Ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý
HS nhắc lại lí thuyết. GV hướng dẫn làm BT
Đọc bài tập 1, tìm hàm ý trong câu
Đọc bài tập 2, tìm hàm ý trong câu
Bài tập tổng hợp: Nhận xét về sự liên kết câu trong các đoạn trích sau:
1. Ông Huyến có sức hấp dẫn thực đặc biệt. Đường làng không dài nhưng nhiều ngóc ngách. Ông có thể đột ngột rẽ vào bất cứ đâu cũng có thể tìm ra được những sự việc cụ thể và khêu gợi lên những câu chuyện lí thú. (Nguyễn Kiên)
2. Bắt đầu từ gà gáy một tiếng, trâu bò lục tục kéo thợ cày đến đoạn đường phía trong điếm tuần. Mọi người, giờ ấy, những con vật này cũng như những người cổ cày, vai bừa kia đã lần lượt đi mò ra ruộng làm việc cho chủ. (Ngô Tất Tố)
3. Lớp anh có chưa đầy bốn chục học trò. Lũ trẻ choai choai ấy khiến anh vừa yêu quý, vừa sợ hãi (Báo)
4. Tiếng hát của các em lan xa trên các cánh đồngbay theo gió. Tiếng hát trong như những giọt sương trên bờ cỏ. Cơm xong, Minh trở về buồng mình nằm xem báo. Anh chưa đọc hết nửa trang báo thì nghe tiếng gọi ngoài cửa
( Nguyễn Thị Ngọc Tú)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS tự lấy VD trong đời sống hằng ngày …
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
1. Khởi ngữ: Thành phần câu đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
2. Các thành phần biệt lập:
a,Thành phần tình thái
b,Thành phần cảm thán
c,Thành phần gọi đáp
d,Thành phần phụ chú
* Bài tập
1. Bài tập 1
Khởi ngữ
Tình thái
Cảm thán
Gọi đáp
Phụ chú
a,Xây cái lăng ấy
b,Dường như
d,Vất vả quá
d,Thưa ông
c,những người....như vậy
2. Bài tập 2: Viết đoạn văn
Gợi ý: - Xác định chủ đề của đoạn
- Trong đoạn có câu chứa khởi ngữ, một câu chứa thành phần tình thái
II. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Bài tập 1
Gọi tên phép liên kết được thể hiện bằng các từ ngữ in đậm trong các đoạn văn:
a, Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng rồi, và
b,Sử dụng phép lặp từ vựng: cô bé
phép thế đại từ: cô bé ->nó
c, Sử dụng phép thế đại từ: bây giờ cao sang rồi....chúng tôi nữa -> thế
2. Bài tập 2: ghi kết quả vào bảng phụ (theo mẫu ở SGK)
Phép liên kết:
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng
Thế
Nối
Từ ngữ tương ứng
cô bé
Cô bé-nó
Thế
nhưng, nhưng rồi, và
3. Bài tập 3
Phân tích sự liên kết giữa nội dung và hình thức ở đoạn văn đã làm trong bài tập 2 mục I
III. Ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý
- Nghĩa tường minh và hàm ý
* Bài tập
1. Bài tập 1: Đọc câu chuyện “Chiếm hết chỗ”
- Hàm ý câu: “ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi!” là: Người ăn mày muốn nói (bằng hàm ý) với người nhà giàu rằng “địa ngục là chỗ của các ông”
2. Bài tập 2
a, Câu : “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là
- Đội bóng chơi không hay
- Tôi không muốn bình luận về việc này.
b,Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” là
- Tôi chưa báo cho Nam và Tuấn
- Tôi không muốn nhắc đến Nam và Tuấn
=> Người nói đã cố ý vi phạm phương châm về lượng
* Gợi ý giải bài tập:
1. - Câu 1 nói đến “Ông Huyến”, câu 2 nói đến “đường làng”, hai câu này không liên kết trực tiếp với nhau, nhưng nhờ có câu 3 mà cả đoạn văn có liên kết hoàn chỉnh.
- Câu 3 liên kết với câu 1 nhờ lặp từ “ông”, liên kết với câu 2 mối quan hệ về ý nghĩa giữa hai cụm từ: “nhiều ngóc ngách” và “rẽ vào bất cứ đâu”.
2. - Tổ hợp “giờ ấy” thế cho “bắt đầu từ láy gà gáy một tiếng”, “những con vật này” thế cho “trâu bò”, “những người cổ cày, vai bừa kia” thế cho “thợ cày”.
3. - Thế đồng nghĩa lâm thời: học trò – lũ trẻ
- Thế đồng nghĩa miêu tả: “lũ trẻ choai choai ấy” thế cho “học trò”.
4. Lặp từ vựng: “tiếng hát”.
5- Thế đại từ lâm thời: “anh” thế cho “Minh”
- Lặp từ vựng: báo – báo
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lí thuyết, xem lại các kiểu bài tập. Liên hệ thực tế, sử dụng câu có hàm ý.
* Bài mới: Chuẩn bị “Tổng kết về ngữ pháp”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************
Tuần : 29 Ngày soạn: 03/04/2013
Tiết PPCT: 145 Ngày dạy: 05/04/2013
BIÊN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những yêu cầu chung
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: - Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, thái độ đúng đắn trong việc soạn thảo văn bản hành chính
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Sự cần thiết biên bản, dẫn vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
Gọi HS đọc 2 văn bản ở phần I sgk/123-124.
- Viết biên bản để làm gì?
- Biên bản ghi lại những sự việc gì?
- Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
- Ngoài 2 biên bản Sgk hãy kể thêm một số biên bản khác thường gặp trong thức tế?
- Biên bản đại hội Chi đội.
- Biên bản đại hội Chi đoàn.
- Biên bản họp lớp...
- Biên bản về việc vi phạm..
GV cho HS đọc biên bản mình đã sưu tầm.
Thảo luận 3p: Thế nào là biên bản
Cách viết biên bản.
Đọc lại 2 biên bản ở mục 1 trong sgk.
- Phần mở đầu của biên bản gồm những mục gì? Tên của biên bản được viết ntn?
- Phần nội dung gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những mục này trong biên bản? Tính chính xác cụ thể của biên bản có giá trị ntn?
- Phần kết thúc của biên bản có những mục nào? Mục ký tên dưới biên bản nói lên điều gì?
LUYỆN TẬP
* GV ghi bài tập vào bảng phụ, HS thảo luận: Hãy lựa chọn tình huống viết biên bản?
Bài 2/126: Hướng dẫn HS làm
Đọc hai văn bản trong SGK
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HS viết biên bản cho thuê sách với chủ tiệm sách
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm của biên bản:
a. VD: SGK/123,124,125
- Biên bản a: Ghi lại nội dung diễn biến, của cuộc họp chi đội.
- Biên bản b: Ghi lại cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí.
* Yêu cầu của biên bản:
+Về nội dung:.
- Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể.
+Về hình thức:
- Phải viết đúng mẫu quy định
- Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, bố cục chặt chẽ
* Ghi nhớ : mục 1, 2 SGK
2. Cách viết biên bản:
a. Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản phải nêu rõ nội dung chính của biên bản. (viết chữ in hoa), thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ.
b. Phần nội dung: Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc
c. Phần kết thúc: Thời gian kết thúc, chữ kí họ và tên các thành viên có trách nhiệm chính, văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có)
* Ghi nhớ: SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/126
Tình huống viết biên bản: a,c,d
Bài tập 2(SGK)
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Viết một biên bản hoàn chỉnh đúng quy cách.
- Chuẩn bị: Luyện tập viết biên bản
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*****************************************
File đính kèm:
- VAN 9 TUAN 29.doc